Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019

I . MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

 - Hiểu ý nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.

 - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

2. Kỹ năng: Đọc đúng và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ: xúc động, lễ phép, xuất hiện, bỏ mũ, cửa sổ,

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, kính trọng, lễ phép và yêu mến thầy - cô giáo.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

 - Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp; PP động não; PP thảo luận nhóm; PP phân tích tổng hợp; PP sắm vai.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

 

doc 46 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 1720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn7
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018
TẬP ĐỌC (2 TIẾT)
NGƯỜI THẦY CŨ
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
 - Hiểu ý nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
 - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
2. Kỹ năng: Đọc đúng và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ: xúc động, lễ phép, xuất hiện, bỏ mũ, cửa sổ, 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, kính trọng, lễ phép và yêu mến thầy - cô giáo.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp; PP động não; PP thảo luận nhóm; PP phân tích tổng hợp; PP sắm vai.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
-TBVT bắt nhịp hát bài: Em yêu trường em.
-TBHT điều hành:
+ Đọc bài và trả lời câu hỏi, bài: “Ngôi trường mới”
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Người thầy cũ
- Học sinh thực hiện
- Học sinh 1: Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 trong sách giáo khoa.
- Học sinh 2: Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 trong sách giáo khoa.
- Học sinh 3: Đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 3 trong sách giáo khoa.
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: xúc động, lễ phép, xuất hiện, bỏ mũ, cửa sổ, 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: xúc động, hình phạt, lễ phép.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh. 
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: xúc động, lễ phép, xuất hiện, bỏ mũ, cửa sổ, 
Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: xúc động, hình phạt, lễ phép
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:
*Dự kiến một số câu:
+ Nhưng //hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu!//
 + Lúc ấy,/ thầy bảo:// “Trước gì,/ cần phải nghĩ chứ!/ Thôi,/ em về đi,/ thầy không phạt em đâu.”//
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
-Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm
+ HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).
-HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm)
+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó
- Học sinh hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Học sinh chia sẻ cách đọc
+ 
+
- Các nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- Lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại toàn bộ bài tập đọc.
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
*Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)
-YC trưởng nhóm điều hành chung 
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2
µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp.
- Mời đại diện các nhóm chia sẻ
Đoạn 1:
+ Bố Dũng đến trường làm gì?
+ Bố Dũng làm nghề gì?
- Đoạn 2: 
+ Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng đã thể hiện sự kính trọng như thế nào?
+ Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? 
+ Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ? 
- Đoạn 3:
+ Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? 
=> Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
µGV kết luận: Thầy cô giáo là người truyền giảng kiến thức cho ta, dạy dỗ ta nên người. Các em phải biết nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
- HS nhận nhiệm vụ
- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
- HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo
- Dự kiến ND chia sẻ:
+ Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
+ Bố Dũng làm bộ đội.
+ Vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
+ Kỉ niệm thời đi học: có lúc trèo qua cửa sổ nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt.
+ Thầy nói: Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi thầy không phạt em đâu.
