Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 09 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 09 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca một lít để đong, đo nước, dầu.

- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.

- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít.

- Biết vận dụng đong đo bằng lít ngoài thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: + Ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình.

 + Bảng phụ viết sẵn BT1.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC

1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.

2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 20 trang haihaq2 3610
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 09 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 9 - buæi 1
Tõ ngµy 02/11/2020 ®Õn ngµy 06/11/2020)
Thø
ngµy
TiÕt thø
M«n häc
TiÕt
PPCT
Tªn bµi d¹y
Ghi chó
Hai
02/11
1
Chµo cê
9
Sinh hoạt tập thể
2
TËp ®äc
25
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ I (T1)
3
TËp ®äc
26
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ I (T2)
4
To¸n
41
Lít
5
§¹o ®øc
9
Chăm chỉ học tập(t1)
Ba
03/11
1
ThÓ dôc
18
Bài thể dục phát triển chung
2
ThÓ dôc
18
Bài thể dục phát triển chung
3
To¸n
42
Luyện tập
4
KÓ chuyÖn 
9
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ I (T3)
5
Tư
04/11
1
To¸n 
43
Luyện tập chung
2
Âm nhạc
9
 Bài 9
3
ChÝnh t¶
17
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ I (T4)
4
TËp ®äc
27
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ I (T5)
5
TNXH
9
Đề phòng bệnh giun
Năm
05/11
1
To¸n
44
Ôn tập giữa kỳ I
2
Mĩ thuật
9
Tiết 9
3
LT &C
9
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ I (T7)
4
Tập viết
9
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ I (T6)
5
Sáu
06/11
1
To¸n
45
Tìm một số hạng trong một tổng
2
ChÝnh t¶
18
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ I (T8)
3
TËp lµm v¨n
9
Ôn tập kiểm tra giữa học kỳ I (T9)
4
Thủ công
9
Gấp thuyền thẳng đáy có mui (T1)
5
SHL
9
Sinh hoạt lớp
Thø Hai, ngµy 02 th¸ng 11 n¨m 2020
Chµo cê
Sinh ho¹t tËp thÓ
TËp ®äc
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
(Tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch các đoạn (bài) tập đã học trong 8 tuần đầu. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi của nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái. Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật.
- Đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Phiếu ghi bài đọc.
 + Bảng phụ ghi bài tập 3.
- HS: VBT
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc: (7- 8 em)
- HS bốc thăm chọn bài tập đọc và chuẩn bị bài trong 2’.
- HS đọc một đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định.
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
- GV nhận xét tuyên dương
3. Đọc thuộc bảng chữ cái (miệng)
- Tổ chức HS đọc tiếp nối bảng chữ cái. 
- Lớp đọc thuộc bảng chữ cái. 
- 2, 3 HS đọc lại toàn bộ bảng chữ cái.
4. Xếp các từ trong ngoặc đơn vào bảng (viết).
- GV gắn bảng phụ lên bảng.
- 1 HS đọc YC BT- Cả lớp đọc thầm.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên làm trên bảng phụ.
- Lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng:
 + Chỉ người: Bạn bè, Hùng .
 + Chỉ đồ vật: Bàn, xe đạp.
 + Chỉ con vật: thỏ, mèo. 
 + Chỉ cây cối: Chuối, xoài.
- HS đọc lại bài.
5. Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng trên (viết)
- Mỗi HS tự viết thêm các từ chỉ người, chỉ đồ vật, con vật, cây cối vào vở. 3 HS làm vào giấy khổ to dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận đúng, sai.
 + Chỉ người: cô giáo, bố, mẹ, ông, bà, em bé...
 + Chỉ đồ vật: ghế, tủ, bát, nồi, sách, vở, bút...
 + Chỉ con vật: hổ, báo, sư tử, cáo, bò, dê...
 + Chỉ cây cối: na, mít, ổi, nhãn...
- HS đọc lại bài.
6. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về tiếp tục học thuộc bảng chữ cái
 (Tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1.
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Phiếu ghi các bài tập đọc.
 + Bảng phụ viết sẵn mẫu câu BT2. 
- HS: VBT
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
B. Kiểm tra đọc (7- 8 em)
- Tổ chức cho HS bốc thăm và chuẩn bị bài. 
- Đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài vừa bốc thăm.
C. Đặt 2 câu theo mẫu: Miệng (bảng phụ)
- GV gắn bảng phụ trình bày sẵn mẫu câu ở BT 2.
