Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2013-2014

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

* Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông đều có vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

II. Chuẩn bị:

Tranh minh họa bài học

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 68 trang haihaq2 2990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 	 	Ngày soạn: 21 / 12 / 2013.
SÁNG	Ngày giảng: Thứ hai, ngày 23 / 12 / 2013.
Tiết 1: GIÁO DỤC TẬP THỂ:
Tiết 37: 	TRIỂN KHAI HOẠY ĐỘNG ĐỘI TUẦN 19
Tiết 2: TOÁN
TIẾT 91 : TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tổng của nhiều số.
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
II. Chuẩn bị:
- Que tính
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đặt tính rồi tính
 54 + 45
 57 + 33
GV nhận xét ghi đểm 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học
 b. Nội dung:
* Giới thiệu tổng của nhiều số và cách làm.
GV viết bảng 2 + 3 + 4 = ... và giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3, 4. Đọc là “Tổng của 2, 3, 4” hay “Hai cộng ba cộng bốn”
- GV giới thiệu cách viết theo cột dọc
- Hướng dẫn tương tự với 
- GV khuyến khích HS tự đặt tính
Bài 1: Tính
Tổ chức cho HS củng cố về tính tổng của nhiều số.
GV khuyến khích HS nhận xét tổng của các số đều có số hạng bằng 6.
Bài 2 : Tính
GV ghi bảng gọi HS thực hiện 
Chú ý cho các em đặt thẳng cột
Gọi HS lên bảng sau đó cùng lớp chữa bài
Bài 3 : Số ?
GV ghi bài lên bảng hướng dẫn cách điền 
a, 12 kg + ... kg + ... kg = ... kg
Cùng HS chữa bài
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu miệng bài 3 phần b.
- Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
2 em lên bảng lớp nhận xét
- HS lắng nghe
- HS quan sát lắng nghe và trả lời theo yêu cầu.
HS tính tổng rồi đọc : “2 cộng 3 cộng 4 bằng 9” hay “Tổng của 2, 3, 4 bằng 9”
HS nói cách cộng
. 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9, viết 9. 
- HS nêu cách cộng lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu nối tiếp
HS nghe hướng dẫn thực hiện 
8 + 7 + 5 = 20
6 + 6 + 6 + 6 = 24
- HS nêu yêu cầu nối tiếp
- HS nói cách thực hiện lớp nhận xét bổ sung.
3 em lên bảng, lớp làm vào vở
- Dãy 3 nộp bài để GV chấm chữa.
HS lắng nghe sau đó chữa bài 
- HS nêu yêu cầu nối tiếp
1 em dựa vào tóm tắt phân tích đề bài
1 em làm bảng nhóm
2 em nói trước lớp
- Chuẩn bị bài sau.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3+44: TẬP ĐỌC:
Tiết 55 + 56: CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. 
- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
* Mỗi mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông đều có vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
II. Chuẩn bị: 
Tranh minh họa bài học
III. Các hoạt động dạy học:
TIẾT 1
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra SGK của HS học kì II.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu 7 chủ điểm học kì II và giới thiệu bài học qua tranh
b.Nội dung:
* GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài. 
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu đọc từng câu
GV theo dõi sửa sai
- Đọc từng đoạn trước lớp
GV yêu cầu chia đoạn, mở bảng phụ hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài.
Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, / có giấc ngủ ấm trong chăn. //
Cháu có công ấp ủ mầm sống / để 
- Yêu cầu đọc từng đoạn 
Nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
 - GV giúp HS hiểu nghĩa từ: đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường, thiếu nhi.
- Yêu cầu đọc nhóm.
- Thi đọc nhóm
 Mời các nhóm thi đua đọc. 
 GV nghe nhận xét và ghi điểm.
- Đọc đồng thanh
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét phần luyện đọc 
TIẾT 2:
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra 2 học sinh 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b.Nội dung: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng tưng cho bốn mùa nào trong năm ?
- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời của nàng Đông ?
+ Các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không?
- Mùa xuân có gì hay theo lời của bà Đất?
