Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 5, Bài 2: Cánh đồng của bố (Tiết 5+6)
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh:
1.Kiến thức:
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: tình cảm yêu thương, trìu mến vô bờ của bố dành cho con; biết liên hệ bản thân: yêu quý, kính trọng, biết ơn bố.- Biết liên hệ bản thân: lập thời gian biểu để thực hiện các công việc trong ngày.
- Nghe-viết đúng đoạn văn trong bài Bọ rùa tìm mẹ “Từ đầu đến lạc đường.”
2.Kĩ năng:
- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Giới thiệu với bạn về gia đình em, nêu được được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài đọc và tranh minh hoạ.
- Phân biệt ng/ngh; l/n, hỏi/ngã.
3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt;
4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
Ngày soạn: / /20 . Ngày dạy: ./ /20 . Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 5 CHỦ ĐIỂM 3: BỐ MẸ YÊU THƯƠNG BÀI 2: CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ (tiết 5, 6, SHS, tr.45 - 47) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1.Kiến thức: - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: tình cảm yêu thương, trìu mến vô bờ của bố dành cho con; biết liên hệ bản thân: yêu quý, kính trọng, biết ơn bố.- Biết liên hệ bản thân: lập thời gian biểu để thực hiện các công việc trong ngày. - Nghe-viết đúng đoạn văn trong bài Bọ rùa tìm mẹ “Từ đầu đến lạc đường.” 2.Kĩ năng: - Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. - Giới thiệu với bạn về gia đình em, nêu được được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài đọc và tranh minh hoạ. - Phân biệt ng/ngh; l/n, hỏi/ngã. 3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết. 5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - SHS, VBT, SGV. - Video/ băng có bài hát Bố là tất cả của Nguyễn Thập Nhất, Đỗ Văn Khoái. – Thẻ từ cho HS thực hiện các BT 2 (c) 2.Học sinh: Sách, vở bài tập, bảng con, III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 2.Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 5 (TĐ): CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ (trang 45, 46) TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động (4 – 5 phút): Mục tiêu: GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên bài học: Cánh đồng của bố Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi. Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, lưu ý tư thế cầm sách khi đọc. Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng. Giáo viên nêu mục tiêu của bài học. – HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, sử dụng ảnh (nếu có) giới thiệu với bạn về gia đình em (bố, mẹ, anh, chị, ông bà, ). – HS nghe/ hát bài Bố là tất cả của Nguyễn Thập Nhất, Đỗ Văn Khoái -Đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa để phán đoán nội dung bài đọc. - Nghe giáo viên giới thiệu bài mới, quan sát giáo viên ghi tên bài Cánh đồng của bố 2.Khám phá và luyện tập: Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng Mục tiêu: Giúp học sinh đọc đúng, lưu loát từ ngữ,câu, đoạn, bài. Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn) . Cách tiến hành: Hướng dẫn luyện đọc từ khó: -Giáo viên đọc mẫu lần 1 -GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau theo buổi. -Nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai. - Yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài. -Gạch dưới những âm vần dễ lẫn -Cho HS đọc từ khó Luyện đọc đoạn : -Gv hướng dẫn cách đọc. - Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm giúp học sinh. Hướng dẫn ngắt giọng : -GV đọc mẫu câu dài, câu cần ngắt giọng, yêu cầu học sinh lắng nghe và đọc ngắt giọng lại. Bố tôi / vẫn nhớ mãi / cái ngày tôi khóc, / tức cái ngày tôi chào đời.// Khi nghe tiếng tôi khóc/, bố / thốt lên sung sướng.; hướng dẫn đọc câu cảm (thể hiện sự xúc động, mừng rỡ: Trời ơi, // con tôi!”) -Hướng dẫn học sinh rút ra từ cần giải nghĩa (nếu có). -Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm. - Hướng dẫn học sinh nhận xét bạn đọc . Thi đọc: -Các nhóm thi đọc . -GV lắng nghe và nhận xét. - HS nghe GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng thong thả, chậm rãi, trìu mến, nhấn giọng các từ ngữ chỉ tình cảm yêu thương bố dành cho con: nhớ mãi, thốt lên, chưa bao giờ, vì tôi, để được nhìn thấy, cánh đồng của bố). -HS nghe giáo viên hướng dẫn đọc và luyện đọc 1 số từ khó: vẫn nhớ mãi, thốt lên sung sướng, khoẻ, ; -HS đọc đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. -3 Hs đọc lại: Bố tôi / vẫn nhớ mãi / cái ngày tôi khóc, / tức cái ngày tôi chào đời.