- 1 HS đọc YC BT và đọc câu mẫu. Lớp đọc thầm theo dõi.
- 1, 2 HS nhìn bảng, đặt câu tương tự câu mẫu.
VD: Ai (cái gì, con gì) là gì?
 M: Bạn Lan là học sinh giỏi.
 Chú Nam là công nhân.
 Bố em là bác sĩ.
 Em trai em là học sinh mẫu giáo.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu nối tiếp nối câu mình đặt trước lớp. 
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
D. Ghi lại tên riêng các nhân vật trong bài tập đọc ở tuần 7, 8 và sắp xếp tên nhân vật theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập. Lớp đọc thầm .
- GV chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
+ 1 nhóm tìm bài tập đọc có nhân vật .
+ 1 nhóm tìm nhân vật trong bài.
- Thảo luận nhóm 4 và làm bài sắp xếp tên trong thời gian 3’.
- Đại diện nhóm lên trình bày bài trên bảng lớp. 
- HS và GV nhận xét, kết luận, chốt lời giải đúng: (An, Dũng, Khánh, Minh, Nam)
- Tổng kết nhóm thắng cuộc.
 e. Củng cố dặn dò:
: - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
To¸n 
LÍT
I. MỤC TIÊU
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca một lít để đong, đo nước, dầu...
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít.
- Biết vận dụng đong đo bằng lít ngoài thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình.
 + Bảng phụ viết sẵn BT1.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS làm trên bảng lớp: 23kg + 34 kg =; 25 dm + 64 dm =
- Lớp làm bảng con, HS,GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp.
2. Làm quen với biểu tượng dung tích.
- GV lấy hai cái cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau. Lấy bình nước rồi rót đầy cốc đó.
- HS quan sát GV rót nước vào cốc.
? Cốc nào chứa nhiều nước hơn? (Cốc to)
? Cốc nào chứa ít nước hơn? (Cốc bé)
3. Giới thiệu ca 1 lít (hoặc chai 1 lít). Đơn vị lít.
- GV giới thiệu cái ca 1 lít. rót đầy nước vào ca ta được 1 lít nước.
- GV nói: Để đo sức chứa của một cái chai, cái ca, cái thùng... ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là l (GV viết lên bảng).
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS viết bảng con lít (l).
C.Thực hành 
Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu)
- GV gắn bảng phụ. 
- HS đọc yêu cầu BT. 
- HS làm bài cá nhân vào vở. 
- 1 HS lên bảng làm bài. 
- Lớp, GV nhận xét, kết luận.
Ba lít
Mười lít
Hai lít
Năm lít
3 l
10 l
2 l
5 l
- Một số HS đọc lại bài làm trên bảng lớp. 
KL: Củng cố cách đọc viết đơn vị đo lít
Bài 2: Tính (theo mẫu) 
- HS nêu yêu cầu BT, đọc cả mẫu.
- HS cả lớp cột 1, 2 vào vở.
- Lần lượt HS lên điền kết quả trên bảng lớp.
- Lớp, GV nhận xét, đánh giá.
- Một số HS nêu lại cách thực hiện phép tính .
KL: Rèn kỹ năng tính
Bài 4: Giải toán
- 2 HS đọc to YC BT.
- GV giúp HS nắm vững YCBT.
- HS làm bài vào vở ô li.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
Bài giải
Cả hai lần cửa hàng bán được là:
12 + 15 = 27(l)
 Đáp số: 27 l nước mắm 
KL: Rèn kỹ năng giải toán
D. Củng cố dặn dò:
- HS nêu lại cách đọc và viết tên đơn vị lít. Nhận xét tiết học 
Thø Ba, ngµy 03 th¸ng 11 n¨m 2020
ThÓ dôc ( 2 Tiết )
GV bộ môn soạn và dạy
To¸n
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca một lít để đong, đo nước, dầu...
- Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
- Trình bày bài sạch, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn bài tập 2. Bốn cái cốc giống nhau.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ
- 2 HS làm bài trên bảng lớp thực hiện phép cộng: 14 l + 25l =; 9l + 45l +12l =
- Lớp, GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: GV liên hệ từ bài cũ.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính
- GV đọc YCBT.
- HS thực hiện vào vở.
- HS lên điền nối tiếp kết quả. 
- Lớp, GV nhận xét.
