Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trương Văn Phong

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trương Văn Phong

I.Mục tiêu :

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy

- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.

-Nghĩa các từ mới : vùng vằng, la cà. Hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh ; mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xoà cành ôm cậu.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.

-Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

-Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng.

* KNS: Xác định giá trị . thể hiện sự cảm thông .

* BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.

II.Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa. ( SGK )

 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.

III.Các hoạt động dạy học :

 

docx 24 trang haihaq2 6780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Trương Văn Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 Thø 2 ngµy 19 th¸ng 11 n¨m 2018
BUỔI SÁNG
TIẾT 2 : TOÁN 
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I.Mục tiêu :
-Biết tìm x trong các bài tập dạng x-a=b (với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của 2đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
(Giảm BT 3)
II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ :
- Ghi kết quả và nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ 
-Ghi : 47 – 5 = 42
 69 – 37 = 32
-Nhận xét.
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Tìm số trừ.
Mục tiêu: Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
Bài 1 : Trực quan
-Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?
-Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ?
-Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính ?
Bài 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ?
-Làm thế nào để ra 10 ô vuông ?
-GV hướng dẫn cách tìm số bị trừ:Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 (Ghi : x – 4 = 6)
-Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? 
(Ghi : x = 6 + 4 )
-Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ?
-x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong x – 4 = 6 ?
-Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Ap dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước, hai đoạn thẳng cắt nhau.
Bài 1 :
-GV ghi bảng ở dưới làm bảng con cho HS lần lượt lên bảng làm
 -Tại sao x= 8 + 4, x= 18 + 9, x = 25 + 10.
Bài 2 : GV kẻ bảng BT 2 lên bảng cho HS làm vào vở GV thu vở chấm cho HS lần lượt lên bảng sữa bài.
-Muốn tìm hiệu, số bị trừ em làm sao ?
Bài 4 :GVchấm trên bảng cho HS lên kẻ
-Nhận xét
4.Củng cố- dặn dò : 
-Nêu cách tìm số bị trừ ?
-Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Xem lại cách tìm số bị trừ.
-1 em nêu.
- 2 HS lên bảng làm,cả lớp làm bảng con.
-Tìm số bị trừ.
-Còn lại 6 ô vuông.
-Thực hiện : 10 – 4 = 6.
 10 - 4 = 6
 â â â
Số bị trừ Số trừ Hiệu
 -Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
-Thực hiện : 4 + 6 = 10.
-Đọc : x – 4 = 6.
-Thực hiện 4 + 6 = 10
-Là 10.
-1 em đọc : x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
-Số bị trừ, số trừ, hiệu.
-Lấy hiệu cộng với số trừ.
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm. Bảng con.
-Vì x là số bị trừ, 4 là số trừ, 8 là hiệu. Muốn tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ.
-HS làm nháp. 2 em lên bảng làm lần lượt
-1 em nêu 
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-Làm bài.
-Chấm 4 điểm và ghi tên.Vẽbằng thước, kí hiệu tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng bằng chữ in hoa : O hoặc M.
-Lấy hiệu cộng số trừ.
-Học thuộc quy tắc.
BUỔI SÁNG
TIẾT 3 + 4 : TẬP ĐỌC: 
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I.Mục tiêu :
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
-Nghĩa các từ mới : vùng vằng, la cà. Hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh ; mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xoà cành ôm cậu.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.
-Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
-Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng.
* KNS: Xác định giá trị . thể hiện sự cảm thông .
* BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa. ( SGK )
 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : 
-Cho HS lần lượt lên bảng đọc bài cây xoài của ông em ,TLCH.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-Bảng phụ: Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : vùng vằng, la cà/ tr 96.
-Giảng từ : mỏi mắt chờ mong : chờ đợi mong mỏi quá lâu.
-Trổ ra : nhô ra mọc ra.
-Đỏ hoe : màu đỏ của mắt đang khóc.
-Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
Chuyển ý : Sự tích của loại cây ăn quả này có gì đặc biệt? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết 2.
-3 em đọc và TLCH.
-Sự tích cây vú sữa.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, .
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị true lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
-Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
-Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
-1 em đọc chú giải.
-Vài em nhắc lại nghĩa các từ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
 TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : HS ý nghĩa của câu chuyện, tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
Hỏi đáp : Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
-Vì sao cậu bé quay trở về ?
-Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ?
-Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ?
-Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ ?
-Vì sao mọi người đặt tên cho cây lạ tên là cây vú sữa ?
-Giảng giải: Câu chuyện cho thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con
-Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
Luyện đọc lại.
-Nhận xét , tuyên dương.
4. Củng cố -dặn dò : Tập đọc bài gì ?
-Giáo dục tư tưởng : Tình yêu thương của mẹ dành cho con luôn dạt dào.
-Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.
-Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng ra đi.
-1 em đọc phần đầu đoạn 2.
-Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà.
-Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
-1 em đọc phần còn lại của đoạn 2.
-Cây lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
-Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
-Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm như sữa mẹ.
-Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng.
-Các nhóm HS thi đọc. Chọn bạn đọc hay.
-1 em đọc cả bài .
-Đọc bài.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 3: KỂ CHUYỆN: 
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện (đoạn 1) bằng lời của mình.
- Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể lại được phần chính của chuyện.
- Biết kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn (tưởng tượng) riêng của mình.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình mẹ thương con thật bao la vô bờ BẾN.
II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Bà cháu
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn.
Mục tiêu : Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện (đoạn 1) bằng lời của mình.Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể lại được phần chính của chuyện.
Trực quan : Tranh 1
a / Kể lại đoạn 1 bằng lời của em .
-Gợi ý : Cậu bé là người như thế nào ?
-Cậu ở với ai ?
-Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ?
-Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ?
-Cô tiên dặn hai anh em điều gì ?
b/ Kể phần chính của câu chuyện.
-GV nhận xét
c/ Kể đoạn 3 theo tưởng tượng.
-Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào ?
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .
Mục tiêu : Dựa vào tranh kể lại được toàn bộ chuyện.
-Giáo viên chọn cho học sinh hình thức kể : 
+ Kể nối tiếp.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
-Gọi 4-5 em kể toàn bộ chuyện.
-Nhận xét
4. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Về kể lại chuyện cho gia đình nghe.
-2 em kể lại câu chuyện .
-Sự tích cây vú sữa.
-1 em nêu yêu cầu : Kể đoạn 1 bằng lời của mình.