+ Theo em, lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không?
- Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay?
Tổ chức cho các em trả lời theo từng ý tách nhỏ
- Em thích nhất mùa nào? Vì sao?
+ GV nhận xét sau mỗi câu hỏi bổ sung để HS nắm chắc bài
* Luyện đọc lại
- Hướng dẫn đọc phân vai theo từng nhân vật.
Tổ chức đọc và thi đọc nhiều lần theo vai.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
4. Củng cố - Dặn dò:
* Mỗi mùa Xuân ,Hạ , Thu , Đông đều có vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Hát
- Lớp báo cáo
- Lớp lắng nghe 
HS quan sát tranh nói bức tranh vẽ gì
- HS chú nghe GV đọc 
Lần lượt nối tiếp đọc từng câu.
- Cá nhân đọc: vườn bưởi, rước, tựu trường, bập bùng.
- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu lần 2.
HS nêu từng đoạn (2 đoạn)
HS luyện đọc phát hiện cách ngắt nghỉ
- 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn lần 1
- 2 em đọc từng đoạn hiểu nghĩa từ khó.
- Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài (đọc đồng thanh và cá nhân đọc).
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Hát
- Đọc lại bài tiết 1
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Bốn nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa trong năm xuân, hạ, thu, đông.
- Xuân về vườn cây đâm chồi nảy lộc 
- Vào mùa xuân tiết trời ấm áp, có mưa xuân rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
- Không khác nhau, vì cả hai đều nói điều hay của mùa xuân : Xuân về làm cho cây lá tươi tốt, đâm chồi nảy lộc
 HS khá giỏi nói trước lớp nhận xét bổ sung
- HS tự phát biểu theo ý thích và nói được vì sao em thích.
HS luyện đọc nhiều lần
3 – 4 nhóm đọc trước lớp 
- HS liên hệ qua bài học hiểu thêm về các mùa trong năm.
- Chú ý nghe
- Chuẩn bị bài sau.
CHIỀU	
Tiết 1: TOÁN(TĂNG)
Tiết 91: ÔN:TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách tính tổng của nhiều số
- Rèn KN tính và đặt tính.
- GD HS chăm học toán.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, vở ôn toán
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. KT bài cũ.
Nhận xét bài làm
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung
* Bài 1: Đặt tính và tính.
- Bài yêu cầu gì?
- Khi đặt tính ta chú ý gì?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Muốn điền số vào ô trống ta làm ntn?
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3: Làm vở
- Treo bảng phụ
- Đọc yêu cầu?
* Lưu ý: Ta tính tổng các số đo đại lượng bình thường, sau đó ghi tên đơn vị vào KQ tính.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Khi tính tổng của nhiều số ta cần chú ý gì?
- Nhận xét chung giờ học; nhắc HS về ôn lại bài.
- Hát
- 2 học sinh làm bài bảng lớp
- 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Nghe nắm yêu cầu bài
- Các hàng thẳng cột với nhau và 
thực hiện từ phải sang trái.
 12 56 47
 35 13 11
 45 27 33
 92 96 9 
 100
- 1 em nêu bài tập.
- Ta tính tổng. Sau đó điền KQ vào 
ô trống.
- HS làm phiếu HT
- Chữa bài
- Đọc đề
- 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm vở 
15 kg + 15 kg + 15 kg + 15 kg = 60kg 
 54 cm + 24 cm + 22 cm = 100 cm
 8 l + 8 l + 8 l + 8 l = 32 l
- 1;2 em nêu. 
- Về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: TIẾNG VIỆT(TĂNG)
Tiết73. LUYỆN ĐỌC BÀI: CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
- HS tiếp tục rèn đọc theo đúng nội dung bài
- Rèn kĩ năng đọc phân vai cho HS
- GD HS có ý thức học tập
II. Chuẩn bị:
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc bài
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung
- GV đọc bài 1 lần
- GV HD HS đọc bài
* Luyện đọc câu:
GV theo dõi sửa sai.