- HS nhắc lại ký hiệu lít, và cách viết ký hiệu (l)
KL: Nắm được cách tính có kèm đơn vị đo l
Bài 2: Số
- GV gắn bảng phụ.
- HS đọc YC BT, quan sát hình vẽ. 
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài, HS quan sát hình vẽ (a) nêu một đề toán có nội dung theo hình vẽ và tìm cách giải.
- HS thực hiện vào vở.
- 3 HS chữa bài tập trên bảng lớp và nêu cách tính.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận:
 a) 6 l b) 8l c) 30l
KL: Củng cố cách điền số
Bài 3: Giải toán 
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm quan sát sơ đồ tóm tắt.
- HS nêu dạng bài đã được học (Bài toán về ít hơn).
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 1 HS chữa bài tập trên bảng lớp.
- Dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả của nhau.
- Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
Bài giải
Thùng thứ hai đựng được là:
16 - 2 = 14(l)
 Đáp số: 14l dầu
KL: Rèn kỹ năng giải toán
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
KÓ chuyÖn 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và dặt câu nói về sự vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Phiếu ghi các bài tập đọc. 
 Mẫu bảng thống kê dưới đây để HS làm BT2.
Từ ngữ chỉ sự vật, chỉ người
Từ ngữ chỉ hoạt động
M: đồng hồ ...
báo phút, báo giờ ....
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. Kiểm tra tập đọc (khoảng 7,8 em): Thực hiện như ở tiết 1.
3. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui . (miệng)
- HS đọc YCBT.
- GV gắn mẫu bảng thống kê lên bảng.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập (tìm từ ngữ).
- HS đọc thầm bài Làm việc thật là vui (SGK,tr. 16), viết ra giấy nháp.
- Chữa bài tập trên bảng lớp.
 Từ ngữ chỉ vật, chỉ người
Từ ngữ chỉ hoạt động
- đồng hồ 
- gà trống
- tu hú
- chim
- cành đào 
- bé 
báo phút báo giờ
gáy vang ò ó o báo trời sáng 
kêu tu hú, tu hú, báo sắp đến mùa vải chín
bắt sâu, bảo vệ mùa màng
nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ
đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ 
4. Dựa theo cách viết trong bài văn trên, hãy đặt một câu nói về:
a. Một đồ vật.
b. Một con vật.
c. Một loài cây hoặc một loài hoa.
- HS đọc YC BT.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài (cách viết trong bài “Làm việc thật là vui”: nêu hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối và ích lợi của hoạt động ấy).
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS tiếp nối nhau nói câu văn em đặt về một con vật, một đồ vật, một loài cây, một loài hoa. Cả lớp và GV nhận xét.
5. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS, nhóm HS học tốt.
- Yêu cầu HS ôn lại các bài học thuộc lòng
Thø T­, ngµy 04 th¸ng 11 n¨m 2020
To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, lít.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS chữa bài tập 3 SGK tr 43.
- GV tổ chức cho HS tự làm bài tập rồi chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính
- HS đọc yêu cầu BT. HS cả lớp làm cột 1, 2. 
- HS tự làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận đúng, sai.
KL: Củng cố cách tính 
Bài 2: Số 
- HS quan sát tranh SGK và dựa vào hình vẽ nêu một đề toán.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng giải.
- Lớp, GV nhận xét.
KL: Củng cố cách điền số
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS đọc YC BT.
- HS làm bài vào vở. HS cả lớp làm cột 1, 2, 3. (học sinh làm nhanh là hết bài)
- GV kẻ bảng - HS lên bảng điền nối tiếp kết quả.
Số hạng
34
45
63
Số hạng
17
48
29
Tổng
- Lớp, GV nhận xét, kết luận 
- HS nêu lại cách tính tổng.
KL: Rèn kỹ năng tính để điền số
Bài 4: Giải toán. 
- HS đọc YC BT. GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải toán.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 1 HS lên chữa bài trên bảng lớp.
- Lớp đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bài giải
Cả hai lần bán được số ki - lô - gam gạo là:
45 + 38 = 83 (kg)
 Đáp số: 83 kg gạo
KL: Rèn kỹ năng giải toán
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn dò HS 
©m nh¹c
 GV bộ môn soạn và dạy
---------------------------------
ChÝnh t¶ 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết.
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi.
- Mở rộng: Viết đúng, rõ ràng bài chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Phiếu ghi các bài tập đọc.
- HS: Vở viết chính tả.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc (khoảng 7,8 em): Thực hiện như ở tiết 1.