- Học sinh đọc lướt đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố tự nhận đó là hình phạt.
- Học sinh phải biết nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu lần hai 
- Hướng dẫn học sinh giọng đọc các nhân vật.
- Chia lớp thành 4 nhóm, học sinh tự phân thi đọc toàn truyện.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
 - Đọc đúng:M1,M2,...
 - Đọc hay:M3, M4,...
- Lớp theo dõi
- Học sinh lắng nghe.
- 3 em của mỗi nhóm tự chọn vai (Thầy giáo, bố Dũng, người dẫn chuyện) lên thi đọc toàn truyện.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
-HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất, tuyên dương bạn.
5. HĐ vận dụng, ứng dụng (3 phút)
- Hỏi lại tựa bài.
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
 + Trong câu chuyện em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Thầy cô giáo là người truyền giảng kiến thức cho ta, dạy dỗ ta nên người. Các em phải biết nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
- Học sinh trả lời
+ Lòng kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo.
+ Học sinh trả lời theo ý kiến cá nhân
- Lắng nghe
6.HĐ sáng tạo (2 phút)
 - Sắm vai nhân vật thầy giáo và chú bộ đội để thể hiện sự kính trọng,biết ơn thầy giáo cũ.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh về luyện đọc và chuẩn bị bài: “Cô giáo lớp em”
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...........................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
 *Bài tập cần làm: Bài tập 2, bài tập 3, bài tập 4.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn tóm tắt các bài tập 2, 3; tranh bài tập 4, sách giáo khoa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp; PP động não; PP quan sát; PP trò chơi; PP rèn luyện tư duy sáng tạo; PP thảo luận nhóm; PP thực hành- luyện tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Cho học sinh chơi TC: Chanh - chua / Cua - cắp
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài 3 trang 30 sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng
- Học sinh tham gia chơi TC
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm ra nháp.
- Học sinh nhận xét, sửa sai (nếu có)
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
*Cách tiến hành:
Bài 2: Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- Cho HS thảo luận cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp: Cách làm và kết quả.
- GV đánh giá phần chia sẻ của HS.
- Giúp học sinh hiểu “kém” là ít hơn.
(Lưu ý: Tập trung đối tượng M1, M2 -> Kiểm tra)
Bài 3: Cá nhân- Cả lớp
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu học sinh chia sẻ bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp.
- Gọi học sinh đọc đề toán.
- Cho học sinh xem tranh (như sách giáo khoa) và hướng dẫn học sinh nêu lại bài toán.
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- Cho HS thảo luận cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp: Cách làm và kết quả.
- GV đánh giá phần chia sẻ của HS.
- Giúp đỡ để học sinh hạn chế hoàn thành bài tập:
 µBài tập chờ:
Bài 1 (M3, M4):
- GV cho HS làm BT trên phiếu HT
- Gv phỏng vấn cách làm bài của một số em.
- HS đọc đề suy nghĩ làm bài.
- Thảo luận cặp đôi theo nội dung câu hỏi.
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán thuộc dạng toán gì?
 + Vậy muốn biết em bao nhiêu tuổi ta làm thế nào? 
-Tương tác hoàn thiện YC bài 
- Báo cáo kết quả trước lớp.
Bài giải
Em có số tuổi là:
16 – 5 = 11( tuổi)
 Đáp số: 11 tuổi
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe
- Cá nhân làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài-> chia sẻ ->Các bạn cùng tương tác
Bài giải
Số tuổi của anh là:
11 + 5 = 16( tuổi)
 Đáp số: 16 tuổi
- HS đọc đề suy nghĩ làm bài.
- Thảo luận cặp đôi theo dự kiến nội dung câu hỏi.
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán thuộc dạng toán gì?
 Vậy muốn biết tòa nhà thứ hai có bao nhiêu tầng, ta làm thế nào?
- Trao đổi, oàn thiện BT
- Báo cáo kết quả trước lớp.
Bài giải
Số tầng của toà nhà thứ hai là:
16 – 4 = 12( tầng)
 Đáp số: 12 tầng
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS làm bài cá nhân vào phiếu học tập.
- Báo cáo kết quả với GV
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Trong các bài toán đã học, ta biết số bé hay số lớn?
- Ngoài ra còn biết gì nữa?
- GV kết luận: Số bé = Số lớn – phần hơn.
- Biết số lớn.
- Biết phần hơn.
- HS lắng nghe.
5. HĐ sáng tạo: (2 phút)
- Về nhà giải bài toán:
 An có 27 viên bi và nhiều hơn Bình 12 viên bi. Bình có: ........ viên bi?