-1 em kể mẫu : Ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất vả. Một lần do mãi chơi, cậu bé bị mẹ mắng. Giận mẹ quá, cậu bỏ nhà ra đi biền biệt mãi không quay về. Người mẹ thương con cứ mòn mỏi đứng ở cổng đợi con về.
-Nhiều em khác kể lại.
-Thực hành kể theo từng cặp.
-Nhận xét bổ sung nhau.
-Một số em trình bày trước lớp.
-Tập kể theo nhóm
-HS nối tiếp nhau trả lời.
-Cậu bé ngẩng mặt lên.Đúng là mẹ thân yêu rồi.Cậu ôm chầm lấy mẹ, nức nở :”Mẹ! Mẹ!” Mẹ cười hiền hậu :”Thế là con đã trở về với mẹ”. Cậu bé nức nở :”Con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa. Con sẽ luôn luôn ở bên mẹ. Nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ nhé!”
-4 em đại diện cho 4 nhóm thi kể, mổi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp.
-5 em đại diện cho 5 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. 
-Nhận xét.
-Kể bằng lới của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
TUẦN 12 Thø 3 ngµy 20 th¸ng 11 n¨m 2018
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: TOÁN
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 – 5
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức :Giúp học sinh :
-Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 13 - 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
-Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán..
 (Giảm câu b BT 1) 
II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : 
Luyện tập tìm số bị trừ.
-Ghi : x - 14 = 62 x – 13 = 30 
-Ghi : 32 – 8 42 - 18
-Nhận xét
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 13 - 5
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 13 - 5. Tự lập và thuộc bảng các công thức 13 trừ đi một số.
a/ Nêu vấn đề : Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 13 – 5.
b/ Tìm kết quả.
-Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Em làm như thế nào ?
-Vậy còn lại mấy que tính ?
- Vậy 13 - 5 = ? Viết bảng : 13 - 5 = 8.
c/ Đặt tính và tính.
-Em tính như thế nào ?
-Bảng công thức 13 trừ đi một số .
-Ghi bảng.
-Xoá dần bảng công thức 13trừ đi một số cho HS học thuộc
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Mục tiêu : Ap dụng phép tính trừ có nhớ dạng 
13 - 5 để giải các bài toán có liên quan.
Bài 1 :
-Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không, vì sao ?
-Khi biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả 13 – 9 và 13 – 4 không, vì sao ?
-Nhận xét
Bài 2 : GV hướng dẫn HS làm bài vào vở GV thu vở nhận xét
-Nhận xét
Bài 3 :
-Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ ?Cho HS lần lượt lên bảng làm
-Nhận xét
Bài 4 : 
-Bán đi nghĩa là thế nào ?
-Nhận xét 
4. Củng cố : Đọc bảng trừ 13 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-2 em lên bảng tính x. Lớp bảng con.
-2 em đặt tính và tính.
-13 trừ đi một số 13 – 5.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 13 - 5
-HS thao tác trên que tính, lấy 13 que tính bớt 5 que ,còn lại 8 que..
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
-Còn lại 8 que tính.
-Trả lời : Đầu tiên bớt 3 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 2 que nữa (3 + 2 = 5). 
-Vậy còn lại 8 que tính.
* 13 - 5 = 8.
 13 Viết 13 rồi viết 5 xuống dươí 
 -5 thẳng cột với 3. Viết dấu –
 08 kẻ gạch ngang.
-Tính từ phải sang trái, 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0.
-Nhiều em nhắc lại.
-HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học.
-Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả.
-HTL bảng công thức.
-3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột.
-Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
-Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia .
-Làm tiếp phần b.
-Tự làm bài.
-1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính.
-3 em lên bảng. Lớp làm bài.
-1 em đọc đề
-Bán đi nghĩa là bớt đi.
-Giải và trình bày lời giải.
-1 em HTL.
-Học bài.
BUỔI SÁNG
TIẾT 2: CHÍNH TẢ: 
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
PHÂN BIỆT NG/ NGH, TR/ CH, AT/ AC
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện “Sự tích cây vú sữa”
- Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ ngh, tr/ ch hoặc ac/ at.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình mẹ thương con rất dạt dào.