3. Viết chính tả
- GV đọc bài “Cân voi” giải nghĩa các từ: sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh.
- 2, 3 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo.
- GV hỏi HS về nội dung mẩu chuyện(ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh).
- HS tập viết những từ khó và các tên riêng vào bảng con.
- GV nhận xét.
- GV đọc từng cụm từ hay câu ngắn (mỗi cụm từ hoặc câu ngắn đọc 2,3 lần).
- HS viết bài. 
- HS tự chữa bài (Đối chiếu với SGK).
- Mỗi nhóm 2 em kiểm tra bài cho nhau.
- HS báo cáo kết quả bài viết và nêu cách khắc phục lỗi.
- GV nhận xét một số bài viết.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng.
TËp ®äc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh.
II. ĐỒ DÙNG 
- GV: Phiếu ghi các bài tập đọc.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc
- HS bốc thăm bài và chuẩn bị 1 - 2’
- Đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung.
3. Dựa vào tranh trả lời câu hỏi
- HS đọc yêu cầu BT.
- GV giúp HS hiểu nội dung YC bài tập.
- HS quan sát tranh và dựa vào câu hỏi dưới mỗi tranh để trả lời câu hỏi.
- GV tổ chức cho HS làm mẫu tranh 1.
- Tổ chức cho HS kể trong nhóm 4.
- Các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp.
- HS xung phong kể trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét nhóm kể hay, hấp dẫn.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về ôn lại các bài HTL.
Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2019
Toán
ÔN TẬP
I Môc tiªu 
- Gióp häc sinh cñng cè vÒ:
- PhÐp céng cã nhí trong ph¹m vi 100.
- Gi¶i to¸n d¹ng nhiÒu h¬n, Ýt h¬n liªn quan tíi ®¬n vÞ: kg, lÝt. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bµi 1: §Æt tÝnh råi tÝnh
 46 - 20 15 + 57 49 - 19 37 + 43 
Bµi 2: §iÒn dÊu ( )
 23 + 17 ........ 27 + 13 56 + 44 ....... 100 + 0
 45 - 14 ......... 26 + 14 79 -36 ......... 25 + 17
Bµi 3: TÝnh 
 36 kg + 45 kg = 36 l + 17 l = 
 16 kg + 77 kg = 25 l + 39 l = 
Bµi 4: MÑ mua 32 kg g¹o. §· ¨n hÕt mét tói cã 12 kg g¹o. Hái cßn l¹i bao nhiªu ki –lô- gam g¹o?
Bµi 5: Gi¶i bµi to¸n theo tãm t¾t sau: 
 Thïng thø nhÊt : 76l dÇu
 Thïng thø hai nhiÒu h¬n : 8 lÝt dÇu 
 Thïng thø hai : ? lÝt dÇu
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- NhËn xÐt giê häc – tuyªn dư¬ng nh÷ng em häc tèt
- D¨n Hs vÒ nhµ chuÈn bÞ bµi häc giê sau
- PhÐp céng cã nhí trong ph¹m vi 100. Gi¶i to¸n d¹ng nhiÒu h¬n, Ýt h¬n liªn quan tíi ®¬n vÞ: kg, lÝt. 
MÜ thuËt 
 CHỦ ĐỀ 4: HỘP MÀU CỦA EM
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận ra và kể được tên màu sắc và chat liệu màu vẽ quen thuộc .Biết cách pha màu da cam xanh lục ,tím.
Vẽ được màu theo ý thích vào tranh hoa quả , đồ vật.
- Giới thiệu, n/x và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHƯC
	- Phương pháp: Gợi mở, trực quan, luyện tập, thực hành.
	- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN
- GV: SGK
	- HS: SGK, màu chì, tẩy, giấy vẽ, BT thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG – HỌC CHỦ YẾU
A. Ôn bài cũ
- 2 HS nối tiếp nhau TLCH và bổ sung.
+ Trong tranh vẽ về những gì ?
- GV, cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương
GV tóm tắt
	- Để làm rõ cảm xúc của nhân vật được vẽ, nhấn mạnh các nét vẽ của bài
	- Màu sắc trong tranh biểu cảm được cách vẽ thoải mái, tự do,...; có thể sử dụng màu đậm, nhạt, sáng, tối rõ ràng và sắc màu tương phản để biểu cảm về hình khối, màu sắc trên bài vẽ theo ý thích
B. Bài mới
1. Giới thiiiêụ bài: Theo mục đích yêu cầu của tiết học.
- Quan sát hình trong sách học MT và thực hành vẽ
2/ Tìm hiểu 
	- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Hướng dẫn HS thuyết trình về sản phẩm. Gợi ý các HS khác tham gia đặt câu hỏi để cùng chia sẻ, trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau.