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp, làm bài tập 1 trang 31. Xem trước bài: Ki-lô-gam
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................
TNHX:
ĂN UỐNG THẾ NÀO ĐỂ CƠ THỂ KHỎE MẠNH (Tiết 1)
 (VNEN)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
(Chương trình hiện hành)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh.
2. Kỹ năng: Học sinh biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít và không nên bỏ bữa ăn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,...
II. CHUẨN BỊ: 
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, kỹ thuật khăn trải bàn, động não
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Sưu tầm tranh thức ăn, uống nước, tranh minh họa ở sách giáo khoa, sách giáo khoa.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Hát bài Quả
- TBHT điều hành nội dung ôn bài “Tiêu hóa thức ăn”
+ Hãy nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Cả lớp, giáo viên theo dõi nhận xét.
- Nhận xét 
- Giáo viên giới thiệu: Để được khỏe mạnh, học tốt thì việc ăn uống đầy đủ rất quan trọng. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thế nào là “Ăn uống đầy đủ”. Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
- Học sinh hát tập thể
+ Học sinh vừa nói vừa chỉ vào hình.
- Cả lớp theo dõi.
- Học sinh nhận xét.
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh. 
- Học sinh biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít và không nên bỏ bữa ăn.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Thảo luận nhóm về các bữa ăn, thức ăn hàng ngày.
Mục tiêu: Học sinh kể các bữa ăn, thức ăn hàng ngày. Biết ăn uống đầy đủ.
Cách tiến hành:
- Làm việc nhóm nhỏ, quan sát hình 1, 2 và trả lời:
+ Nói về bữa ăn của bạn Hoa? 
+Hằng ngày em ăn mấy bữa? 
+Mỗi bữa ăn gì và nhiều hay ít?
+ Có ăn uống gì thêm? 
+Thích ăn uống gì?
-Đại diện nhóm trả lời và dán tranh sưu tầm được, nhóm khác nhận xét
*GV kết luận: Mỗi ngày ít nhất cần ăn đủ 3 bữa (sáng, trưa, tối) nên ăn nhiều vào sáng trưa để có sức học, làm việc cả ngày. Ngoài món ăn cần uống đủ nước, mùa hè nhiều mồ hôi cần ăn uống nhiều hơn. Phối hợp nhiều loại thức ăn từ động vật (thịt, cá, tôm, trứng), từ thực vật (rau quả) ăn cả đủ cả về số lượng (đủ no) và chất kượng (đủ chất).
Liên hệ thực tế: Cần rửa tay sạch trước và sau khi ăn, không ăn đồ ngọt trước bữa ăn, sau khi ăn nên súc miệng, uống đủ nước.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận và phần liên hệ thực tế.
Việc 2: Thảo luận nhóm về ích lợi ăn uống đầy đủ.
Mục tiêu: Hiểu tại sao cần ăn uống đầy đủ.
Cách tiến hành:
- Làm việc cả lớp
-YC học sinh nhắc lại kiến thức bài: “Tiêu hóa thức ăn”.
- GV mời TBHT điều hành :
+ Thức ăn được biến đổi thế nào ở dạ dày và ruột non?
+ Những chất bổ từ thức ăn được đưa đi đâu, làm gì?
*GV kết luận: Chúng ta cần ăn đủ các loại thức ăn và ăn đủ lượng đủ nước để chúng biến thành chất bổ dưỡng nuôi cơ thể. Nếu cơ thể bị đói khát ta sẽ bị mệt, gầy làm việc học tập kém.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận.
Việc 3: Trò chơi “Đi chợ”
Mục tiêu: Biết chọn thức ăn phù hợp có lợi cho sức khỏe.
Cách tiến hành:
- Chia nhóm (4 học sinh): Học sinh 1: là người bán hàng, 3 học sinh còn lại là người đi chợ 3 buổi sáng, trưa, chiều và ghi vào giấy những thức ăn buổi sáng giấy vàng, buổi trưa giấy xanh, buổi chiều giấy đỏ.
- Đại diện nhóm trình bày món ăn cho 3 buổi của nhóm mình.
- Lớp và giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm chọn thức ăn đồ uống phù hợp, có lợi sức khỏe. Để cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh nên ăn đủ 3 bữa, uống đủ nước, ăn thêm quả.
- Nhóm hoạt động.
+Làm việc cá nhân
+Trao đổi cặp đôi
+Thống nhất KQ trong nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác theo dõi bổ sung
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh chia sẻ.
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh nhắc lại.
- Nghe phổ biến cách chơi và thực hiện.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh lắng nghe.
4. Hoạt độngứng dụng: (3phút
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy
-Gv nhắc nhở HS nên ăn đủ chất, uống đủ nước và ăn thêm rau quả.
+ Giáo dục HS nên tích cực tập luyện để rèn luyện sức khoẻ; ăn chín, uống sôi, không ăn quả xanh và uống nước lã,...
5.Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Vẽ sơ đồ tháp dinh dưỡng cần cho con người
- Về nhà cùng người thân thực hiện tốt tháp dinh dưỡng ăn đủ vitamin đủ chất, ăn sạch, để cơ thể được khoẻ mạnh hơn.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Ăn uống sạch sẽ
