Giáo án Tự nhiên và xã hội Khối 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 19: Cơ quan vận động (2 tiết)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS:
1. Kiến thức: Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan vận động trên sơ đồ, tranh ảnh.
2. Kĩ năng: Nhận biết được chức năng của cơ quan vận động ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động hằng ngày của bản thân.
3. Thái độ: Đưa ra được dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động không hoạt động.
4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
5. Phẩm chất: Biết quan tâm, chăm sóc cơ quan vận động.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Các hình trong bài 19 SGK, phiếu quan sát.
2. Học sinh: SGK, VBT, vở, giấy A4, hộp màu,.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực hành, điều tra đơn giản .
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
Ngày soạn: / ./20 ... Ngày dạy: ../ ../20 . Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 – Tuần . Chủ đề: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE BÀI 19: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG ( Tiết 1, SHS, trang 76, 77) I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS: 1. Kiến thức: Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan vận động trên sơ đồ, tranh ảnh. 2. Kĩ năng: Nhận biết được chức năng của cơ quan vận động ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động hằng ngày của bản thân. 3. Thái độ: Đưa ra được dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động không hoạt động. 4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 5. Phẩm chất: Biết quan tâm, chăm sóc cơ quan vận động. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Các hình trong bài 19 SGK, phiếu quan sát. 2. Học sinh: SGK, VBT, vở, giấy A4, hộp màu,... III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực hành, điều tra đơn giản . 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1.Hoạt động khởi động và khám phá Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về cơ quan vận động. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thực liiện. trò chơi “Cùng bạn vận động theo nhạc”. HS trả lời câu hỏi: Nhờ có các cơ quan nào mà tay và chân các em cử động và múa được? GV mời 2-3 HS trả lời. GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Cơ quan vận động”. . -Học sinh tham gia trò chơi: “Cùng bạn vận động theo nhạc”. Ghi tên bài học vào vở. 8’ 2.Hoạt động hình thành, phát triển năng lực nhận thức, tìm hiểu: (25 -27’) 2.1.Hoạt động 1: Một số xương và khớp xương của cơ thể Mục tiêu: HS chỉ và nói tên được các xương và khớp xương trên hình vẽ. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK trang 76 (GV có thể phóng to hình vẽ để HS dễ quan sát) và làm việc nhóm đôi: Chỉ và nói tên các xương và khớp xưong của cơ thể trong hình. GV mời 2 đến 3 cặp HS lên chỉ vị trí của các xương và khớp xưong được ghi tên trong hình. GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận về vị trí và tên gọi của một số xương và khớp xương được ghi trong hình. Kết luận: Cơ thể người có nlúều xương: xương sọ, xương mặt, xương tay, xưong chân,... Các xưong được nối vói nhau bởi các khớp xưong. HS quan sát hình 1 trong SGK trang 76 (GV có thể phóng to hình vẽ để HS dễ quan sát) và làm việc nhóm đôi: Chỉ và nói tên các xương và khớp xưong của cơ thể trong hình. GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận về vị trí và tên gọi của một số xương và khớp xương được ghi trong hình 12’ 2.2.Hoạt động : Thực hành Hoạt động 2: Một số cơ của cơ thể Mục tiêu: HS chỉ và nói được tên một số cơ của cơ thể trong hình vẽ. Phương pháp, hình thức tổ chức: trực quan, thực hành, Cách tiến hành: GV chia lóp thành các nhóm 4 HS. GV treo hình vẽ vể hệ cơ (hình 2) trong SGK trang 77 (GV phóng to hình để HS dễ quan sát) hoặc trình chiếu hình lên bảng. HS thảo luận nhóm theo yêu cầu: Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể có trong hình. GV mời 2 đến 3 nhóm HS lên trước lớp chỉ vị trí và nói tên các cơ được ghi trong lùnh. Kêt luận: Trong cơ thê người có nhiêu cơ khác nliaủ: cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng,... Hoạt động 3: Trò chơi “Hiểu ý đồng đội” Mục tiêu: HS củng cố, vận dụng kiến thức về tên và vị trí của các xương, khớp xương và cơ của cơ thể ngưòi. Phương pháp, hình thức tổ chức: trực quan, thực hành, Cách tiến hành: HS được chia thành các đội chơi. Một thành viên trong mỗi đội sẽ bốc thăm mảnh giấy có ghi tên cơ hoặc xương. Sau đó, bạn dùng hành động mô tả để các bạn còn lại trong đội đoán được tên của cơ hoặc xương đã ghi trong mảnh giấy. HS tham gia trò chơi. GV nhận xét về thái độ tham gia và hoạt động của HS trong trò chơi. GV đặt câu hỏi để dẫn dắt cho HS nêu được nội dung trọng tâm của bài học: Cơ quan vận động gồm bộ xương và hệ cơ. Giữa các xương là khớp xương. Học sinh làm việc nhóm 4-hoàn thành Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể có trong hình. -Học sinh trình bày. -Học sinh khác bổ sung. HS tham gia trò chơi. 3’ 3.Hoạt động tiếp nối sau bài học - GV yêu cầu HS về nhà thực hiện đặt bàn tay lên trang giấy và vẽ lại bàn tay của mình. Tưởng tượng và vẽ xương, cơ cho bàn tay của em. V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: Ngày soạn: / ./20 ... Ngày dạy: ../ ../20 . Kế hoạch bài dạy môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 – Tuần . BÀI 18: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG ( Tiết 2, SHS, trang 76, 77) I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS: 1. Kiến thức: Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan vận động trên sơ đồ, tranh ảnh. 2. Kĩ năng: Nhận biết được chức năng của cơ quan vận động ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động hằng ngày của bản thân. 3. Thái độ: Đưa ra được dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động không hoạt động. 4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 5. Phẩm chất: Biết quan tâm, chăm sóc cơ quan vận động. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Các hình trong bài 18 SGK, phiếu quan sát. 2. Học sinh: SGK, VBT, vở, giấy A4, hộp màu,... III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực hành, điều tra đơn giản . 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ Hoạt động khởi động và khám phá Hoạt động 1: Chức năng của xương và cơ trong cơ thể Mục tiêu: HS nêu được chức năng của cơ quan vận động ở mức độ đơn giản, ban đầu qua hoạt động hằng ngày. Phương pháp, hình thức tổ chức: dạy học nêu vấn đề, thực hành, vấn đáp, kể chuyện, Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS quan sát hình 4 trong SGK trang 78 (GV có thể trình chiếu hoặc phóng to hình). Thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi: + Nam và các bạn đang làm gì? + Nêu một số xương và cơ giúp Nam và các bạn thực hiện những hoạt động đó. GV mời 2 đến 3 cặp HS lên trước lớp chỉ hình, hỏi và trả lời câu hỏi trước lóp. HS và GV cùng nhận xét. Kết luận: Các bạn trong hình đang cùng nhau đá bóng. Có nliiều xương và cơ giúp các bạn thực hiện hoạt động này: xưong chân, cơ chân, xương tay, cơ tay, xương đầu,... Nhờ có sự phối hợp giữa xưong và cơ mà cơ thể con người có thể thực hiện được nhiều hoạt động khác nhau. HS quan sát hình 4 trong SGK trang 78 (GV có thể trình chiếu hoặc phóng to hình). Thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi: + Nam và các bạn đang làm gì? + Nêu một số xương và cơ giúp Nam và các bạn thực hiện những hoạt động đó. Viết tên bài học vào vở 9’ 2.Hoạt động hình thành, phát triển năng lực nhận thức, tìm hiểu 2.1.Hoạt động 2: Thực hành cử động co, duỗi tay Mục tiêu: Nhận biết sự thay đổi của cơ khi co và duỗi tay, tliực hành kiến thức về cơ và xưong. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, vấn đáp, Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động: Nắm chặt một bàn tay lại và cử động co, duỗi tay. HS trả lời các câu hỏi sau: + Em thấy bắp tay của mình có sự thay đổi như thế nào? + Cơ, xưong và khớp xương nào giúp em tliực hiện co, duỗi tay? GV mời HS trình bày ý kiến của mình. HS và GV cùng nhận xét và rút ra kết luận. Kết luận: Khi cơ thể cử động thì các xương và cơ cũng hoạt động. Hoạt động 3: Thực hành mỉm cười và bắt tay nhau Mục tiêu: HS thực hành để thấy được cliức năng của xưcmg và cơ khi mỉm cười, bắt tay nhau. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động mỉm cười và bắt tay với bạn ngồi cạnh mình. HS trả lời câu hỏi: Nếu xương và cơ không phối hợp hoạt động thì em có thể thực hiện các việc làm đó không? Vì sao? Kết luận: Nhờ có xưong và cơ mà chúng ta có thể mỉm cười và bắt tay với nhau. HS thực hiện hoạt động: Nắm chặt một bàn tay lại và cử động co, duỗi tay. HS trả lời các câu hỏi sau: + Em thấy bắp tay của mình có sự thay đổi như thế nào? + Cơ, xưong và khớp xương nào giúp em tliực hiện co, duỗi tay? HS trình bày ý kiến của mình HS thực hiện hoạt động mỉm cười và bắt tay với bạn ngồi cạnh mình. HS trả lời câu hỏi: Nếu xương và cơ không phối hợp hoạt động thì em có thể thực hiện các việc làm đó không? Vì sao? 6’ 2.2. Hoạt động 4: Thực hành Mục tiêu: HS đưa ra được dự đoán điều sẽ xảy ra với cơ thể mỗi ngưòi nếu cơ quan vận động không hoạt động. Cách tiến hành Một số HS thực hành các động tác Đứng lên và ngồi xuống bình thường. + Đứng lên và ngồi xuống mà không gập chân. GV đặt câu hỏi: + Chân, tay em sẽ cử động như thế nào nếu không có các khớp khuỷu tay và khớp đầu gối? + Điều gì xảy ra nếu cơ thể của chúng ta không có bộ xương? GV mời 2-3 HS trả lòi câu hỏi. Kết luận: Cơ thể chúng ta sẽ không đứng được, không di chuyển, không tham gia các hoạt động được nếu không có bộ xương. Tay, chân chúng ta sẽ không thể co, duỗi được nếu không có khớp khuỷu tay và khớp đầu gối. GV đặt câu hỏi để dẫn dắt HS nêu nội dung trọng tâm của bài học: Nhờ có sự phối hợp của bộ xưong và hệ cơ mà cơ thể chúng ta có thể cử động và thực hiện nhiều hoạt động khác nhau. GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá: “Bộ xương - Cơ quan vận động - Hệ cơ - Khớp xưong”. Một số HS thực hành các động tác + Đứng lên và ngồi xuống bình thường. + Đứng lên và ngồi xuống mà không gập chân. HS trả lòi câu hỏi. + Chân, tay em sẽ cử động như thế nào nếu không có các khớp khuỷu tay và khớp đầu gối? + Điều gì xảy ra nếu cơ thể của chúng ta không có bộ xương? 3’ 3.Hoạt động tiếp nối sau bài học - GV yêu cầu HS Chia sẻ với ngưòi thân về tên, vị trí và chức năng của các xương, cơ, khớp xưong; trên cơ thể của em. V.RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_khoi_2_sach_chan_troi_sang_tao_ba.doc