2/ Thực hiện, thực hành
* Hoạt động cá nhân GV theo dõi HS làm việc và gợi mở, tư vấn trực tiếp cho các Gợi ý các học sinh khác cùng tham gia. 
- Đánh giá giờ học, tuyên dương học sinh tích cực, động viên, khuyến khích họsinh chưa hoàn thành 
3. Củng cố, dặn dò: Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau..
---------------------------------------------
LuyÖn tõ vµ c©u 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1.
- Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống cụ thể; đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: Phiếu ghi 4 bài TĐ có yêu cầu HTL. Bảng phụ chép BT3 “Nằm mơ”.
- HS: Đọc thuộc 1 khổ thơ: Ngày hôm qua đâu rồi?
 Đọc thuộc cả bài: Gọi bạn; Cái trống trường em; Cô giáo lớp em.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiêu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra học thuộc lòng (10-12 em).
- HS bốc thăm bài - chuẩn bị 1-2’.
- Đọc bài trước lớp.
3. Em sẽ nói gì trong những trường hợp nêu dưới đây?
- HS đọc YC BT.
- Làm bài vào vở nháp (nói lời cảm ơn, xin lỗi).
- HS TB, yếu nêu miệng trước lớp.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận:
Câu a: Cảm ơn bạn đã giúp mình.
Câu b: Xin lỗi bạn nhé!
Câu c: Bạn thông cảm, mai tớ sẽ mang trả cho cậu.
Câu d: Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn nữa ạ.
4. Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống dưới đây?
- GV gắn bảng phụ..
- HS đọc yêu cầu BT.
- GV giúp HS nắm vững YCBT. - HS làm bài vào vở.
- 1 HS khá lên chữa bài trên bảng phụ.
- Lớp, GV nhận xét - GV chốt lời giải đúng. - HS chữa bài vào vở.
- 2,3 HS đọc lại truyện.
5. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng .
TËp vIÕT :
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (Tiết 7)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1.
- Biết cách tra mục lục sách; nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Phiếu ghi các bài HTL.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Kiểm tra học thuộc lòng (10 - 12 em). 
- Thực hiện như tiết 6.
3. Dựa theo mục lục ở cuối sách, hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8.
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS mở mục lục sách, tìm tuần 8, nói tên tất cả các bài học theo trật tự được nêu trong Mục lục.
- HS làm việc đọc lập, sau đó báo cáo kết quả: nêu tên tuần, chủ điểm, môn, nội dung (tên bài), trang.
- Lớp, GV nhận xét.
4. Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị của em trong những trường hợp dưới đây:
- HS đọc YCBT.
- HS làm vào vở.
- HS nêu nối tiếp kết quả.
- Lớp, GV nhận xét. GV ghi những lời nói hay lên bảng.
- HS đọc lại.
V. củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc nhều. 
Thø S¸u, ngµy 06 th¸ng 11 n¨m 2020
To¸n
TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa hai thành phần và kết quả của phép tính.
- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Hình vẽ phóng to (như SGK). Bảng phụ viết sẵn BT2.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Kiểm tra bài cũ : 
- 2 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào bảng con: 35 + 48 44 + 36
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Giới thiệu kí hiệu chữ và cách tìm một số hạng trong một tổng.
- GV gắn bảng phụ đã vẽ sẵn hình như SGK.
- Cho HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ, tự nhẩm các phép tính.
 6 + 4 = ...
 6 = 10 - ...
 4 = 10 - ...
- HS viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:
 6 + 4 = 10
 6 = 10 - 4
 4 = 10 - 6
- GV cho HS quan sát tiếp hai hình còn lại và làm tương tự như trên.
- GV hướng dãn HS rút ra kết luận: Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia - HS nhắc lại.
3. Luyện tập
Bài 1: Tìm x (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu BT, đọc cả mẫu.
- HS làm BT a, b, c, d, e vào vở ô li. 
- 2HS lên bảng chữa bài.
- Lớp, GV nhận xét, đánh giá
KL: Cñng cố cách tím một thành phần chưa biết
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV gắn bảng phụ.
