Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.( BT1)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện( BT2).
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện.( BT3)
II. Chuẩn bị:
- GV: Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 Thứ 2 ngày 28 tháng 01 năm 2019 Chào cờ ( Tập trung toàn trường ) ----------------------------**********************---------------------------- TOÁN KIỂM TRA I. Mục tiêu: - Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. - Giải bài toán bằng một phép nhân. II. Chuẩn bị: Đề bài kiểm tra. III. Đề kiểm tra Bài 1: Tính (3 điểm) 2 x 3 = 4 x 6 = 3 x 7 = 5 x 5 = 3 x 8 = 2 x 8 = Bài 2: Số ?(1,5 điểm) 4 x 5 = 5 x £ 2 x 6 = £ x 2 5 x 9 = 9 x £ Bài 3: Điền dấu > , < , = (1,5 điểm) 5 x 7 £ 7 x 5 4 x 8 £ 3 x 8 2 x 7 £ 3 x 5 Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên cho đuờng gấp khúc đó: (2điểm) l l l l Bài 5: Mỗi con voi có 4 chân. Hỏi 10 con voi có bao nhiêu chân ? (2 điểm) ĐÁP ÁN Bài 1: Tính (3 điểm) 2 x 3 = 6 4 x 6 = 24 3 x 7 = 21 5 x 5 = 25 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16 Bài 2: Số ?(1,5 điểm) 4 x 5 = 5 x 4 2 x 6 = 6 x 2 5 x 9 = 9 x 5 Bài 3: Điền dấu > , < , = (1,5 điểm) 5 x 7 = 7 x 5 4 x 8 > 3 x 8 2 x 7 < 3 x 5 Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên cho đuờng gấp khúc đó: (2điểm) l l l l Bài 5 Bài giải Mười con voi có số chân là: 10 x 4 = 40 ( chân ) Đáp số: 40 chân -----------------------------********************----------------------------- TẬP ĐỌC MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 tiết) I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1,2,3) II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim. - Nhận xét 3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn * Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1HS đọc lại bài. b) Đọc câu - Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài. c) Luyện đọc theo đoạn - Gọi HS đọc chú giải. - Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào? - Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Y/c HS đọc từng đoạn * Đọc đoạn trong nhóm - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. d) Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. * Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc bài - Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? - Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào? - Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn? - Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao? - Gọi HS đọc câu hỏi 5. + Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao? - GV nhận xét, bổ sung - Câu chuyện nói lên điều gì? * Luyện đọc lại - Y/c HS đọc lại toàn bài - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Cò và Cuốc. - Hát - 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: - Nhắc tên bài - Theo dõi và đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - Bài tập đọc có 4 đoạn: - 1 HS đọc bài. - HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng: - HS đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại giữa Chồn và Gà Rừng. - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân - HS đọc bài. - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. - Không còn lối để chạy trốn. - Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. - Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại.- Thình lình: bất ngờ. - Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang. - Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn. - Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí khôn của mình. - Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn. - Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng. - Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. - Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn. - HS đọc bài - Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm. - Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------***********************------------------------------- Buổi chiều Thủ công ( GV2 ) -----------------------------********************---------------------------- KỂ CHUYỆN MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu: - Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.( BT1) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện( BT2). - Kể lại được toàn bộ câu chuyện.( BT3) II. Chuẩn bị: - GV: Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 HS/lượt). - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Bài mới Một trí khôn hơn trăm trí khôn * Hoạt động 1: HD kể chuyện a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. - Vậy theo em, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì? - Suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện này. - Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 HS,cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện. - Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa. - GV nhận xét chốt lại. b) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm - GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp - Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu. - Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng. * Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Kể lại toàn bộ câu chuyện: - Yêu cầu học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại truyện theo hình thức phân vai. -Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Bác sĩ sói. - Hát. - 4 HS lên bảng kể chuyện. - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS làm việc theo nhóm nhỏ. - HS nêu tên cho từng đoạn truyện. Ví dụ: + Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm/ ... + Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn/ ... + Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng/ ... - Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. Khi 1 HS kể các HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung cho bạn. - Các nhóm trình bày, nhận xét. - HS kể theo 4 vai: người dẫn chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn. - HS nhận xét, bổ sung - Kể theo yêu cầu. - HS nghe. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và xem trước bài sau. -----------------------------********************---------------------------- Tự học ( Hoàn thành bài tập ) -----------------------------********************---------------------------- Thứ 3 ngày 29 tháng 01 năm 2019 Buổi sáng TOÁN PHÉP CHIA I. Mục tiêu: - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia. II. Chuẩn bị: - Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Luyện tập chung - GV yêu cầu HS sửa bài 4. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới Phép chia Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia. - Nhắc lại phép nhân: 3 x 2 = 6. - Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? - HS viết phép tính 3 x 2 = 6 - Giới thiệu phép chia cho 2. - Viết là 6: 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia. 3. Giới thiệu phép chia cho 3 - Vẫn dùng 6 ô như trên. GV hỏi: có 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô? - Viết 6 : 3 = 2. 4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 3 x 2 = 6 Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6 : 2 = 3 Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6 : 3 = 2 Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 3 x 2 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu: 4 x 2 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 - Yêu cầu HS làm vào vở. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm tương tự như bài 1. - Nhận xét, sửa bài. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Bảng chia 2. - Hát. - 2 HS lên bảng sửa bài 4. - HS nhận xét, sửa bài. - HS nhắc lại. - 6 ô. - HS thực hành. - HS đọc - HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. - HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2” - HS lặp lại. - HS lặp lại. - HS lặp lại. - HS lặp lại. - HS đọc và tìm hiểu mẫu. HS làm theo mẫu HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ) 3 x 5 = 15 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 2 x 5 = 10 10 : 5 = 2 10 : 2 = 5 - Nhận xét. -1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm. - HS làm và sửa bài. - HS làm tương tự như bài 1. a/ 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 b/ 4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4 - Nhận xét. - HS nghe. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------**********************------------------------------ CHÍNH TẢ (Nghe – viết) MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được BT2a ; BT3a. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động hoc 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Sân chim. Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào nháp - Nhận xét, cho điểm HS. - 3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả - a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn viết b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Tìm câu nói của bác thợ săn? - Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc cho HS viết các từ khó. - Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai. * GV đọc bài trước khi HS viết d) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài. e) Soát lỗi - GV đọc cho HS dò bài. g) Chấm bài: GV chấm một số bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a:Trò chơi - GV chia lớp thành 2 nhóm. Và hướng dẫn cách chơi - Kêu lên vì vui mừng - Tương tự. - Tổng kết cuộc chơi. Bài 3a: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. 3.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm bài tập, xem lại bài và sửa lỗi sai (nếu có) và chuẩn bị bài sau - Hát. - con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột tay, con bạch tuộc. - Theo dõi. - Đoạn văn có 4 câu. - Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ông, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu. - Có mà trốn đằng trời. - Dấu ngoặc kép. - HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc. - HS nghe. - HS viết bài - HS dò bài, soát lỗi. - HS thực hiện theo y/c - Reo. - Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/ - Đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Nhận xét, chữa bài: giọt/ riêng/ giữa - HS nghe. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. -----------------------------***********************---------------------------- TẬP VIẾT CHỮ HOA S I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) ;chữ và câu ứng dụng : Sáo ( 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần ) - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Vở Tập viết III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết : R - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - GV nhận xét, khen ngợi. 3.Bài mới : a) Hướng dẫn viết chữ cái hoa * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Gắn mẫu chữ S - Chữ S cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ S và miêu tả: + GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: * GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. * HS viết bảng con. * GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. * GV nhận xét uốn nắn. b) Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa. - Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu. * HS viết bảng con - Viết: Sáo - GV nhận xét và uốn nắn. c) Viết vở - Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. d) Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa T - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li. - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét. - HS quan sát. HS nghe. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu - S : 5 li; h : 2,5 li; t : 2 li; r : 1,25 li; a, o, m, I, ư : 1 li - Dấu sắc (/) trên a và ă. - Dấu huyền (\) trên i. - Khoảng chữ cái o - HS quan sát. - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - HS theo dõi - - Về nhà hoàn thành bài viết và chuẩn bị bài sau. ---------------------------**********************--------------------------- GDKNS ( Xem tài liệu ) ---------------------------**********************--------------------------- Buổi chiều Tiếng việt ( TT ) Tập chép: Một trí khôn hơn trăm trí khôn ( VTH ) I. Mục tiêu - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn văn xuôi. II. Đồ dùng Bảng phụ viết sẵn bài tập chép. VTH, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn tập chép. * Nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. - Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào ? * Hướng dẫn trình bày - Bài tập chép có những dấu câu nào ? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? - Ngoài những chữ đầu câu, đầu đoạn ta còn phải viết hoa những chữ nào? - Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn. - Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày - Soát lỗi. Chấm vở, nhận xét. c) Bài tập Bài 4: Hs đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chữa bài. Nhận xét. Bài 5: HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở. - Chấm, nhận xét. * Củng cố - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. - Dặn dò – sửa lỗi. - Tập chép: Một trí khôn hơn trăm trí khôn - 2 em đọc. - Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi, dấu gạch ngang. - Chöõ ñaàu caâu phaûi vieát hoa. - Vieát hoa chöõ ñaàu tieân vaø vieát luøi vaøo 1 oâ ly. - Vieát hoa teân baøi(Gà rừng, Chồn). - Bảng con: ngầm, coi thường. - Nhìn bảng chép bài vào vở. a. Tìm các tiếng có thanh ngã hoặc thanh hỏi: - Quãng, ngõ, trả. b. bắt đầu bằng r, d , gi: - Ra, dễ, giúp. - HS đọc. a. Điền vào chỗ trống r, d, gi: - Rác, giúp,giàn, gian, rá. - dậy, rửa, răng, rửa. b.Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên các chữ in đậm: - Rải, phẳng, lửa, vẫn, vã. ----------------------------*******************------------------------------ Toán ( TT ) Luyện tiết 107 VTH Toán I. Mục tiêu - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia. II. Chuẩn bị - VTH III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 - 3 HS lên đọc thuộc bảng nhân 4, 5. - Nhận xét. * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gv hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gv yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở, - Nhận xét. Bài 3: - Gọi hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu một HS lên bảng làm, lớp tự làm bài vào VTH. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Nhận xét, sửa sai. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét. * Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về chuẩn bị bài: Bảng chia 2. HS thực hiện. - Hs đọc. - Quan sát, sau đó làm bài vào vở. 3 x 5 = 15 2 x 7 = 14 15 : 3 = 5 14 : 7 = 2 15 : 5 = 3 14 : 2 = 7 - HS nhận xét. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a. 2 x 6 = 12 b. 3 x 6 = 18 12 : 2= 6 18 : 3 = 6 12 : 6 = 2 18 : 6 = 3 - Hs nhận xét. - Hs đọc. - Một HS lên bảng thực hiện lớp làm bài vào VTH. - Nhận xét bài của bạn. - HS đọc. - 2 Hs lên bảng làm bài: 5 x 6 = 30 30 : 6 = 5 6 x 5 = 30 30 : 5 = 6 - Nhận xét bạn làm. -------------------------------*************************------------------------------ GDNGLL TRÒ CHƠI KÉO CO I. MỤC TIÊU - HS biết chơi trò chơi Kéo co và vận dụng trò chơi Kéo co trong giờ nghỉ, trong các hoạt động tập thể. - HS biết yêu thích các trò chơi dân gian. II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG Tổ chức theo quy mô lớp. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Tuyển tập các trò chơi dân gian, các sách báo, mạng Internet về trò chơi dân gian. - Các dụng cụ phục vụ trò chơi. IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị - Trước 1 – 2 ngày, GV phổ biến cho HS chuẩn bị dây thừng to, chắc chắn và một dây vải màu đỏ để chơi trò chơi Kéo co. Bước 2: Tiến hành chơi GV hướng dẫn cách chơi: + Số người được chia làm 2 đội, mỗi đội phải dùng sức mạnh để kéo dây về phía mình. + Để tạo sức mạnh kéo, hai bên nắm chặt lấy dây, chân choãi để tạo thế đứng vững. + Nghe quản trò phát lệnh, hai bên ra sức kéo, sao cho đội bên kia ngã về phía mình là thắng. + Các bạn đứng bên ngoài cổ vũ hai bên bằng tiếng hô “Cố lên!”