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018
KỂ CHUYỆN
NGƯỜI THẦY CŨ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thứ
- Hiểu nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ
- Xác định được 3 nhân vật trong chuyện (BT1) 
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2)
- Một số học sinh biết kể lại toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.
4. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:	
 - Giáo viên: Tranh minh họa từng đoạn câu chuyện. Bảng phụ viết ý chính của từng đoạn câu chuyện, một số đồ vật: mũ bộ đội, kính đeo mắt, cra-vát để học sinh kể chuyện.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- TBVN bắt nhịp cho các bạn hát: BỤI PHẤN
- Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì?
- Gọi 4 học sinh lên bảng kể câu chuyện“ Mẩu giấy vụn”.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng
- Học sinh hát tập thể.
- “Mẩu giấy vụn”.
 - Mỗi em kể 1 đoạn tiếp nối nhau.
- Lắng nghe
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu: 
 - Học sinh biết kể lại từng đoạn câu chuyện. 
 - Một số học sinh kể được toàn bộ câu chuyện, phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (M3, M4) 
*Cách tiến hành:
Việc 1: Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV YC trưởng nhóm điều hành chung
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh M1
- Mời 1 vài nhóm cử đại diện chia sẻ nội dung 
+ Câu chuyện “Người thầy cũ” có những nhân vật nào?
- Giáo viên nhận xét.
Việc 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, kể trong nhóm và nhận xét cho nhau.
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh hạn chế.
- Giáo viên mời 1 vài nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.
- Cho học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh kể hay.
Việc 3: Phân vai dựng lại phần chính của câu chuyện (đoạn 2).
- Lần 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện, 1 học sinh vai chú Khánh, 1 học sinh vai thầy giáo, 1 học sinh vai Dũng.
- Lần 2- 3: Học sinh xung phong dựng lại câu chuyện theo vai.
+ Học sinh chia thành nhóm 3 người, tập dựng lại câu chuyện.
+ Các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
Lưu ý
- Kể đúng văn bản: HS M1,2,...
- Kể theo lời kể của bản thân: HS M3,4
- Nêu yêu cầu.
- HS các nhóm nhận nhiệm vụ
-HS làm việc theo nhóm
- Học sinh chia sẻ nội dung
+ Dũng, chú Khánh (bố của Dũng), thầy giáo.
- Kể chuyện theo nhóm 3.
- Học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm. 
- Hết 1 lượt lại quay lại từ đoạn 1 thay đổi người kể. 
-Học sinh nhận xét cho nhau về nội dung, cách diễn đạt cách thể hiện của mỗi bạn trong nhóm mình.
- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.
- Học sinh nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay.
- Lắng nghe.
- Nhìn sách kể.
 - Kể không cần nhìn sách.
- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.
- Các nhóm kể thi đua.
- Học sinh nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay.
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
-YCHS trao đổi cặp đôi nội dung sau:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Kết luận: Chúng ta phải biết nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
Khuyến khích trả lời HS M1 trả lời,...
- Thảo luận N2
-Đại diện nhóm chia sẻ nội dung tranh
- Học sinh trả lời: Phải nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
4. HĐ vận dụng, ứng dụng (3 phút)
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? 
- Giáo dục học sinh: Thầy cô giáo là người truyền giảng kiến thức cho ta, dạy dỗ ta nên người. Các em phải biết nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
- HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
6.HĐ sáng tạo (2 phút)
 - Sắm vai nhân vật chú bộ đội, thày giáo và Dũng để thể hiện tình thầy trò thật đẹp đẽ.
 - Giáo dục HS biết đối xử tốt với bạn, với mọi người xung quanh.
 - Đọc lại bài theo vai nhân vật
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ: (Tập chép)
NGƯỜI THẦY CŨ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chép chính xác, trình bày đúng đoạn văn xuôi trong sách giáo khoa. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả
- Làm được bài tập 2, bài tập 3 (phần a)
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng phân biệt ui/uy, tr/ch.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết.
	- Học sinh: Vở bài tập.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Hát tập thể
- Yêu cầu học sinh viết bảng: mái trường, rung động, trang nghiêm