- HS đọc BT, nêu yêu cầu BT (Tìm một số hạng trong một tổng).
- HS làm vào vở ô li (cột 1, 2, 3). 
- 3 HS nối tiếp lên điền kết quả trên bảng phụ.
- Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả.
KL: Củng cố cách điền số
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
ChÝnh t¶ 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (TIẾT 8)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa học kì I (như tiết 1); Ôn tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Phiếu ghi các bài HTL. Bút dạ, 3- 4 tờ giấy khổ to kẻ ô chữ BT 2.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Kiểm tra học thuộc lòng: Thực hiện như tiết 6.
3. Trò chơi ô chữ:
- HS đọc yêu cầu BT, đọc cả mẫu. Cả lớp đọc thầm lại, quan sát ô chữ và chữ điền mẫu (PHẤN)
- GV gắn bảng phụ đã kẻ ô chữ, hướng dẫn HS làm bài.
Bước 1: Dựa theo gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì?
Bước 2: Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang (viết chữ in hoa), mỗi ô trống ghi một chữ cái.
Bước 3: Sau khi điền đủ các từ vào ô trống theo hàng ngang, em đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào?
- HS làm vào vở nháp.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức ”.
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Đại diện từng nhóm đọc kết quả.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
 Lời giải ô chữ theo hàng ngang:
 Dòng 1: PHẤN Dòng 6: HOA
 Dòng 2: LỊCH Dòng 7: TƯ
 Dòng 3: QUẦN Dòng 8: XƯỞNG
 Dòng4: TÍ HON Dòng 9: ĐEN
 Dòng 5: BÚT Dòng 10: GHẾ
 Lời giải ô chữ ở cột dọc: PHẦN THƯỞNG
4. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài
TËp lµm v¨n 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (TIẾT 9)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa học kì I.
- Nghe- viết chính xác bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ (hoặc văn xuôi).
- Viết được một đoạn kể ngắn (từ 3- 5 câu) theo câu hỏi gợi ý, nói về chủ điểm nhà trường.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
B. Hướng dẫn HS nghe- viết chính tả
1. GV đọc bài thơ “Dậy sớm”.
- 1 HS đọc lại.
- Lớp đọc đồng thanh.
2. Tìm hiểu nội dung bài.
? Bài thơ gồm có mấy khổ thơ? mỗi khổ có mấy dòng? mỗi dòng có mấy chữ?
- HS nêu cách trình bày bài thơ.
3. GV đọc cho HS chép bài.
- GV đọc lại bài để HS soát lại.
- GV chấm bài, sửa lỗi, nhận xét.
C. Viết một đoạn văn ngắn (Từ 3 - 5 câu) nói về em và trường em.
- HS đọc yêu cầu BT.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT.
- HS làm bài vào VBT, GV giúp đỡ HS .
- HS nối tiếp đọc đoạn văn mình mới viết trước lớp.
- GV nhận xét, khen những đoạn văn viết hay.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn lại bài.
thñ c«NG
GÊp thuyÒn ph¼ng ®¸y cã mui ( TIẾT 1)
I. môc ®Ých yªu cÇu
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui
- Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng
- Mở rộng: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui, các nếp gấp phẳng, thẳng. Hai mui thuyền cân đối.
- Thuyền máy dùng nhiên liệu xăng dầu để chạy. Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu.
- Học sinh hứng thú gấp thuyền. Yêu sản phẩm của mình làm ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mẫu thuyền phẳng đáy có mui. Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. 
- HS: Giaays thủ công và giấy nháp.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Ggọi 2 học sinh nêu quy trình: Gấp thuyền phẳng đáy có mui 
2. Bài mới: Gấp thuyền phẳng đáy có mui
- GV hướng mẫu thuyền phẳng đáy có mui .
- GV cho HS quan sát mẫu thuyền phẳng đáy có mui và nêu câu hỏi về hình dáng, màu sắc của thuyền, 2 bên mạn thuyền, mũi thuyền.
- HS quan sát, so sánh thuyền phẳng đáy có mui và thuyền phẳng đáy không mui. Nêu điểm giống và khác nhau của hia loại thuyền
3. GV giới thiệu qui trình gấp. 
Bước 1: Gấp tạo mũi thuyền.
Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đêì nhau.
Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui
- GV hướng dẫn HS và gấp mẫu:
- GV tæ chøc cho HS tËp gÊp thuyÒn ph¼ng ®¸y kh«ng mui 
- GV quan s¸t HD häc sinh yÕu
- Nhận xét sản phẩm của học sinh
. 4. Củng cố dặn dò:
- GV nhËn xÐt tinh thÇn häc tËp, sù chuÈn bÞ ®å dïng vµ KN thùc hµnh s¶n phÈm cña HS.
Liên hệ: Thuyền máy dùng nhiên liệu xăng dầu để chạy. Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu.
- DÆn HS giê sau mang §DHT ®Ó häc bµi: GÊp thuyÒn ph¼ng ®¸y kh«ng mui.(tiÕt 2)
Sinh ho¹t líp
- Gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ. 
- GV đánh giá, nhận xét về nề nếp học tập, VS trường lớp, VS cá nhân. 
- Bình xét, xếp loại các tổ trong tuần. 
- Tổ chức trò chơi: Bịt mắt bắt dê .
- Phổ biến nội dung tuần tới. 
ChiÒu thø N¨m, ngµy 29 th¸ng 10 n¨m 2020
§¹o ®øc 
CHĂM CHỈ HỌC TẬP 
(tiết 1)
 I. MỤC TIÊU. 
- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS.
- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
* Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
II. CHUẨN BỊ.
 - GV: Đồ dùng cho trò chơi sắm vai - HĐ 1
 - HS : VBT đạo đức.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Bài cũ:
2. Bài mới: GTB (dùng lời)
 *HĐ1: Xử lí tình huống
 Mục tiêu : HS hiểu được1 biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập
 Cách tiến hành: GV nêu tìn huống (VBT Đạo đức), yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi về cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi đóng vai.
- 1 vài cặp HS thể hiện trước lớp, cả lớp phân tích các cách giải quyết và chọn cách phù hợp nhất.
 GVKL: Khi đang học, làm BT hay làm bất cứ việc gì các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở...
 *HĐ2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Giúp HS biết được 1 số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thảo luận theo nhóm 4 yêu cầu cầu BT2 (VBT đạo đức) 
? Hãy nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập (BT 3)
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 GV KL: ý kiến đúng là: a, b, d, đ,
 *HĐ3: Liên hệ thực tế
Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập
Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tự liên hệ về việc học tập của mình
? Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc làm cụ thể?
? Kết quả đạt được ra sao?
- Nhiều HS trình bày kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS chăm chỉ học tập, nhắc nhở những HS chưa chăm chỉ học tập.
C. Củng cố, dặn dò. 
- GV nhận xét chung tiết học.
- HS ghi nhớ nội dung và thực hành theo bài học.
- Chuẩn bị bài sau: tiết 2
Tù NHiªn - X· HéI 
®Ò phßng bÖnh giun
I. môc tiªu:	
- Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun.
* Biết con đường lây nhiễm giun; hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và lây truyền bệnh.
+ Biết sự cần thiết của hành vi giữ vệ sinh : đi tiểu, đại tiện đúng nơi quy định, không vứt giấy bừa bãi sau khi đi vệ sinh.
+ Có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống: rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện; ăn chín, uống sôi, 
* Nên và không nên làm gì để đề phòng bệnh giun. Phê phán những hành vi ăn uống không sạch sẽ không đảm bảo vệ sinh gây ra bệnh giun.
II. ĐỒ DÙNG:
- Hình vẽ trong SGK trang 20 – 21.
- Vở BT TN – XH lớp2.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu......
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm....
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ?(Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy,giun sán...
2. Bài mới
Khởi động: Cả lớp hát bài : Thật đáng chê.
* HĐ1: Tìm hiểu về bệnh giun:
- Y/C các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Nêu triệu trứng của người bị nhiễm giun?(Đau bụng, buồn nôn , ngứa hậu môn...)
+ Giun thường sống ở đâu trong cơ thể người? (Sống ở ruột người).
+ Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? (Ăn các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người.).
 + Nêu tác hại do giun gây ra? (Sức khoẻ kém, học tập không đạt hiệu quả,...).
- Một số nhóm HS trình bâỳ ý kiến, các nhóm khác bổ sung, HS nhắc lại.
 *GV chốt kiến thức. HS nghe ghi nhớ.
* HĐ2: Các con đường lây nhiễm giun:
- YC HS thảo luận cặp đôi câu hỏi sau:
Chúng ta có thể bị lây nhiễm giunt heo những con đường nào?
- YC HS quan sát tranh vẽ các con đường

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_09_nam_hoc_2020_2021.doc