* Luyện đọc đoạn:
-GV kiểm tra đọc nhóm
*. GV cho HS đọc phân vai:
- Theo dõi các nhóm đọc
- GV cho HS đọc câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:
GV chốt lại ND bài
Nhận xét giờ học.
Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS đọc bài : Chuyện bốn mùa
- Nhận xét bạn đọc
- Nghe nắm yêu cầu bài
+ HS theo dõi SGK
- HS đọc từng câu ( đọc nối tiếp).
- HS đọc từng đoạn
+ đọc đoạn trong nhóm.
- HS thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét bạn đọc
+ HS thực hiện đọc phân vai trong nhóm - Nhận xét
- HS trả lời câu hỏi của bài.
- HS theo dõi nắn ND bài.
- Về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- Nắm được nội dung bài
SÁNG	Ngày soạn: 22 / 12 / 2013.
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 24/ 12 / 2013.
TOÁN
Tiết 92: PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được phép nhân trong mối quan hệ với tổng của các số hạng bằng nhau. Biết đọc và viết phép nhân và tính KQ của phép nhân dựa vào tổng các số hạng bằng nhau.
- Rèn KN làm tính nhân
II. Chuẩn bị:
- 5 miếng bìa, mỗi miếng có gắn 2 hình tròn( như SGK)
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
*Giới thiêu phép nhân
- Nêu bài toán: Có 5 tấm bìa, mỗi tấm có 2 hình tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tròn?
- hỏi 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của mấy số hạng?
- So sánh các số hạng?
* Vậy tổng trên là tổng của 5 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng đều bằng 2, tổng này còn gọi là phép nhân 2 nhân 5, được viết là: 2 x 5 = 10 
- Chỉ dấu x và nối : Đây là dấu nhân
* Bài 1:
- Vì sao 4 + 4 ta lại chuyển thành phép nhân?
- Vì sao ở phần b ta lại chuyển được phép cộng thành phép nhân?
* Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Tại sao ta lại chuyển tổng thành phép nhân được?
4.Củng cố - Dặn dò:
- Những tổng NTN thì chuyển được thành phép nhân?
 Ôn lại bài.
- Hát
- 2 HS làm trên bảng- Lớp làm nháp.
12 + 35 + 45 = 92
2 HS nêu
- Có tất cả 10 hình tròn.
- Là tổng của 5 số hạng
- Các số hạng trong tổng này bằng nhau và bằng 2.
- HS đọc: 2 nhân 5 bằng 10.
- Đọc đề bài
- Vì 4 + 4 là tổng của 2 số hạng đều là 4, như vậy 4 được lấy 2 lần.Nên ta có phép nhân : 4 x 2 = 8
- Vì tổng 5 + 5 + 5 là tổng của 3 số hạng, mỗi số hạng là 5 hay 5 được lấy 3 lần.
- Viết phép nhân tương ứng với các tổng cho trước.
- Vì tổng đó có các số hạng bằng nhau.
- HS làm vở BTT- đổi vở kiểm tra
- Những tổng có các số hạng bằng nhau.
- HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: KỂ CHUYỆN
Tiết 19: CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu :
	-Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 (BT 1). Biết kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện (BT 2)
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tranh minh họa truyện 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Nói tên câu chuyện đã học trong học kỳ I mà em thích nhất ?
- 2 HS kể.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn kể chuyện:
+ Kể từng đoạn một câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát 4 tranh.
- HS quan sát tranh
- Nói tóm tắt nội dung từng tranh
- 4 HS nói
- Gọi 1 HS kể đoạn 1 câu chuyện theo tranh.
- 1 HS kể đoạn 1.
*Kể chuyện trong nhóm.
- HS kể theo nhóm 4.
- Thi kể giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
- Đại diện một số nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
+ Dựng lại câu chuyện theo các vai.
- Trong câu chuyện có những vai nào ?
- Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên, bà đất.
- Yêu cầu 2, 3 nhóm thi kể theo phân vai.
