Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b (với a, b là các số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa hai thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
- Bµi tËp cÇn lµm : Bài 1 (a, b, d, e), bài 2( cột 1, 2, 3), Bài 4.
- Học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.
2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng: Tìm x: x + 17 = 52 29 + x = 82
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết
- GV nêu bài toán: Có 10 ô vuông, lấy đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông?
- HS nêu phép tính: 10 - 4 = 6.
- HS gọi tên số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ: 10 - 4 = 6
- GV nêu vấn đề: Chẳng hạn: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x, khi đó ta viết được phép tính ntn?
- HS nêu phép tính: x - 4 = 6. HS nêu tên gọi các thành phần phép tính: x - 4 = 6
- GV giúp HS nêu được cách tìm x và HS tự nêu và viết, thực hiện được phép tính:
x - 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
- Từ cách làm trên, HS nêu kết luận: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Nhiều HS nhắc lại. Lớp đọc ĐT.
3. Luyện tập
TuÇn 12 - buæi 1 Tõ ngµy 23/11/2020 ®Õn ngµy 27/11/2020) Thø ngµy TiÕt thø M«n häc TiÕt PPCT Tªn bµi d¹y Ghi chó Hai 23/11 1 Chµo cê 12 Sinh hoạt tập thể 2 TËp ®äc 34 Sự tích cây vú sữa 3 TËp ®äc 35 Sự tích cây vú sữa 4 To¸n 56 Tìm số bị trừ 5 §¹o ®øc 12 Quan tâm giúp đỡ bạn(t1) Ba 24/11 1 ThÓ dôc 23 Bài 23 2 ThÓ dôc 23 Bài 24 3 To¸n 57 13 trừ đi một số: 13 – 5 4 KÓ chuyÖn 12 Sự tích cây vú sữa 5 Tư 25/11 1 To¸n 58 33 – 5 2 Âm nhạc 12 Ôn tập bài hát . Cộc cách tùng cheng 3 ChÝnh t¶ 23 Nghe viết : Sự tích cây vú sữa 4 TËp ®äc 36 Mẹ 5 TNXH 12 Đồ dùng trong gia đình Năm 26/11 1 To¸n 59 53 -15 2 Mĩ thuật 12 Tiết 12 3 LT &C 12 Từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy 4 Tập viết 12 Chữ hoa K 5 Sáu 27/11 1 To¸n 60 Luyện tập 2 ChÝnh t¶ 23 Tập chép : Mẹ 3 TËp lµm v¨n 12 Ôn tập kể về người thân trong gia đình 4 Thủ công 12 Ôn tập về chủ đề : Gấp hình 5 SHL 12 Sinh hoạt lớp Thø Hai, ngµy 16 th¸ng 11 n¨m 2020 Chµo cê Sinh ho¹t tËp thÓ TËp ®äc SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. - HS Trả lời thêm được câu hỏi 5 SGK. * GD tình cảm đẹp đẽ đối với cha mẹ. - Thể hiện sự cảm thông: Hiểu cảnh ngộ và tâm trạng người khác. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ - 2HS đọc bài “Cây xoài của ông em”. - Lớp, GV nhận xét – tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học. - GV giới thiệu chủ điểm. - GV giới thiệu bài qua tranh minh hoạ SGK. 2. Luyện đọc - GVđọc mẫu: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. a. Đọc nối tiếp câu. - HS đọc nối tiếp câu lần 1. - Hướng dẫn HS đọc từ khó: chẳng nghỉ, trổ lá, nở trắng, gieo trồng, cây vú sữa, xoà, vỗ về.(HS đọc cá nhân, đồng thanh, GVđọc mẫu). - HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét. b. Đọc nối tiếp đoạn. - HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến... chờ mong. + Đoạn 2: Tiếp đến... vỗ về. (đoạn 2 cần tách làm hai:"Không biết...như mây", "Hoa rụng...vỗ về ''). - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Hướng dẫn đọc câu sau: Trái cây thơm ngon/ ở vườn nhà cậu bé/ ai cũng thích./ Họ đem hạt/ gieo trồng khắp nơi/ và gọi đó là cây vú sữa.). - HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét. - HS đọc từ chú giải SGK. Đặt câu có từ “la cà”. c. Đọc trong nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm 3 và tự sửa lỗi cho nhau, GV theo dõi giúp đỡ HS . - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Lớp, GVnhận xét bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3. Tiết2 3. Tìm hiểu bài - 1 HS đọc to đoạn 1, lớp theo dõi SGK, trả lời câu hỏi 1 SGK. HS nêu được: Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi. - HS đọc thầm phần đầu đoạn 2 và nêu được: Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. - HS đọc to đoạn 3, lớp theo dõi SGK, trả lời câu hỏi 3, 4. HS nêu được: + Từ các cành lá, các đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây, rồi hoa rụng, quả xuất hiện. + Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con; cây xoà cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về. - HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. - HS nhắc lại. 4. Luyện đọc lại - HS luyện đọc trong nhóm 3, tự phân vai. - HS đọc theo vai. Cử đại diện thi đọc trước lớp. - Lớp, GV bình chọn bạn, nhóm đọc hay nhất. C. Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài. To¸n TÌM SỐ BỊ TRỪ I. MỤC TIÊU - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b (với a, b là các số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa hai thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. - Bµi tËp cÇn lµm : Bài 1 (a, b, d, e), bài 2( cột 1, 2, 3), Bài 4. - Học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng: Tìm x: x + 17 = 52 29 + x = 82 - GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết - GV nêu bài toán: Có 10 ô vuông, lấy đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông? - HS nêu phép tính: 10 - 4 = 6. - HS gọi tên số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ: 10 - 4 = 6 - GV nêu vấn đề: Chẳng hạn: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x, khi đó ta viết được phép tính ntn? - HS nêu phép tính: x - 4 = 6. HS nêu tên gọi các thành phần phép tính: x - 4 = 6 - GV giúp HS nêu được cách tìm x và HS tự nêu và viết, thực hiện được phép tính: x - 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 - Từ cách làm trên, HS nêu kết luận: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Nhiều HS nhắc lại. Lớp đọc ĐT. 3. Luyện tập Bài 1: Tìm x - HS làm vào vở ô li (câu a, b, d, e). - 4 HS lên bảng làm bài. Lớp, GV nhận xét. KL: Củng cố cách tìm số chưa biết trong phép trừ Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - GV gắn bảng phụ. - HS đọc YCBT. HS lên bảng điền nối tiếp kết quả. - Lớp, GV nhận xét, kết luận đúng, sai. KL: Rèn kỹ năng tính nhanh Bài 4: Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn tẳng CD... ghi tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng. - HS đọc YCBT. - HS suy nghĩ vẽ vào vở. A D - 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp, GV nhận xét . O C B KL: Củng cố cách xác định điểm - Học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại. C. Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại qui tắc vừa học - GV nhận xét tiết học. Thø Ba, ngµy 17 th¸ng 11 n¨m 2020 ThÓ dôc ( 2 Tiết ) GV bộ môn soạn và dạy To¸n 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5 I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 - 5, lập được bảng 13 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 - 5. - Bµi tËp cÇn lµm : Bài 1 (a ) bài 2, Bài 4 - Học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: 1bó 1chục que tính và 3 que tính rời; HS: Bộ đồ dùng học toán 3. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu...... 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.... IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp. Tìm x: x - 6 = 18 x - 9 = 24 - Lớp, GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. - Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 13 - 5 và lập bảng trừ (13 trừ đi một số). - GV sử dụng que tính, hướng dẫn HS tìm kết quả. HS nêu cách đặt tính dọc. - 1 HS lên bảng đặt tính, tính, nêu lại cách đặt tính, tính. 13 - 5 8 - 1 số HS nêu lại cách làm. Lớp đọc ĐT. - Hướng dẫn HS lập bảng 13 trừ đi một số. HS thao tác trên que tính và nêu nối tiếp trước lớp. GV ghi bảng lớp. 13 - 4 = 9 13 - 5 = 8 13 - 9 = 4 - HS học thuộc lòng bảng trừ (theo phương pháp xoá dần. Cá nhân, tổ, lớp đọc đồng thanh). 2. Luyện tập Bài 1(a): Tính nhẩm - HS đọc YCBT. - HS nhẩm miệng rồi nêu nối tiếp kết quả. HS hoàn thành BT1. - Lớp, GV nhận xét. KL: Củng cố cách tính nhẩm. Bài 2: Tính - HS nêu yêu cầu của bài. 5 HS lên bảng làm bài. - Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả. 13 13 13 13 13 - - - - - 6 9 7 4 5 ------ ------ ------ ------- 7 4 6 9 8 KL: Củng cố cách đặt tính rồi tính. Bài 4: Giải toán - HS đọc YCBT, lớp theo dõi đọc thầm. - HS làm vào vở ô li. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải Cửa hàng còn lại số xe đạp là: 13 - 6 = 7 (xe đạp) Đáp số: 7 xe đạp KL: Rèn kỹ năng giải toán. - Học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại. C. Củng cố dặn dò: - HS đọc đồng thanh bảng trừ:13 trừ đi một số. - GV nhận xét tiết học. KÓ chuyÖn SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Dựa vào từng ý nghĩ kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa - HS nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3). II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện “Bà cháu”. - Lớp, GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiiiêụ bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn kể chuyện. Bài 1: Kể lại đoạn 1 câu chuyện Sự tích cây vú sữa bằng lời của em (Theo mẫu). - HS đọc yêu cầu BT, đọc mẫu. - GV giúp HS nắm vững YCBT. - 2, 3 HS kể lại đoạn 1 bằng lời của mình. GV nhận xét. Bài 2: Kể phần chính của câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt. - HS đọc YCBT. - HS tập kể trong nhóm 4 (mỗi HS kể theo 1 ý, nối tiếp nhau). - Các nhóm cử đại diện kể trước lớp (mỗi HS 2 ý). - Lớp, GV bình chọn bạn kể hay nhất. * Bài 3: Em mong muốn câu chuyện kết thúc ntn? Hãy kể đoạn cuối câu chuyện theo ý đó. - HS nêu YCBT. - HS kể thi kể trước lớp. - Lớp, GV nhận xét, khen HS kể hay nhất. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về kể lại chuyện cho người thân nghe. Thø T, ngµy 25 th¸ng 11 n¨m 2020 To¸n 33 - 5 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 - 8). - Bµi tËp cÇn lµm : Bài 1, bài 2( a), Bài 3 (a,b) - Học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại. II. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC - GV: 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. - HS: Bộ đồ dùng học toán 2. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc bảng trừ 13 trừ đi một số. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. 2. GV tổ chức cho H tự tìm ra kết quả của phép trừ 33 - 5. - GV hướng dẫn HS sử dụng que tính, tìm kết quả. - HS nêu cách đặt tính dọc. - 1 HS lên đặt tính, tính, rồi nêu lại cách đặt tính, tính trước lớp. 33 - 5 -------- 28 - HS nhắc lại cách thực hiện phép tính. Lớp đọc ĐT. 3. Luyện tập Bài 1: Tính - HS đọc YCBT. - 5 HS lên bảng làm bài. - Lớp, GV nhận xét, kết luận đúng, sai. KL: Củng cố cách trừ có nhớ Bài 2 a: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: - HS đọc YCBT. - HS làm vào vở câu a. - 1HS lên bảng làm bài. - Lớp, GV nhận xét, kết luận đúng, sai. KL: Củng cố cách đặt tính rồi tính Bài 3: Tìm x - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở (câu a, b). - 2 HS lên làm bài trên bảng lớp. - Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả. KL: Rèn kỹ năng tìm số chưa biết - Học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại. C. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. ©m nh¹c GV bộ môn soạn và dạy ChÝnh t¶ Nghe viết: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT2, BT3a SGK. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng con: con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc mẫu đoạn viết. - 2 HS đọc lại, lớp theo dõi đọc thầm. - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài: Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện ntn? (trổ ra bé tí, nở trắng như mây...). - Hướng dẫn HS nhận xét về kết cấu, đặc điểm của bài (có 4 câu), các dấu câu được dùng, các chữ viết hoa... - Hướng dẫn HS viết các từ khó trên bảng con: trổ ra, nở trắng, dòng sữa, trào ra... b. Hướng dẫn HS viết chính tả. - GV hướng dẫn HS tư thế ngồi viết. - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài vào vở. - GV theo dõi HS viết, giúp đỡ HS ngồi đúng tư thế. c. Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét chung. - Hướng dẫn HS tự kiểm tra và sữa lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Điền vào chỗ trống ng/ ngh. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm vào vở. - 1 HS lên chữa bài. - Lớp, GV nhận xét: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. - Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc chính tả: ngh + i, ê, e; ng + a, o,ô, u, ư... Bài 3a: Điền vào chỗ trống tr hay ch. - HS đọc YCBT. - HS làm vào vở. - 2 HS lên chữa bài. - Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a. con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát. - 1HS đọc lại bài trên bảng. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen những bạn ngồi đúng tư thế. TËp ®äc MẸ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/ 4 và 4/ 4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/ 3 và 3/ 5. - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. - Thuộc 6 dòng thơ cuối. -TLCH trong SGK, từ đó giúp các em trực tiếp cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình thương yêu của mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc đoạn 1, 2 của bài Sự tích cây vú sữa. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu qua tranh minh họa SGK. 2. Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài: giọng chậm rãi, tình cảm; ngắt nhịp theo đúng; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng dòng thơ. - HS đọc nối tiếp nhau từng dòng thơ lần 1. - HD HS đọc từ khó: lặng rồi, chẳng bằng, giấc tròn, suốt đời. - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV nhận xét. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: 2 dòng đầu. + Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo. + Đoạn 3: 2 dòng còn lại. - HS nối tiếp nhau từng đoạn lần 1. - GV HD HS đọc ngắt nhịp thơ (Bảng phụ). Lặng rồi / cả tiếng con ve Con ve cũng mệt / vì hè nắng oi.// Những ngôi sao / thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ / đã thức vì chúng con.// - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét. - HS đọc chú giải. Đặt câu có từ “nắng oi”. c. Đọc trong nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm 3. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Lớp, GV nhận xét, bình chọn nhóm, bạn đọc hay nhất. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc to đoạn 1, lớp theo dõi SGK, trả lời câu hỏi 1. HS nêu được: Tiếng ve cũng lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức. - HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi 2 SGK. HS nêu được: Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát. - HS đọc to toàn bài, trả lời câu hỏi 3. HS nêu được: Người mẹ được so sánh với hình ảnh những ngôi sao “ thức” trên bầu trời đêm; ngọn gió mát lành. - GV HD HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung: Nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. - HS nhắc lại. 4. HS HTL bài thơ (6 dòng thơ cuối). - HS tự nhẩm HTL 6 dòng thơ cuối thơ. - HS thi đọc trước lớp. - Lớp, GV nhận xét, tuyên dương C. Củng cố dặn dò- Giáo viên nhận xét tiết học.- Dặn HS về nhà học thuộc cả bài thơ. Thø N¨m, ngµy 26 th¸ng 11 n¨m 2020 To¸n 53 - 15 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 - 15. - Biết tìm số bị trừ, dạng x - 18 = 9. - Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li). - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2( a), Bài 3 (a,b) - Học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. - HS: Bộ đồ dùng học Toán 2. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm vào bảng con 43 - 5 53 - 8 83 - 7 - Lớp, GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. 2. Giới thiệu phép trừ: 53 - 15 - GV tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ 53 - 15 trên que tính. - HS nêu cách tính đặt tính theo cột dọc. - 1 HS lên bảng đặt tính, tính, rồi nêu lại cách đặt tính, tính. 53 - 15 ------ 38 - HS nhắc lại cách thực hiện phép tính. Lớp đọc ĐT. 3. Luyện tập Bài 1: Tính - HS đọc YCBT. - HS làm vào vở (dòng 1). - 3 HS lên bảng làm bài. - Lớp, GV nhận xét, kết luận. KL: Củng cố cách tính trừ 2 số Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ làn lượt là... - HS nêu YCBT. - HS làm vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài. - Lớp, GV nhận xét, chốt kết quả. KL: Củng cố cách tìm số trừ Bài 3: Tìm x - HS đọc YCBT. - HS thực hiện trên vở (câu a). - 1 HS lên làm bài. - Lớp, GV nhận xét đúng sai. KL: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính Bài 4: Vẽ theo mẫu. - HS nêu yêu cầu BT, quan sát mẫu - HS dựa theo mẫu,thực hành vào vở bài tập. - 1HS lên bảng vẽ trên bảng lớp. - Giáo viên nhận xét đánh giá. KL: Có kỹ năng vẽ theo mẫu - Học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại. C. Củng cố dặn dò: - G V nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau “Luyện tập”. MÜ thuËt CHỦ ĐỀ 4: HỘP MÀU CỦA EM I. MỤC TIÊU: - Nhận ra và kể được tên màu sắc và chat liệu màu vẽ quen thuộc .Biết cách pha màu da cam xanh lục ,tím. Vẽ được màu theo ý thích vào tranh hoa quả , đồ vật. - Giới thiệu, n/x và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHƯC - Phương pháp: Gợi mở, trực quan, luyện tập, thực hành. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN - GV: SGK - HS: SGK, màu chì, tẩy, giấy vẽ, BT thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG – HỌC CHỦ YẾU A. Ôn bài cũ - 2 HS nối tiếp nhau TLCH và bổ sung. + Trong tranh vẽ về những gì ? - GV, cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương GV tóm tắt - Để làm rõ cảm xúc của nhân vật được vẽ, nhấn mạnh các nét vẽ của bài - Màu sắc trong tranh biểu cảm được cách vẽ thoải mái, tự do,...; có thể sử dụng màu đậm, nhạt, sáng, tối rõ ràng và sắc màu tương phản để biểu cảm về hình khối, màu sắc trên bài vẽ theo ý thích B. Bài mới 1. Giới thiiiêụ bài: Theo mục đích yêu cầu của tiết học. - Quan sát hình trong sách học MT và thực hành vẽ 2/ Tìm hiểu - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Hướng dẫn HS thuyết trình về sản phẩm. Gợi ý các HS khác tham gia đặt câu hỏi để cùng chia sẻ, trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau. 2/ Thực hiện, thực hành * Hoạt động cá nhân GV theo dõi HS làm việc và gợi mở, tư vấn trực tiếp cho các Gợi ý các học sinh khác cùng tham gia. - Đánh giá giờ học, tuyên dương học sinh tích cực, động viên, khuyến khích họsinh chưa hoàn thành 3. Củng cố, dặn dò: Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau.. --------------------------------------------- LuyÖn tõ vµ c©u TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ timg được để điền vào chỗ trống trống trong câu (BT1, BT2); nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu (BT4- chọn 2 trong số 3 câu). - GD tình cảm yêu thương, gắn bó với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết nội dung BT4. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ -1 HS nêu các từ chỉ đò vật trong gia đình và tác dụng của đồ vật đó. -1 HS tìm từ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Ghép các tiéng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quí, mến, kính? (theo mẫu). - 1HS nêu yêu cầu của bài, đọc cả mẫu. - HS làm vào vở. - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. - Lớp, GV nhận xét. Bài 2: Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh? - HS đọc YCBT. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp, GV nhận xét. a. Cháu kính yêu ông bà. b. Con yêu quí cha mẹ. c. Em yêu mến anh chị. - HS đọc lại bài trên bảng . Bài 3: Nhìn tranh, nói 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con. - HS đọc YCBT, quan sát tranh SGK. - HS suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Lớp, GV nhận xét. Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau: - GV gắn bảng phụ - HS đọc nối tiếp YCBT. - 1 HS làm mẫu câu a. - HS làm 2 câu còn lại vào vở. - HS nêu nối tiếp miệng kết quả. - Lớp, GV nhận xét, kết luận: a. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b. Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. c. Giày dép, mũ nón được kê ngay ngắn. - HS đọc lại 3 câu trên bảng. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về làm BT trong VBT. TËp vIÕT CHỮ HOA K I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần), ; viết chữ rõ ràng, liền mạch và tương đối đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ K hoa trên khung chữ. Bảng phụ (viết sẵn mẫu chữ,câu ứng dụng). Kề, Kề vai sát cánh. - HS: Vở TV III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng con chữ i hoa. GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét cấu tạo chữ K và qui trình viết(chữ mẫu). - GV viết mẫu chữ K lên bảng vừa viết vừa nêu lại cách viết. - HS nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con chữ K, Kề. - GV nhận xét uốn nắn. 3. Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng: - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng. - HS đọc cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh. - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa câu ứng dụng, đưa ra lời khuyên (nên đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc...). - GV viết mẫu cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh lên bảng. - HS quan sát và nhận xét cấu tạo độ cao của từng chữ cái, khoảng cắch giữa chữ. 4. Hướng dẫn HS viết vào vở: - Hướng dẫn HS cắch viết chữ hoa, cụm từ ứng dụng vào vở. - Nhắc HS tư thế ngồi viết. - GV theo dõi giúp đỡ HS viết. - GV chấm một số bài của HS - Nhận xét đánh giá C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thø S¸u, ngµy 27 th¸ng 11 n¨m 2020 To¸n LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 33 - 5; 53 - 15. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 - 15. - Bµi tËp cÇn lµm : Bài 1, bài 2, Bài 4 - Học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp: Tìm x x - 18 = 9 x + 26 = 73 - GV nhận xét đánh giá. B. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc YCBT. - HS tự nhẩm và nêu kết quả, HS nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính. - Lớp, GV nhận xét. KL: Củng cố cách tính nhẩm Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS đọc YCBT. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Lớp,GV nhận xét cắch đặt tính, tính. KL: Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính Bài 4: Giải toán - HS đọc đề bài, lớp theo dõi đọc thầm SGK. - GV giúp HS nắm vững YCBT. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài giải Cô giáo còn lại số quyển vở là: 63 - 48 = 15 (quyển) Đáp số:15 quyển vở KL: Rèn kỹ năng giải toán. - Học sinh làm bài nhanh làm hết các bài tập còn lại. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. ChÝnh t¶ Tập chép: Mẹ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2. Làm đúng các BT2, BT3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp viết bài tập chép theo mẫu chữ qui định. Bảng phụ viết nội dung BT2. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - HS viết vào bảng con các từ: bàn ghế, ngã ngửa. - GV nhận xét B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: GVnêu mụch đích yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn tập chép a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GVđọc mẫu bài tập chép (trên bảng). 1,2HS nhìn bảng đọc lại. - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài (người mẹ được so sánh với những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát). - HS nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả. - HS nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ, cách trình bày bài thơ. - HS viết bảng con những tiếng khó: lời ru, ngôi sao, chẳng bằng, giấc tròn, suốt đời... b. Hướng dẫn HS vết chính tả: - GV lưu ý HS cách ngồi viết. - HS chép bài vào vở. - GV theo dõi HS viết, uốn nắn sửa lỗi (lưu ý HS ). - Chấm 5 -10 bài, nhận xét chung. - Hướng dẫn HS tự kiểm tra và tự sửa lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: Điền vào chỗ trống iê, yê hay ya? - GV gắn bảng phụ. - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài vở nháp. - 1HS lên bảng chữa bài. - HS, GV nhận xét chốt ý đúng. Bài 3: Tìm trong bài thơ Mẹ: Những tiếng bắt đầu bằng r, bằng gi. - HS đọc YCBT. - HS làm vào vở. - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. - Lớp, GV nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. TËp lµm v¨n ÔN TẬP KỂ VỀ NGƯỜI THÂN (TUẦN 10). (Thay cho bài gọi điện) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Ôn tập kể về ông, bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý BT1. - Luyện viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân. - GD tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội. - Xác định giá trị. Lắng nghe tích cực. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - HS nói lời chia buồn, an ủi đơn giản bà trong những tình huống cụ thể. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hửớng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Kể về ông, bà (hoặc một người thân) của em. - HSnêu yêu cầu của bài và gợi ý SGK. - GV HD dựa vào các câu hỏi kể về ông, bà, nói lên tình cảm đối với ông bà. - 1 HS kể mẫu trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. - HS kể trong nhóm 4. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc. - Đại diện các nhóm có trình độ tương đương thi kể. - Lớp, GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. Bài 2: Dựa theo lời kể ở BT1, hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 - 5 câu) kể về ông bà hoặc một người thân. - HS đọc YCBT. - GV giúp HS nắm vững YCBT. - HS viết vào vở nháp. - HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, chấm một số bài viết tốt. C. Củng cố dặn dò: - GD tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về hoàn thành bài tập. thñ c«NG ÔN TẬP CHƯƠNG I: KỸ THUẬT GẤP HÌNH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học. - Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. - Mở rộng: HS gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV, HS: Giấy thủ công, kéo. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. phương pháp : Hỏi đáp, đàm thoại, làm mẫu.. 2. Hình thức tổ chức : Cá nhân, tổ, nhóm.. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ - HS nêu lại qui rình gấp thuyền phẳng đáy có mui. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . - Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp: Tàu thuỷ, máy bay phản lực, thuyền phẳng đáy. 2. HS thực hành gấp các hình đã học. - Học sinh làm bài cá nhân. - GV quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng. 3. Trình bày sản phẩm. - Học sinh trưng bày các sản phẩm đã gấp của mình. - GV quan sát, nhận xét. C. Củng cố dặn dò- GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị giấy màu, Sinh ho¹t líp - Gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ. - GV đánh giá, nhận xét về nề nếp học tập, VS trường lớp, VS cá nhân. - Bình xét, xếp loại các tổ trong tuần. - Tổ chức trò chơi: Bịt mắt bắt dê. - Phổ biến nội dung tuần tới. ------------------------------------------------------ ChiÒu thø N¨m, ngµy 26 th¸ng 11 n¨m 2020 §¹o ®øc QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết1) I . MỤC TIÊU : - Biết được bạn bè cần quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè. * GDĐĐBH: Biết thể hiện tình yêu thương, sự quan tâm của mình đối với những người xung quanh. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Bài hát: Tìm bạn thân - Nhạc và lời của Việt Anh. - Bộ tranh nhỏ gồm 7 chiếc khổ A 5 dùng cho hoạt động 2 . - Câu chuyện “Trong giờ ra chơi”. - Vở bài tập đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh . 2. Nội dung bài mới : Khởi động : Cả lớp hát bài : Tìm bạn thân - nhạc và lời của Việt Anh *Hoạt động 1: Kể chuyện - Trong giờ ra chơi - của Xuân Hương . Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn. Tiến hành : - Giáo viên kể chuyện “Trong giờ ra chơi “ - Học sinh thảo luận theo các câu hỏi - Đại diện các nhóm trả lời. GV kết luận: Khi bạn bị ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. *Hoạt động 2: Làm việc nào là đúng? Mục tiêu : Giúp học sinh biết được một số biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn. Tiến hành : - Giáo viên giao cho học sinh làm việc theo nhóm: Quan sát tranh và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn? Tại sao? Mỗi nhóm có bộ tranh nhỏ gồm 7 tờ . - Đại diện nhóm lên trình bày - Giáo viên kết luận: Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn bè. *Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn? Mục tiêu : Giúp học sinh biết được lý do vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn. Tiến hành : - Giáo viên cho học sinh làm trên phiếu học tập kết hợp trả lời câu hỏi 5 (Trang 12. Sách Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh). Câu 5:Vào mùa đông nếu một người bạn học của em thiếu áo ấm, co ro bên cạnh em sẽ làm gì? - Giáo viên mời học sinh bày tỏ ý kiến và nêu lý do vì sao. - Giáo viên kết luận : Qua bài này các con phải biết quan tâm giúp đỡ bạn khi gặp khó
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2020_2021.doc