// Khi nghe tiếng tôi khóc/, bố / thốt lên sung sướng: Trời ơi, // con tôi!”// - HS luyện đọc trong nhóm. - Nhận xét bạn đọc . -Các nhóm tham gia thi đọc. -Đại diện các nhóm nhận xét. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi có trong nội dung bài. Phương pháp,hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp, Cách tiến hành: Giáo viên đặt câu hỏi: - Dòng nào dưới đây có thể thay thế cho ngày tôi chào đời ? - Những chi tiết nào cho thấy bố rất sung sướng khi bạn nhỏ chào đời ? - Vì sao bố phải đi nhẹ chân ? - Bài học giúp em hiểu điều gì ? -Nhận xét phần trả lời câu hỏi của học sinh. -GDKNS: Các em phải biết kính trọng, yêu thương, vâng lời và biết ơn cha mẹ. - HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: thốt (bật ra thành tiếng, thành lời một cách đột ngột), cực kì (mức độ rất cao, không thể cao hơn được nữa), cánh đồng (khoảng đất rộng và bằng phẳng để cày cấy, trồng trọt),... -HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. - Ngày tôi được sinh ra. - Khi nghe tiếng khóc của tôi, bố thốt lên sung sướng: “Trời ơi, con tôi!” - Vì tôi nên bố phải đi nhẹ chân - Bố yêu thương, lo lắng cho con. -HS rút ra nội dung bài , rút ra bài học: tình cảm yêu thương, trìu mến vô bờ của bố dành cho con. – HS liên hệ bản thân: yêu quý, kính trọng, biết ơn bố. Hoạt động 3: Luyện đọc lại Mục tiêu: Giúp học sinh diễn cảm bài đọc Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. Cách tiến hành: -Giáo viên đọc mẫu lại. -Hướng dẫn học sinh đọc đúng giọng nhân vật. -Chỉnh sửa lỗi phát âm của học sinh. - HS nghe GV đọc lại đoạn đầu; nghe GV hướng dẫn luyện đọc lại. - HS luyện đọc đoạn đầu của bài trong nhóm, trước lớp. -HS khá, giỏi đọc cả bài. -HS rút ra nội dung học: tình cảm yêu thương, trìu mến vô bờ của bố dành cho con. -Học sinh nêu bài học và liên hệ bản thân: yêu quý, kính trọng, biết ơn bố. TIẾT 6: NGHE – VIẾT CHÍNH TẢ: BỌ RÙA TÌM MẸ PHÂN BIỆT NG/NGH; L/N; DẤU HỎI/ DẤU NGÃ TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả Mục tiêu: Giúp học sinh nghe – viết đúng 1 đoạn trong bài Bọ rùa tìm mẹ “Từ đầu đến lạc đường.” Phương pháp, hình thức tổ chức: Đọc mẫu thực hành, đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi. Cách tiến hành: Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. -Nhận xét, tuyên dương học sinh viết bảng đẹp. -Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi viết . -Giáo viên đọc mẫu lần 2. -Giáo viên đọc từng từ ngữ,học sinh viết -Giáo viên đọc mẫu lần 3. -Hướng dẫn học sinh kiểm tra lỗi. -Tổng kết lỗi – nhận xét, tuyên dương học sinh viết chữ rõ ràng, trình bày sạch đẹp, viết đúng chính tả. Động viên những em có chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lỗi. -Học sinh đọc thầm theo, gạch chân dưới từ khó cần luyện viết. -Phân tích từ khó: rùa, rất, vẽ, bọ, nhảy, quay, lạc,... -Viết bảng con từ khó: 1 học sinh lên bảng viết. - HS nghe GV đọc từng cụm từ ngữ và viết đoạn văn vào VBT. -Học sinh thực hành viết vở theo lời đọc của giáo viên. -Học sinh đổi vở rà soát lỗi. Hoạt động 2: Bài tập chính tả Mục tiêu: Giúp học sinh chọn đúng chữ ng/ngh; l/n, hỏi/ngã để điền vào chỗ trống. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm đôi. Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. -Thực hành bài tập 2b: Chọn chữ ng hoặc chữ ngh thích hợp với mỗi µ : Bọ rùa mải chơi nên lạc mẹ. Nó µĩ ra cách vẽ hình mẹ để nhờ các bạn tìm giúp. Gặp ai đi µang qua nó cũng hỏi. Mãi vẫn không tìm được mẹ, nó µồi phịch xuống khóc òa lên. Theo Gờ-ri-ben - GV nhận xét kết quả. - GV yêu cầu học sinh thực hành bài tập 2c: Chọn tiếng trong ngoặc phù hợp với mỗi µ - GV tổ chức HS chơi tiếp sức thực hiện BT trên bảng lớp. - GV nhận xét kết quả, tuyên dương. Bài 2b/46: Chọn chữ ng hoặc chữ ngh thích hợp với mỗi µ : -Học sinh đọc yêu cầu bài, quan sát tranh, đọc thầm đoạn văn. - Học sinh thực hành vở bài tập - HS chia sẻ kết quả trong nhóm đôi và trình bày trước lớp. - HS đọc lại đoạn văn đã điền ng/ngh. Bọ rùa mải chơi nên lạc mẹ. Nó nghĩ ra cách vẽ hình mẹ để nhờ các bạn tìm giúp. Gặp ai đi ngang qua nó cũng hỏi. Mãi vẫn không tìm được mẹ, nó ngồi phịch xuống khóc òa lên. - HS nghe GV nhận xét kết quả. - HS xác định yêu cầu của BT 2(c), đọc thầm bài ca dao. - HS thực hiện BT vào VBT. - HS chơi tiếp sức thực hiện BT trên bảng lớp. - HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả. V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_5_bai.docx