- HS thi kể theo phân vai.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tiết 4: CHÍNH TẢ: (TẬP CHÉP)
Tiết 37: CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác một đoạn trích trong chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn : l / n, dấu hỏi / dấu ngã
 II. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ viết đoạn văn cần chép, nội dung BT2a, 2b
- HS : Vở chính tả.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 2 em viết bảng lớp
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
* HD tập chép
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- Đoạn chép này ghi lại lời của ai trong chuyện bốn mùa ?
- Bà Đất nói gì ?
- Đoạn chép có những tên riêng nào ?
- Những tên riêng ấy phải viết thế nào ?
- HD viết từ ngữ dễ viết sai : 
* HS chép bài vào vở
+ GV theo dõi, uốn nắn
* Chấm, chữa bài
- Nhận xét bài viết của HS 
* HD làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập 2a
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
GV nhận xét bài làm của HS chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
 Nhắc HS về nhà viết lại bài .
- Hát
- Viết 1 số tiếng khó: Bánh gián, con dán; tranh giành, 
+ HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại
- Lời bà Đất
- bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu
- Xuân, Hạ, Thu, Đông
- Viết hoa chữ cái đầu ?
- HS viết bảng con: tựu trường, ấp ủ, ...
+ HS chép bài vào vở
- HS tự soát lỗi bằng bút chì, ghi chữ ở cuối bài
+ Điền vào chữ trống l hay n
- HS làm bài vào VBT
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Tìm trong chuyện bốn mùa 2 chữ bắt đầu bằng l, 2 chữ bắt đầu bằng n
- Cả lớp đọc thầm chuyện bốn mùa
- Bắt đầu bằng l : là, lộc, lại, làm, lửa, lúc
- Bắt đầu bằng n : năm, nàng , nào, nảy, nó
- Đổi vở cho bạn, nhận xét.
- HS còn mắc lỗi chính tả về viết vào vở 
CHIỀU	
Tiết 1: TOÁN(TĂNG)
Tiết 92 : ÔN: PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách tính tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
- Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
II.Chuẩn bị: Vở ôn toán
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Tính
15 + 15 + 15 + 15 =
3 + 6 + 5 =
GV nhận xét ghi đểm 
3. Bài mới: 
Bài 1 Tính
Gọi HS lên bảng sau đó cùng lớp chữa bài
Bài 2: Chuyển các số hạng bằng nhau thành phép nhân 
GV khuyến khích HS nói nhanh phép nhân
Bài 3 : Viết mỗi số thành tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
12 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2
GV ghi bảng gọi HS thực hiện 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
2 em lên bảng lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu nối tiếp
HS nghe hướng dẫn thực hiện 
3 HS lên bảng
- Mỗi dãy làm 1 ý vào bảng con
a, 5 + 5 + 5 + 5 = 20
 5 x 4 = 15
b, 3 + 3 + 3 + 3 = 12
 3 x 4 = 12
c, 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 60
 10 x 6 = 60
HS nêu yêu cầu nối tiếp
3 em lên bảng, lớp làm vào vở
20 =
15 = 
18 = 
- Dãy 1, 2 nộp bài để GV chấm chữa.
- 2 em nói trước lớp 
- Chuẩn bị bài sau.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: TIẾNG VIỆT
Tiết 74: LUYỆN VIẾT BÀI: CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác một đoạn trích trong chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng.
- Trình bày đúng đoạn văn trong bài.
 II.Chuẩn bị: Vở ôn tiếng việt
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 2 em viết bảng lớp
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung:
+ HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- Đoạn chép này ghi lại lời của ai trong chuyện bốn mùa ?
- Bà Đất nói gì ?
- Đoạn chép có những tên riêng nào ?
- Những tên riêng ấy phải viết thế nào ?
- HDHS viết từ ngữ dễ viết sai : 
* HS chép bài vào vở
+ GV theo dõi, uốn nắn
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS 
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Khen những HS chép bài chính tả chính xác, trình bày đẹp.
- Nhắc HS về nhà viết lại bài .
- Hát
- Viết 1 số tiếng khó: Bánh gián, con dán; tranh giành, 
+ HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại
- Lời bà Đất
- bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu
- Xuân, Hạ, Thu, Đông
- Viết hoa chữ cái đầu ?
