Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 32, Bài 2: Bạn có biết (Tiết 9+10)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 32, Bài 2: Bạn có biết (Tiết 9+10)

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

1.1. Năng lực ngôn ngữ:

- Nói: Nói về tình cảm với một sự việc,

 Chia sẻ được một truyện đã đọc về thiên nhiên.

 Thực hiện được trò chơi Đố vui về các loài chim.

 - Nghe : Lắng nghe và nhận xét phần trình bày của bạn.

 - Viết: viết về tình cảm với một sự việc, viết vào phiếu đọc sách những điều HS đã chia sẻ về 1 truyện đã đọc về thiên nhiên

1.2. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

2. Phẩm chất:

- Nhân ái: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp.

- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Trách nhiệm: Tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.

3. Tích hợp Bảo vệ môi trường: Tận dụng chai nhựa để làm đồ vật có ích, đổ chơi, hạn chế rác thải nhựa ra môi trường.

II. Phương tiện dạy học

- Giáo viên: Giáo án điện tử

- Học sinh: SGK, Vở BT, Truyện đọc về thiên nhiên

 

docx 3 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 4310
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 32, Bài 2: Bạn có biết (Tiết 9+10)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người soạn: Vân Anh 
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 32
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
CHỦ ĐIỂM : BÀI CA TRÁI ĐẤT
BÀI 2: BẠN CÓ BIẾT (tiết 9, 10, SHS, tr.120, 121)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
1.1. Năng lực ngôn ngữ: 
- Nói: Nói về tình cảm với một sự việc,
 Chia sẻ được một truyện đã đọc về thiên nhiên.
 Thực hiện được trò chơi Đố vui về các loài chim.
- Nghe : Lắng nghe và nhận xét phần trình bày của bạn.
- Viết: viết về tình cảm với một sự việc, viết vào phiếu đọc sách những điều HS đã chia sẻ về 1 truyện đã đọc về thiên nhiên
1.2. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
2. Phẩm chất: 
- Nhân ái: Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
3. Tích hợp Bảo vệ môi trường: Tận dụng chai nhựa để làm đồ vật có ích, đổ chơi, hạn chế rác thải nhựa ra môi trường.
II. Phương tiện dạy học
- Giáo viên: Giáo án điện tử
- Học sinh: SGK, Vở BT, Truyện đọc về thiên nhiên
III. Các hoạt động dạy học
TIẾT 9
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HĐ1: Nói về tình cảm với một sự việc (15’)
 Mục tiêu: HS nói lên tình cảm của mình về việc làm đồ chơi từ vỏ chai nhựa.
 Phương pháp, hình thức tổ chức: trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi
 Cách tiến hành:
- Cho HS nắm yêu cầu BT 6a/SGK tr.120
- Cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi
- Cho 1 vài nhóm trình bày
- Nhận xét
HĐ3: Viết về tình cảm với một sự việc (20’)
Mục tiêu: HS dựa vào gợi ý viết được 4, 5 câu về một giờ học mà em thích
Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm 2, thực hành
Cách tiến hành:
- Cho HS nắm yêu cầu BT 6b/SGK tr.120
- Cho HS thảo luận nhóm 2 về một giờ học mà em thích dựa trên các câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu HS viết suy nghĩ, tình cảm về một giờ học mà em thích vào VBT
- Nhận xét về cách diễn đạt, cách trình bày.
- HS xác định yêu cầu BT 6a/ SGK tr.120: đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi
VD: Các bạn tạo ra nhiều sản phẩm từ vỏ chai nhựa như chậu hoa, mô hình xe ô tô, chim cánh cụt, con lợn tiết kiệm.
Từ ngữ thể hiện cảm xúc của các bạn khi được làm đồ chơi từ vỏ chai nhựa là hào hứng, say sưa, vui.
- Vài HS nói trước lớp.
- HS nghe bạn và GV nhận xét.
- HS xác định yêu cầu BT 6b/ SGK tr.120:
- HS nói trong nhóm đôi về một giờ học mà em thích dựa trên các câu hỏi gợi ý.
- HS viết 4-5 câu về nội dung đã nói vào VBT.
- Một vài HS nói trước lớp.
- HS nghe bạn và GV nhận xét.
TIẾT 10
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HĐ1: Chia sẻ 1 truyện về thiên nhiên (20’)
Mục tiêu: Giúp HS biết chia sẻ về truyện đã đọc, biết viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ. 
Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, thảo luận nhóm 2.
Cách tiến hành:
- Cho HS nắm yêu cầu của BT 1/SGK tr.121
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 theo gợi ý và chia sẻ trước lớp. Sau đó viết điểu chia sẻ vào phiếu đọc sách trong Vở BT
- Nhận xét. Tuyên dương HS làm bài tốt.
HĐ2: Đố vui về các loài chim (15’)
Mục tiêu: HS tham gia tích cực trò chơi Đố vui về các loài chim
Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, trò chơi cả lớp
Cách tiến hành:
- GV phổ biến cách chơi: Lớp được chia làm 2 đội A và B. Mỗi đội sẽ đưa ra 1 câu đố về loài chim cho đội kia. Nếu đội nào đoán đúng sẽ được 1 điểm. Đội nào được nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng.
- GV chuẩn bị thêm 1 vài câu đố và hình ảnh minh hoạ để giúp HS hiểu biết thêm về các loài chim.
VD:
* Mỏ dài lông biếc,
Trên cành lặng yên,
Bỗng vút như tên,
Lao mình bắt cá.
(Đáp án: chim bói cá)
* Là chim mà chẳng biết bay
Vừa to, vừa nặng chạy nhanh vô cùng.
(Chim đà điểu)
* Chim gì nhỏ xíu xìu xiu
Luốn chăm hút mật, cánh bay liên hồi
(Chim ruồi/ chim ong)
* Trông xa tưởng là mèo
Lại gần hoá ra chim
Ban ngày ngủ lim dim
Ban đêm rình bất chuột
(Chim cú mèo)
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội chiến thắng.
- HS xác định yêu cầu BT
- HS hỏi đáp trong nhóm 2 về truyện: 
Tên truyện là gì? 
Tác giả là ai? 
Có những nhân vật nào ?
Bạn thích việc làm, suy nghĩ của nhân vật nào?
Bạn học được gì từ truyện?
- Vài HS chia sẻ trước lớp
- Nhận xét phần trình bày của bạn
- Viết vào Phiếu đọc sách
- Trao đổi nhóm 2 để đánh giá bài làm của bạn.
- HS nghe GV hướng dẫn cách chơi: HS đọc câu đố và dựa trên một số từ ngữ chỉ đặc điểm của loài chim để đoán tên con vật.
VD: Đội A đố:
Đội B đoán: chim én. Như vậy đội B được 1 điểm.
Đội B đố:
Đội A đoán: chim cánh cụt. Như vậy đội A được 1 điểm.
– HS tìm thêm một số câu đố:
Chim gì nhảy nhót chuyên cần bắt sâu?
(Đáp án: chim sâu)
Chim gì bắt công chúa trong truyệ̣n cổ tích Thạch Sanh?
(Đáp án: đại bàng)
 RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_32_bai.docx