II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : 
Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác trình bày sạch , chữ viết đẹp rõ ràng một đoạn truyện “Sự tích cây vú sữa”
a/ Ghi nhớ nội dung .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Hỏi đáp :-Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ?
-quả trên cây xuất hiện ra sao ?
b/ Hướng dẫn trình bày.
-Đoạn trích này có mấy câu ? 
-Những câu nào có dấu phẩy ? Em hãy đọc lại câu đó ?
-Gọi 1 em đọc đoạn trích .
c/ Hướng dẫn viết từ khó :
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích.
-Đọc các từ khó cho HS viết bảng con.
d/ Viết chính tả : Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần ).
-Đọc lại. Chấm bài.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ ngh, tr/ ch, at/ ac.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : bảng phụ cho 2 em lên làm.
-Chữa bài : người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
Bài 3 : Làm vào băng giấy các tiếng bắt đầu bằng 
tr/chhoặc có vần at/ac.
-Nhận xét.
4.Củng cố : Viết chính tả bài gì ? 
-Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – sửa lỗi , xem lại các quy tắc chính tả.
-Cây xoài của ông em.
-HS nêu những từ sai : lẫm chẫm, lúc lỉu, xoài cát.
-Viết bảng con.
-Vài em nhắc tựa.
-Theo dõi, đọc thầm.
-1 em giỏi đọc lại.
-Trổ ra bé tí, nở trắng như mây.
-Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín.
-Có 4 câu.
-1 em đọc.
-HS phát hiện từ khó, nêu : trổ ra, nở trắng, óng ánh , căng mịn, dòng sữa.
-Viết bảng con.
-Nghe đọc và viết lại.
-Sửa lổi.
-Điền vào chỗ trống ng/ ngh.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-2 em nhắc lại quy tắc chính tả: ng+e,ê,I ; ngh+a,o,ô,u,ư.
-Chia 2 nhóm làm .(tiếp sức)
-Sự tích cây vú sữa.
-Sửa lỗi, viết xấu phải chép lại bài.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ
 TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
- Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu.
-Sử dụng thành thạo các từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy.
- Phát triển tư duy ngôn ngữ.
* BVMT : Giáo dục tình cảm yêu thương , gắn bó với gia đình.
II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : 
a/Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình và nêu tác dụng.
b/ Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà?
-Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống hóa cho học sinh vốn từ liên qua đến tình cảm, biết vận dụng để đặt dấu phẩy đúng.
Bài 1:Yêu cầu gì ? 
-GV gợi ý cho HS ghép theo sơ đồ.
 yêu
 thương quý
 mến kính
-GV hướng dẫn sửa bài.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Chọn nhiều từ chỉ tình cảm gia đình vừa tìm được ở bài tập để điền vào chỗ trống câu a, b, c.
-Hướng dẫn sửa bài (SGV/ tr 228)
-GV giảng thêm : Cháu mến yêu ông bà , mến yêu dùng để thể hiện tình cảm với bạn bè, người ít tuổi hơn, không hợp với người lớn tuổi đáng kính trọng như ông bà.
Bài 3 : Tranh 
-Hướng dẫn học sinh đặt câu kể đúng nội dung tranh có dùng từ chỉ hoạt động.
-Gợi ý : Người mẹ đang làm gì ?
-Bạn gái đang làm gì ? Em bé đang làm gì ?
-Thái độ của những người trong tranh như thế nào ?
-Vẻ mặt mọi người như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 4 :(viết). GV đọc yêu cầu.
-Trực quan : 4 Băng giấy
-Nhận xét.
4.Củng cố : Tìm những từ chỉ tình cảm gia đình ? 
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài, làm bài.
-Làm phiếu BT. 
-Cái chổi- để quét nhà, 
-Tưới cây kiểng – giúp ông, 
-Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy.
-1 em đọc : Ghép các tiếng : yêu, thong, quý, mến, kính thành những từ có hai tiếng.
2 em làm trên bảng sau. Lớp làm nháp.
-3-4 em đọc lại kết quả đúng.
-1 em đọc đề.
-2 HS làm ở bảng phụ. Lớp làm nháp.
-Sửa bài.
-Quan sát.
-HS đặt câu, Nhiều em nối tiếp nhau đặt câu. Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10 đỏ chói. Một tay mẹ ôm em bé vào long, một tay mẹ cầm quyển vở của bạn. Mẹ khen :”Con gái mẹ học giỏi lắm!”. Cả hai mẹ con đều rất vui.Nhận xét.
-Đọc thầm.
-4 em lên bảng làm
-HS sửa bài.