- HS viết bảng con: tựu trường, ấp ủ, ...
+ HS chép bài vào vở
- HS tự soát lỗi bằng bút chì, ghi chữ ở cuối bài
- HS theo dõi rút kinh nghiệm khi viết chính tả.
- HS còn mắc lỗi chính tả về viết vào vở nhiều lần cho đúng .
Tiết 3: ÂM NHẠC
Tiết 19: TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách.
II. Chuẩn bị:
- Thanh phách
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Dạy bài hát:
"Trên con đường đến trường"
- GV hát mẫu
- HS nghe
+ Đọc lời ca
- GV đọc lời ca 1 lần
- HS nghe
- HS đọc lời ca
- Dạy hát từng câu, lần lượt từ câu 1 đến câu 4.
- HS học hát từng câu sau đó hát nối tiếp câu 1 và câu 2.
- HS học hát từng câu sau đó hát nối tiếp câu 1 và câu 2.
*Hoạt động 2: Vừa hát vừa gõ đệm theo phách
- HS thực hiện hát gõ đệm theo phách.
- Vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
- HS thực hiện theo nhóm tổ, bàn.
- Đứng hát và nhún chân nhịp nhàng.
- HS thực hiện từng nhóm hát và nhún chân.
- Sau mỗi lần GV có nhận xét sửa sai cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài hát.
CHIỀU	Ngày soạn: 23/ 12 / 2013.
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 25 / 12 / 2013.
Tiết 1: TOÁN(TĂNG)
Tiết 93 : ÔN: THỪA SỐ - TÍCH
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS biết rõ thừa số, tích.
- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
- Củng cố cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
II. Chuẩn bị:
- Vở ôn toán
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Chuyển các số hạng bằng nhau thành phép nhân 
9 + 9 + 9 =
4 + 4 + 4 + 4 =
- Nhắc tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân vừa nói ở trên
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b.Nội dung: 
Bài 1 : Chuyển các tổng sau thành tích (theo mẫu)
 Mẫu 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 4
GV khuyến khích HS nói nhanh phép nhân
Cùng HS chữa bài 
Bài 2 : Chuyển các tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu).
Mẫu 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18 ; Vậy 6 x 3 = 18
GV ghi bảng gọi HS thực hiện 
GV nhận xét chữa bài
Bài 3 : Viết phép nhân (theo mẫu)
a, Các thừa số là 8 và 2, tích là 16.
Mẫu 8 x 2 = 16
b, Các thừa số là 2 và 9, tích là 18.
c, Các thừa số là 6 và 4, tích là 24.
d, Các thừa số là 10 và 3, tích là 30.
e, Các thừa số là 7 và 2, tích là 14.
g, Các thừa số là 0 và 2, tích là 0. 
Chấm chữa bài
4. Củng cố - Dặn dò:
Nhắc lại nội dung bài
Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
2 em lên bảng lớp nhận xét
- HS lắng nghe
HS nêu yêu cầu nối tiếp
a, 2 + 2 + 2 + 2 + 2 =
b, 5 + 5 + 5 + 5 = 
c, 8 + 8 + 8 = 
d, 4 + 4 + 4 + 4 + 4 =
đ, 7 + 7 + 7 + 7 + 7 =
e, 10 + 10 = 
HS nêu yêu cầu nối tiếp
- HS quan sát lắng nghe và nói lại theo yêu cầu.
9 x 2 =
2 x 9 =
3 x 5 = 
5 x 3 =
HS nêu yêu cầu nối tiếp
HS nghe hướng dẫn thực hiện 
5 em lên bảng, lớp làm vào vở
- Dãy 3 nộp bài để GV chấm chữa.
HS nêu yêu cầu nối tiếp
2 em nói trước lớp phép nhân
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: TIẾNG VIỆT(TĂNG)
Tiết 75: ÔN: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I.Mục tiêu:
- Củng cố cách gọi tên các tháng trong năm. Xếp được các ý theo lời bà đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm.
- Củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Khi nào?