- Nhận xét bài làm của học sinh, khen những em tuần trước viết tốt.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan
- 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Lắng nghe
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý.( - Dự kiến câu hỏi để TBHT chia sẻ trước lớp).
 + Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
 + Bài tập chép có mấy câu?
 + Chữ cái đầu của tiếng đứng ở đầu câu viết như thế nào?
 + Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm?
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con: xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi, hình phạt, mắc lại, 
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe
- Làm việc cá nhân, cặp đôi, chia sẻ trước lớp.
+ Bố cũng có lần mắc lỗi 
+ 3 câu.
+ Viết hoa.
+ “ Em nghĩ nhớ mãi”.
- Luyện viết vào bảng con, 1 học sinh viết trên bảng lớp.
- Lắng nghe, quan sát.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài: Người thầy cũ
 - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài (viết từng câu theo hiệu lệnh của giáo viên)
Lưu ý: 
 - Tư thế ngồi; Cách cầm bút; Tốc độ: HS M1 
- Lắng nghe
- Học sinh viết bài vào vở 
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu: 
 - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh đổi chéo vở chấm cho nhau.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh đổi chéo vở, chấm cho nhau.
- Lắng nghe
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: Phân biệt được ui/uy, tr/ch
*Cách tiến hành:
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Cho HS chơi trò chơi: Điền nhanh điền đúng.
 - GV nêu luật chơi và thời gian chơi.
 - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
Bài 3a:
- Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại đáp án: 
giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn
- Khuyến khích trả lời: HS hạn chế
- 1 HS nêu YC
 - HS tham gia chơi.
Dự kiến đáp án: 
 bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: Điền vào chỗ trống tr hay ch
- 1 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở.
- HS chia sẻ bài trước lớp
- Học sinh nhận xét, sửa sai (nếu có).
- Lắng nghe.
6. HĐ tiếp nối: (3 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học 
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai (10 lần). Xem trước bài chính tả sau: 
6. Hoạt động vận dụng,ứng dụng : (2 phút) 
 - Tổ chức cho HS: Tìm từ có vần ui/ uy,âm đầu tr/ch.
 - Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần sau
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
7.Hoạt động sáng tạo(1 phút) 
 - Viết tên đồ vật có vần ui/ uy,, tên con vật có âm đầu tr/ch.
 - Cho học sinh nhắc lại nôi dung bài học.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài học, chuẩn bị bài cho tiết sau: Cô giáo lớp em
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
KI-LÔ-GAM
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết tên và kí hiệu của ki-lô-gam, rèn kĩ năng cộng, trừ các số kèm đơn vị đo kg.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
 *Bài tập cần làm: Bài tập 1, bài tập 2.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: 
 + Sách giáo khoa
+ Cân đĩa với các quả cân: 1kg, 2kg, 5kg
+ Một số đồ vậy: túi cam 1kg, 1 quyển sách toán, 1 quyển vở.	.
- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho học sinh chơi TC: Truyền điện
+Nội dung chơi liên quan đến đơn vị đo khối lượng đã học
- Giáo viên nhận xét và tuyên dương những HS chơi tốt.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng
- Học sinh chơi tập thể
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu:
 - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
 - Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
 - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn.
- Yêu cầu 1 học sinh: Tay phải cầm 1 quyển sách Toán 2, tay trái cầm 1 quyển vở, hỏi:
+ Quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn?
+ Tương tự với nhấc 1 quả cân 1 kg và nhấc 1 quyển vở.
*GV kết luận: Muốn biết một vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.
Việc 2: Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật.
- Cho học sinh quan sát cái cân đĩa và giới thiệu về cái cân đĩa đó.
- Hướng dẫn học sinh cách cân các đồ vật: đặt gói kẹo lên 1 đĩa cân, gói bánh lên 1 đĩa cân.
+ Nếu thăng bằng ta nói kẹo bằng bánh.
+ Nếu cân nghiêng về phía gói kẹo ta nói kẹo nặng hơn bánh.
+ Nếu cân nghiêng về phía gói bánh ta nói bánh nặng hơn kẹo.
Việc 3: Giới thiệu kg, quả cân 1 kg.
- Cân các vật để xem

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2018_2019.doc