-2-3 em đọc lại các câu đã điền đúng dấu phẩy. Cả lớp làm vở BT.
-1 em trả lời.
-Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
BUỔI CHIỀU
TIẾT 3: TIẾNG VIỆT*: TĂNG CƯƠNG TIẾNG VIỆT
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
- Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu.
-Sử dụng thành thạo các từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy.
- Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống hóa cho học sinh vốn từ liên qua đến tình cảm, biết vận dụng để đặt dấu phẩy đúng.
Bài 1:Yêu cầu gì ? 
-GV hướng dẫn sửa bài.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Chọn nhiều từ chỉ tình cảm gia đình vừa tìm được ở bài tập để điền vào chỗ trống câu a, b, c.
-Hướng dẫn học sinh đặt câu kể đúng nội dung tranh có dùng từ chỉ hoạt động.
 Người mẹ đang làm gì ?
-Bạn gái đang làm gì ? Em bé đang làm gì ?
-Thái độ của những người trong tranh như thế nào ?
-Vẻ mặt mọi người như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 4 :(viết). GV đọc yêu cầu.
-Trực quan : 4 Băng giấy
-Nhận xét.
4.Củng cố : Tìm những từ chỉ tình cảm gia đình ? 
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài, làm bài.
-Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy.
-1 em đọc : Ghép các tiếng : yêu, thong, quý, mến, kính thành những từ có hai tiếng.
2 em làm trên bảng sau. Lớp làm nháp.
-3-4 em đọc lại kết quả đúng.
-1 em đọc đề.
-2 HS làm ở bảng phụ. Lớp làm nháp.
-Sửa bài.
-HS đặt câu, Nhiều em nối tiếp nhau đặt câu. Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10 đỏ chói. 
-Đọc thầm.
-4 em lên bảng làm
-HS sửa bài.
-2-3 em đọc lại các câu đã điền đúng dấu phẩy. Cả lớp làm vở BT.
-1 em trả lời.
TUẦN 12 Thø 4 ngµy 21 th¸ng 11 n¨m 2018
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: TÂP ĐỌC
Bài: MẸ 
 I.Mục tiêu :
-Đọc trơn được cả bài.Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). 
-Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ : nắng oi, giấc tròn.
-Hiểu hình ảnh so sánh :Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
- Rèn đọc đúng, rõ ràng rành mạch.
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.
*BVMT :Giúp các em cảm nhận trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràng đầy yêu thương của mẹ.
II.Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên : Tranh minh họa : Mẹ. ( sgk )
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : 
-Cho HS lần lượt lên đọc bài sự tích cây vú sữa trả lời câu hỏi
-Nhận xét, 
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : -Đọc trơn được cả bài.Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ lần 1 (ngắt giọng theo nhịp 2/4, 3/3, 3/5, 4/4)
-Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn, giải nghĩa từ.
Đọc từng câu :
-HS nối tiếp đọc từng câu , phát hiện ra các từ khó.
Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn .
Đoạn 1 : 2 dòng đầu.
Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo.
Đoạn 3 : 2 dòng còn lại.
-Hướng dẫn ngắt nhịp thơ.
-Kết hợp giảng thêm : Con ve :loại bọ có cánh trong suốt sống trên cây, ve đực kêu “ve ve” về mùa hè.
-Võng : đồ dùng để nằm được bện tết bằng sợi hay làm bằng vải, hai đầu được mắc vào tường, cột nhà hoặc thân cây.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc trong nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu nghĩa của các từ ngữ : nắng oi, giấc tròn.Hiểu hình ảnh so sánh: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Hỏi đáp : -Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ?
-Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?
-Người mẹ được so sánh qua những hình ảnh nào ?
-Học thuộc lòng bài thơ.
-Nhận xét
4.Củng cố –dặn dò: 
-Bài thơ giúp em hiểu người mẹ như thế nào ? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài, vì sao ?
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc bài.
-3 em đọc và TLCH.
-Mẹ.
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc từng câu , phát hiện ra các từ khó.
-Luyện đọc từ khó : lời ru,giấc tròn, suốt đời, kẽo cà, 
-HS nối tiếp đọc từng đoạn.
-HS luyện đọc câu thơ theo nhịp.
-Lặng rồi/ cả tiếng con ve/
Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.//
Những ngôi sao/ thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.//
-HS đọc các từ ngữ chú giải : nắng 
oi, giấc tròn . (SGK/ tr 102)
-2 em nhắc lại : Con ve, võng.
- Chia nhóm:HS nối tiếp nhau thi đọc từng đoạn trong nhóm. 
-Thi đọc giữa các nhóm (CN)
-Đồng thanh.
-Đọc thầm.
-1 em đọc đoạn 1. Tiếng ve cũng lặng đi, ve cũng mệt
-1 em đọc đoạn 2.
-Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát.
-1 em đọc toàn bài.
-So sánh : những ngôi sao thức trên bầu trời, ngọn gió mát lành.
-HS tự đọc nhẩm bài thơ.
-3 em đọc thuộc lòng.
-Nhóm cử đại diện thi đọc.
-Tập đọc bài.
-HS trả lời.
-Tập đọc bài.
BUỔI SÁNG
TIẾT 2: TOÁN
Bài: 33 – 5
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có một chữ số.
- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.
(Giảm BT 4) 
II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ :
-Ghi : 52 – 7 43 – 8 62 - 5
-Nêu cách đặt tính và tính
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Phép trừ 33 - 5
Mục tiêu : Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện được phép trừ dạng 33 - 5
a/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ?bớt đi bao nhiêu que?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ?
-Viết bảng : 33 – 5.
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ?
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 3 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?
-Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 2 que còn lại 8 que.
-Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 33 - 5 = ?
-Viết bảng : 33 – 5 = 28.
c/ Đặt tính và thực hiện .
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : luyện tập.
Mục tiêu : Áp dụng phép trừ đã học để giải bài toán có liên quan. Củng cố biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau, về điểm.
Bài 1:
-Nêu cách thực hiện phép tính 
-Nhận xét.
Bài 2: 
Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 :
-Số phải tìm x là gì trong phép cộng ? Nêu cách tìm số hạng ?
-Nhận xét
4.Củng cố-dặn dò : 
Nhắc lại cách đặt tính và tính 33 - 5 ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học cách đặt tính và tính 33 – 5.
-3 em lên bảng làm.
-Bảng con.
-32 – 8.
-Nghe và phân tích.
-33 que tính, bớt 5 que.
-Thực hiện 33 – 5.
-Thao tác trên que tính. Lấy 33 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 28 que tính.
-1 em trả lời.
-Có 33que tính (3 bó và 3 que rời)
-Đầu tiên bớt 3 que tính rời. 
-Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 2 que. Còn lại 2 bó và 8 que rời là 24 que.
-HS có thể nêu cách bớt khác.
-Còn 24 que tính.
-33 – 5 = 28
-Vài em đọc : 33 – 5 = 28.
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm :
33 Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới
- 5 thẳng cột với 3 (đơn vị). Viết
28 dấu trừ và kẻ gạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái, 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
-HS trả lời.
-1 em đọc đề.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
 43 93 33
- 5 - 9 - 6
 38 84 27
-Đọc đề.
-Là số hạng trong phép cộng.
-Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
-3 em làm .
-x là số hạng chưa biết trong phép cộng.
-Lấy tổng trừ đi một số hạng .
-Học cách đặt tính và tính 33 – 5.
BUỔI SÁNG
TIẾT 4: TOÁN*
LUYỆN TOÁN
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh :
-Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 13 - 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
-Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán..
II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 13 - 5. Tự lập và thuộc bảng các công thức 13 trừ đi một số.
 Đặt tính và tính.
-Em tính như thế nào ?
-Bảng công thức 13 trừ đi một số .
-Ghi bảng.
-Xoá dần bảng công thức 13 trừ đi một số cho HS học thuộc
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Mục tiêu : Ap dụng phép tính trừ có nhớ dạng 
13 - 5 để giải các bài toán có liên quan.
-Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ ?Cho HS lần lượt lên bảng làm
-Nhận xét
Bài 4 : 
-Bán đi nghĩa là thế nào ?
-Nhận xét 