II. Chuẩn bị:
 	SGK, Vở ôn tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS kể tên các tháng trong năm. 
3. Bài mới:
*Bài 1: Nối tên mùa với đặc điểm của từng mùa sao cho phù hợp.
Mùa xuân 
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông 
GV nhận xét cùng chữa bài
*Bài 2: Viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi sau
a, Khi nào trẻ em đón Tết Trung thu? 
b, Khi nào học sinh kết thúc năm học?
c, Em thường quét dọn nhà cửa giúp mẹ khi nào?
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Hát
3 số em nói lớp nhận xét 
- HS nêu yêu cầu
Lớp làm miệng 
- Học sinh bắt đầu năm học mới
- Trăm hoa đua nở, tiết trời ấm áp
- Tiết trời lạnh giá, cây trụi lá
- Học sinh được nghỉ, mọi người đi nghỉ tránh nóng bức
- HS tự tìm và trả lời câu hỏi theo yêu cầu 
Học sinh làm vào vở
a, Vào giữa mùa thu, trẻ em đón Tết Trung thu.
b, Học sinh kết thúc năm học vào cuối tháng năm.
c, Em thường quét dọn nhà cửa giúp mẹ vào những ngày nghỉ cuối tuần.
- HS nhiều em nói
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
Tiết 19: TRẢ LẠI CỦA RƠI (T1)
I. Mục tiêu:
- Biết khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
- Biết trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh tình huống hoạt động 1
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
3 Bài mới:
Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống.
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- Nêu nội dung tranh.
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Cả hai cùng nhìn thấy gì ?
- Theo em hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ?
- Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em chọn cách giải quyết nào ?
- HS quan sát tranh
- Cảnh 2 em cùng đi với nhau trên đường,
- Thấy tờ 20.000đ
- Tìm cách trả người đánh mất.
 - Chia đôi.
- Dùng làm việc từ thiện
- Dùng để tiêu chung
- Tìm cách trả lại người đánh mất.
*Kết luận: Khi nhật được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
- Cho HS đánh dấu (x) vào ô trống trước những ý kiến mà em tán thành.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Về nhà thực hiện theo bài học
- HS trao đổi kết quả với bạn.
- Đọc từng ý kiến.
- ý a, c là đúng.
b, d, đ là sai
SÁNG	Ngày soạn: 24 / 12 / 2013.
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 26 / 12 / 2013
Tiết 2: TOÁN 
Tiết 94: BẢNG NHÂN 2.
I. Mục tiêu:
- Thành lập bảng nhân 2 và học thuộc lòng bảng nhân2. Áp dụng bảng nhân để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Rèn trí nhớ cho HS
II. Chuẩn bị:
- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 2 hình tròn.
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Viết phép nhân tương ứng với tổng sau: 5 + 5 + 5 + 5 + 5
- Nêu tên gọi các thành phần của phép nhân đó?
- GV nhận xét
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b.Nội dung: 
* Thành lập bảng nhân2.
- Gắn 1 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng . Hỏi: Có mấy chấm tròn?
- 2 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 2 được lấy mấy lần?
- 2 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 2 x 1 = 2( ghi bảng)
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 2 hình tròn, vậy 2 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 2 được lấy mấy lần?
- Ghi bảng: 2 x 2 = 4.
* Hướng dẫn tương tự với các phép nhân khác.
- Thành lập xong bảng nhân 2, GV nói: Đây là bảng nhân 2. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 2, các thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, ......, 10.
- Xoá dần bảng nhân
 * Thực hành.
 Bài 1: Tính nhẩm
- Bài yêu cầu ta làm gì?
 Bài 2: Làm vở.
- Đọc đề bài?
- Có tất cả mấy con gà? Mỗi con gà có bao nhiêu chân?
- Muốn biết 6 con gà có bao nhiêu chân ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
 Bài 3:
- Bài yêu cầu ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy là số nào?
- Tiếp sau số 2 là số nào?
- 2 cộng thêm mấy thì bằng 4?
- Tiếp sau số 4 là số nào?