. - Quản trò tiến hành chia đội (nên chia đều lực lượng người khỏe, người yếu cho cân đối). Quy định số lượt kéo co của một lần thi. Đội nào thắng sẽ được ghi điểm. - Các đội còn lại đứng theo hàng dọc của sân để cổ vũ cho hai đội chơi. Bước 3: Nhận xét – Đánh giá - Quản trò công bố số điểm các đội đã ghi được. - GV hoan nghênh cả lớp đã nhiệt tình hưởng ứng trò chơi vui và rèn luyện sức khỏe tốt. Khuyến khích HS tăng cường chơi trò chơi dân gian có ích này để tạo không khí vui vẻ, thoải mái sau những giờ học hay những buổi sinh hoạt tập thể. - Tuyên bố kết thúc buổi sinh hoạt. ---------------------------***********************---------------------------- Thứ 4 ngày 30 tháng 01 năm 2019 Thể dục ( GV2 ) -----------------------------**********************----------------------------- TOÁN BẢNG CHIA 2 I. Mục tiêu: - Lập được bảng chia 2. - Nhớ được bảng chia 2. - Biết giải bài toán có 1 phép chia ( trong bảng chia 2) - Làm được BT1,BT2; II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK) - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Phép chia. - Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng: 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 - GV nhận xét. 3. Bài mới : Bảng chia 2 Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2 1.Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2. - Nhắc lại phép nhân 2. - GV gắn 4 tấm bìa. Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? - Cho HS viết phép nhân. Nhắc lại phép chia. - Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? - Cho HS viết phép chia. Nhận xét. - Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4 Lập bảng chia 2 - Làm tương tự như trên sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. - Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS nêu kết quả phép tính, GV ghi kết quả. - Cho HS làm vào vở - Nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Cho HS tự giải bài toán. - GV chấm, chữa bài 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS đọc bảng chia 2 - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Một phần hai - Hát. - HS thực hiện. - Bạn nhận xét. - HS đọc phép nhân 2. - Có 8 chấm tròn. - HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8 - HS trả lời: Có 4 tấm bìa. - HS viết phép chia 8 : 2 = 4 - HS lặp lại. - HS tự lập bảng chia 2 2 : 2 = 1 6 : 2 = 3 4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 ..... - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm. - HS nêu KQ: 6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 - Nhận xét - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm. - Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn. - Mỗi bạn được mấy cái kẹo? - HS tự giải bài toán. Bài giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 (cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo - HS đọc thuộc. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ----------------------------**********************--------------------------- TẬP ĐỌC CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài. - Hiểu N/D: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.( trả lời được các CH trong SGK ) II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ Một trí khôn hơn trăm trí khôn - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Cò và Cuốc Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài b) Luyện phát âm và đọc câu - Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho HS luyện đọc. Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. c) Luyện đọc đoạn Yêu cầu HS đọc, * Đọc đoạn trong nhóm: * Đọc đoạn trước lớp: d) Thi đọc Ò Nhận xét, tuyên dương. e) Đọc đồng thanh Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Cò đang làm gì? - Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì? - Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy? - Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì? - Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò? 4.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Bác sĩ sói. - Hát - 3 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: - HS nxét - Theo dõi. HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS đọc đoạn trước lớp - HS thi đua đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. -1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - Cò đang lội ruộng bắt tép. - Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? - Cò nói: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị.” - Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao. - Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng. - Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. -----------------------------**********************------------------------------- TỰ NHIÊN & XÃ HỘI CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT) I. Mục tiêu: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình. - Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Cuộc sống xung quanh - Nêu những ngành nghề ở miền núi và nông thôn mà em biết? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: - Cuộc sống xung quanh (tiếp theo) Hoạt động 1: Vẽ tranh. Biết mô tả bằng hình ảnh những nét đẹp của quê hương. - GV gợi ý đề tài: chợ quê em, nhà văn hoá,... - GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Trò chơi: Bạn làm nghề gì? - GV phổ biến cách chơi. - GV gọi HS lên chơi mẫu. - GV tổ chức cho HS chơi. 4.Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài ngày hôm sau. - Hát. - HS trả lời theo câu hỏi của GV. - HS nhận xét. - HS nhắc lại tựa bài. - HS tiến hành vẽ tranh rồi trưng bày trước lớp. - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. - HS nghe Gv phổ biến luật chơi. - HS chơi vui vẻ. - HS nhận xét, tổng kết đội thắng cuộc. - Về nhà chuẩn bị bài sau. --------------------------**********************---------------------------- Tự học ( Hoàn thành bài tập ) -----------------------------*********************----------------------------- Thứ 5 ngày 31 tháng 01 năm 2019 Buổi sáng TOÁN MỘT PHẦN HAI I. Mục tiêu : - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½ . - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. - Làm được các BT1, 3. II. Chuẩn bị: - GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Ổn định: 2. Bài cũ: Bảng chia 2. - Sửa bài 2 và đọc bảng chia 2 - Nhận xét, khen ngợi. 3. Bài mới Một phần hai v Nhận biết “Một phần hai” * Giới thiệu “Một phần hai” (1/2) - HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu Một phần hai hình vuông. - Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai Ò Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông. Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa. v Thực hành Bài 1: - HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào. - Đã tô màu 1/2 hình nào A, B, C, D? - Nhận xét. Bài 3: - Trò chơi: Đoán hình nhanh. - Hướng dẫn HS cách chơi. - Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con cá. - GV nhận xét. Tuyên dương. 4.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát. - 4 HS lên bảng làm bài. Giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 ( cái kẹo ) Đáp số: 6 cái kẹo - Bạn nhận xét. - HS quan sát hình vuông. - HS viết: ½ - HS lặp lại. - HS thi đua đoán hình nhanh. - Hình A và C có ½ số ô vuông được tô màu. - Nhận xét - HS chơi đoán hình. - HS nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ----------------------------*********************----------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: - Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1) ; điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.(BT2) - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Từ ngữ chỉ chim chóc. Gọi 4 HS lên bảng. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Bài mới Từ ngữ về loài chim: Dấu chấm, dấu phẩy Bài 1: - Treo tranh minh hoạ và giới thiệu .Gọi HS nhận xét và chữa bài. - Chỉ hình minh họa từng loài chim và yêu cầu HS gọi tên. Bài 2: - GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm. Sau đó lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành ngữ tục ngữ. - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - Yêu cầu HS đọc. - GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu: + Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”? + .... Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn văn. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn. - Hết câu chúng ta dùng dấu gì? Chữ cái đầu câu như thế nào? 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát. - Từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo mẫu câu “ở đâu?” - Mở SGK, trang 35. - Quan sát hình minh hoạ. - 3 HS lên bảng gắn từ. 1- chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò; 4- đại bàng;5- vẹt; 6- sáo sậu; 7- cú mèo - Đọc lại tên các loài chim. - Cả lớp nói tên loài chim theo tay GV chỉ. - Chia nhóm HS thảo luận trong 5 phút - Gọi các nhóm có ý kiến trước lên gắn từ. a) quạ b) cú e) cắt c) vẹt d) khướu - Chữa bài. - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh. - Vì con quạ có màu đen. - Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như cú” là chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu. - Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn. - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Nhận xét, chữa bài. - HS đọc lại bài. - Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. -----------------------------***********************--------------------------- CHÍNH TẢ (Nghe – viết) CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. -Làm được BT 2a ; BT3a. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. - HS: VBT Tiếng việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Bài mới Cò và Cuốc Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc. - Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn trích có mấy câu? - Đọc các câu nói của Cò và Cuốc. - Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? - Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? - Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó. * GV đọc bài trước khi viết. d) Viết chính tả - GV đọc chính tả cho HS viết. e) Soát lỗi - GV đọc cho HS dò bài, soát lỗi. g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Chia HS thành nhiều nhóm, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài. Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có. -
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2018_2019.doc