4. Củng cố : Đọc bảng trừ 13 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-2 em lên bảng tính x. Lớp bảng con.
-2 em đặt tính và tính.
-13 trừ đi một số 13 – 5.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 13 - 5
-HS thao tác trên que tính, lấy 13 que tính bớt 5 que ,còn lại 8 que..
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
-Nhiều em nhắc lại.
-Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả.
-HTL bảng công thức.
-1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính.
-3 em lên bảng. Lớp làm bài.
-1 em đọc đề
-Bán đi nghĩa là bớt đi.
-Giải và trình bày lời giải.
-1 em HTL.
BUỔI SÁNG
TIẾT 5: TIẾNG VIỆT*
TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: MẸ 
 I.Mục tiêu :
-Đọc trơn được cả bài.Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). 
-Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Rèn đọc đúng, rõ ràng rành mạch.
II.Đồ dùng dạy học:
 ( sgk )
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : -Đọc trơn được cả bài.Ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4, riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh : ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ lần 1 (ngắt giọng theo nhịp 2/4, 3/3, 3/5, 4/4)
-Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn, giải nghĩa từ.
Đọc từng câu :
Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn .
Đoạn 1 : 2 dòng đầu.
Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo.
Đoạn 3 : 2 dòng còn lại.
-Hướng dẫn ngắt nhịp thơ.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc trong nhóm.
-Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?
-Người mẹ được so sánh qua những hình ảnh nào ?
-Học thuộc lòng bài thơ.
4.Củng cố –dặn dò: 
-Bài thơ giúp em hiểu người mẹ như thế nào ? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài, vì sao ?
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc bài.
-Mẹ.
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc từng đoạn.
-HS luyện đọc câu thơ theo nhịp.
-Lặng rồi/ cả tiếng con ve/
Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.//
Những ngôi sao/ thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.//
-HS đọc các từ ngữ chú giải : nắng 
oi, giấc tròn . (SGK/ tr 102)
-2 em nhắc lại : Con ve, võng.
- Chia nhóm:HS nối tiếp nhau thi đọc từng đoạn trong nhóm. 
-Thi đọc giữa các nhóm (CN)
-Đồng thanh.
-Đọc thầm.
-1 em đọc đoạn 2.
-
-HS trả lời.
-Tập đọc bài.
TUẦN 12 Thø 5 ngµy 22 th¸ng 11 n¨m 2018
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: TOÁN
Bài: 53 – 15
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ sốvà có chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có hai chữ số.
- Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính (đặt tính rồi tính) .
- Củng cố cách tìm số trừ và số hạng chưa biết. Tập nối 4 điểm để cóhình vuông.
 (Giảm BT 3)
II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ : : 
Ghi : 73 – 6 43 – 5 
 x + 7 = 53 
-Nhận xét
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 53 - 15
Mục tiêu : Biết đặt tính và thực hiện phép trừ dạng 53- 15
*Nêu bài toán : Có 53 que tính bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ?
-Viết bảng : 53 - 15
* Tìm kết quả ?
-53 que tính bớt đi 15 que tính còn bao nhiêu que ?
-Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính ?
-15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính ?
-Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 3 que rời sau đó tháo 1 bó 10 que tính và bớt tiếp 2 que, ta còn 8 que rời.
-Tiếp theo ta bớt 1 chục que nữa (là 1 bó). Như vậy còn 3 bó và 8 que rời là 38 que.
-53 que tính bớt 15 que tính còn bao nhiêu ?
-Vậy 52 – 28 = ? 
-Giáo viên ghi bảng : 53 – 15 = 38.
*Đặt tính và thực hiện :
-Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ?
-GV: Tính từ phải sang trái: 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1, 1thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3,viết 3.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Ap dụng phép trừ có nhớ dạng
 53 - 15 để giải các bài toán có liên quan. 
Bài 1 :Cho HS lên bảng làm. Ơ dưới làm bảng con.
 83 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2018_2019_tru.docx