- 4 cộng thêm mấy thì bằng 6?
4.Củng cố - Dặn dò:
- Đọc thuộc lòng bảng nhân 2?
- Nhận xét chung giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 1 HS làm: 5 Î 5
- 1 HS nêu
- 2 chấm tròn
- được lấy 1 lần
- 1 lần
- HS đọc: 2 nhân 1 bằng 2
- 2 lần
- 2 lần
- HS đọc: 2 nhân 2 bằng 4
- HS đọc bảng nhân 2
- Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp.
- Thi đọc thuộc lòng.
- Tính nhẩm.
- HS tính nhẩm, mỗi HS nêu 1 KQ
- HS đọc
- 6 con gà. Mỗi con gà có 2 chân.
- Ta tính tích 2 x 6
 Bài giải
 Sáu con gà có số chân là:
 2 x 6 = 12 ( chân)
 Đáp số; 12 chân gà.
- Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- số 2
- là số 4
- 2 cộng thêm 2 thì bằng 4
- số 6
- 4 cộng thêm 2 bằng 6
- HS làm phiếu HT
- Đọc thêm 2: Đọc xuôi , đọc ngược dẫy số vừa tìm được
HS về học thuộc bảng nhân 2 
Tiết 3: TẬP VIẾT
Tiết 19: CHỮ HOA P
I.Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa P (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Phong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Phong cảnh hấp dẫn (3 lần).
II.Chuẩn bị: GV: mẫu chữ hoa P
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở tập viết tập 2 của học sinh. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b.Nội dung: 
* Hướng dẫn viết chữ hoa
+ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ 
- GV chỉ vào mẫu chữ miêu tả: cao 5 li gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có hai đầu uốn vào trong không đều nhau. 
GV viết mẫu chữ P trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết. 
+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
- HD viết chữ Phong cỡ vừa, cỡ nhỏ.
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Giúp HS hiểu nghĩa: Phong cảnh đẹp làm mọi người muốn đến thăm.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Độ cao của các chữ cái:
Các chữ P, h, g cao 2,5 li, chữ p, d cao 2 li, các chữ còn lại cao 1 li
- Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào?
+ Lưu ý nối nét: nét 1 của chữ h viết gần nét 2 của chữ P.
* Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
-1 dòng chữ cái P cỡ vừa, 2 dòng chữ P cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Phong cỡ vừa, 1 dòng chữ Phong cỡ nhỏ.
- 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ: Phong cảnh hấp dẫn 
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, kém viết đúng quy trình.
* Chấm, chữa bài
Thu chấm nhanh khoảng 10 - 12 bài
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài, công bố điểm
- Nhận xét giờ học, khen ngợi HS viết đẹp
- Hát
- Lớp báo cáo
HS quan sát
HS nghe giới thiệu
HS theo dõi GV viết mẫu.
P
HS tập viết chữ P
HS viết b/c Phong
HS đọc Phong cảnh hấp dẫn 
Nhiều em nêu theo ý hiểu
HS nhận xét bổ sung
QS nhìn cụm từ ứng dụng trả lời
HS nói cách đánh dấu thanh.
Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
HS tập viết 2, 3 lượt 
- HS theo dõi trong vở tập viết.
HS viết bài.
- HS nộp bài.
- Lớp nghe rút kinh nghiệm 
- Chuẩn bị bài sau
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 19: ĐƯỜNG GIAO THÔNG
I. Mục tiêu:
- Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông.
- Nhận biết một số biển báo giao thông.
* GDKNS: Kĩ năng kiên định từ chối hành vi sai luật lệ giao thông.
- Kĩ ngăng gia quyết định: Nên và không nên làm gì khi gặp biển báo giao thông.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Hình vẽ SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
- Các em hãy kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết.
- Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ.
- Mỗi phương tiện giao thông chỉ đi trên một loại đường giao thông.
- Ghi bài: Đường giao thông
*Hoạt động 1: Quan sát tranh và nhận xét các loại đường giao thông.
Bước 1: 
- GV dán 5 bức tranh lên bảng
- HS quan sát kĩ 5 bức tranh.
- Gọi 5 HS lên bảng phát mỗi HS 1 tấm bìa.
- HS gắn tấm bìa vào tranh phù hợp.
*Kết luận: Có 4 loại giao thông là: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không.
*Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 40, 41
- HS quan sát hình.
- Bạn hãy kể tên các loại xe trên đường bộ ?
 - Xe máy, ô tô, xe đạp, xích lô 
- Đố bạn loại phương tiện giao thông nào có thể đi trên đường sắt ?
- Tàu hoả.
- Hãy nói tên các loại tầu, thuyền đi trên sông hay trên biển mà em biết.
- Tàu thuỷ, ca nô 
- Máy bay có thể đi được ở đường nào ?
- Đường hàng không 
Bước 2: Thảo luận một số câu hỏi.
- Ngoài các phương tiện giao thông trong các hình trong SGK. Em cần biết những phương tiện khác.
- HS trả lời
*Kết luận: Đường bộ dánh cho xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô đường sắt dành cho tàu hoả .
Hoạt động 3: 
Trò chơi "Biển báo nói gì"
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn HS quan sát 6 biển báo giao thông trong SGK.
- HS quan sát
- Chỉ và nói tên từng loại biển báo ?
- HS lên chỉ và nói tên từng loại biển báo.
- Đối với biển báo giao nhau với đường sắt không có rào chắn. Các em chú ý cách ứng xử khi gặp biển bào này?
- Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt.
- Nếu có xe lửa sắp tới mọi người phải đứng cách xa ít nhất 5 mét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
CHIỀU	
Tiết 1: TOÁN(TĂNG)
Tiết 94: ÔN: BẢNG NHÂN 2
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS bảng nhân 2 vừa học
- Giải bài toán liên quan đến phép nhân.
II. Chuẩn bị: 
 	- Vở ôn toán
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc bảng nhân 2
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b.Nội dung: 
Bài 1 : Tính nhẩm
2 x 3 = 2 x 2 = 2 x 8 = 
2 x 5 = 2 x 4 = 2 x 9 = 
2 x 7 = 2 x 6 = 2 x 10 = 
2 x 1 =
GV khuyến khích HS nói kết quả sau đó thi đọc thuộc 
Bài 2 : Chuyển các tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu).
Mẫu 9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27 ; 
Vậy 9 x 3 = 27
GV ghi bảng gọi HS thực hiện 
GV nhận xét chữa bài
Bài 3 : 
a, Mỗi con chim có 2 chân. Hỏi 10 con chim có bao nhiêu chân?
b, Mỗi đôi giầy có 2 chiếc giầy. Hỏi 5 đôi giầy có bao nhiêu chiếc giầy?
GV chấm chữa bài 
Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống.
2
4
6
12
18
GV nhận xét chữa bài 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
3 - 4 em lên bảng đọc thuộc lớp nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu nối tiếp
HS nhẩm miệng nêu kết quả
HS nêu yêu cầu nối tiếp
- HS quan sát lắng nghe và nói lại theo yêu cầu.
9 x 2 =
2 x 9 =
3 x 5 = 
5 x 3 =
- HS nêu yêu cầu phân tích đề bài tóm tắt rồi giải bài toán
HS 2 em lên bảng lớp làm vào vở
1 em làm bảng nhóm ý b
- Dãy 2 nộp bài để GV chấm chữa.
- HS nêu yêu cầu nối tiếp
HS thi lên bảng điền số
Lớp nhận xét
- 2 em nói trước lớp phép nhân
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: TIẾNG VIỆT (TĂNG) 
 Tiết 76: LUYỆN VIẾT CHỮ HOA P. KIỂU CHỮ NGHIÊNG
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết đúng chữ hoa P, chữ và câu ứng dụng: Phong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Phong cảnh hấp dẫn theo mẫu chữ nghiêng
II.Chuẩn bị: GV: mẫu chữ hoa P
	Vở ôn tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
* Hướng dẫn viết chữ hoa
+ Hướng dẫn HS quan sát và nhậ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2013_2014.doc