Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021

Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu :

1. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; biết đọc rõ lời trong câu chuyện.

2 . Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ. (TL được CH 1,3,4,5)

*HSNK TL được CH2.

3. Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác, học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

*KNS : Tự nhận thức, ra quyết định.

II. Chuẩn bị :

 1. Giáo viên: Tranh: Ai ngoan sẽđược thưởng .

 2. Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập 2.

III. Phương pháp – kĩ thuật :

 - Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm.

IV. Các hoạt đông dạy học :

 

docx 32 trang haihaq2 3290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 30 LỚP 2.2
(Thực hiện từ ngày 12/4/2021 đến ngày 16/04/2021)
Thứ
ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
G/C
Hai
12/4
Sáng
1
Chào cờ
 Sinh hoạt dưới cờ tuần 30
2
Tập đọc
 Ai ngoan sẽ được thưởng (T1)
KNS
3
Tập đọc
Ai ngoan sẽ được thưởng (T2)
4
Toán
Ki-lô-mét (tr. 151)
Chiều
1
Đạo đức
Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1)
KNS, MT, TKNL, BĐ, HCM
2
Tăng cường TV
Ôn luyện đọc bài : Ai ngoan sẽ được thưởng
3
Tăng cường Toán
Ôn bài: Ki-lô-mét
Ba
13/4
Sáng
1
Kể chuyện
Ai ngoan sẽ được thưởng
KNS
2
Chính tả
Nghe – viết : Ai ngoan sẽ được thưởng
3
TNXH
Nhận biết cây cối và con vật
Thầy Luyện dạy
4
Toán 
Mi-li-mét (tr. 153)
Chiều
1
Tăng cường TV
Ôn Kể chuyện bài: Ai ngoan sẽ được thưởng
Thầy Nam dạy
2
Tăng cường TV
Ôn luyện viết : Ai ngoan sẽ được thưởng
3
Tăng cường Toán
Ôn bài : Mi-li-mét
Tư
14/4
Sáng
1
Thể dục
Tâng cầu. Trò chơi “Tung bóng vào đích” (T1)
Thầy Thế dạy 
2
Toán
Luyện tập (tr. 154)
Thầy Kha dạy
3
Tập đọc
Cháu nhớ Bác Hồ
Thầy Nam dạy
4
LT&C
Từ ngữ về Bác Hồ
Thầy Nam dạy
Chiều
1
Tăng cường TV
Ôn bài : Từ ngữ về Bác Hồ
2
Tiếng Anh
Unit 13. Zz (tiết 1)
Cô Đào dạy
3
Tăng cường Toán
Ôn bài: Luyện tập
Năm
15/4
Sáng
1
Tập viết
Chữ hoa M (kiểu 2)
2
Thủ công
Làm vòng đeo tay (tiết 2)
Cô Hiền dạy
3
HĐTN 
Công việc của bố mẹ em (T2)
Cô Hoài dạy
4
Toán
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (tr. 155)
Chiều
1
Chính tả
Nghe – viết : Cháu nhớ Bác Hồ
2
Tăng cường TV
Luyện viết bài tự chọn.
3
Tăng cường Toán
Ôn bài : Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 
Sáu
 16/4
Sáng
1
Toán
Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 (tr. 156)
2
Thể dục
Tâng cầu. Trò chơi “Tung bóng vào đích” (T2)
Thầy Thế dạy
3
Tập làm văn 
Nghe – trả lời câu hỏi
QPAN
4
SHCN
Sinh hoạt tập thể tuần 30
VHGT
Chiều
1
Mĩ thuật
Chủ đề 12: Môi trường quanh em (t2)
Cô Hiến dạy
2
Tiếng Anh
Unit 13. Zz (tiết 1)
Cô Đào dạy
3
Âm nhạc
Học bài hát : Bắc kim thang
Cô Phương dạy
**********************************************************
NS: 05/4/2021 Thứ hai, ngày 12 tháng 4 năm 2021
	Sáng	
Tiết 1	 Chào cờ
 Sinh hoạt dưới cờ tuần 30
***********************************
Tiết 2 + 3 Tập đọc
Ai ngoan sẽ được thưởng
I. Mục tiêu :
1. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; biết đọc rõ lời trong câu chuyện.
2 . Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ. (TL được CH 1,3,4,5)
*HSNK TL được CH2.	
3. Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác, học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
*KNS : Tự nhận thức, ra quyết định. 
II. Chuẩn bị :
 1. Giáo viên: Tranh: Ai ngoan sẽđược thưởng .
 2. Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập 2.
III. Phương pháp – kĩ thuật :
 - Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm. 
IV. Các hoạt đông dạy học :
TG
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
25’
10’
3’
2’
Tiết 1
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên đọc bài Cây đa quê hương và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới :
a) GT bài :
b) Luyện đọc :
- GV đọc mẫu lần 1 (giọng kể chuyện vui. Giọng đọc lời Bác : ôn tồn, trìu mến. Giọng các cháu (đáp ĐT) vui vẻ, nhanh nhảu. Giọng Tộ : khẽ, rụt rè. 
 + Đọc từng câu : Kết hợp luyện phát âm từ khó.
+ Đọc từng đoạn trước lớp. 
- Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
- GV nhắc nhở hs đọc lời của các cháu vui, nhanh nhảu vì là lời đáp đồng thanh nên kéo dài giọng.
- Hướng dẫn đọc chú giải. Giảng thêm : trại nhi đồng : nơi dạy dỗ chăm sóc trẻ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Thi đọc.
- Nhận xét .
- Gọi 1 em đọc lại bài.
Tiết 2
c) Tìm hiểu bài :
+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ?
- GV: Khi đi thăm cán bộ, chiến sĩ, đồng bào, các cháu thiếu nhi, Bác Hồ bao giờ cũng rất chú ý thăm nơi ăn, ở, nhà bếp, nơi tắm rửa, vệ sinh. Sự quan tâm của Bác rất chu đáo, tỉ mỉ, cụ thể.
+ Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì ?
+ Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì ?
+ Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ?
+ Tại sao Tộ không nhận kẹo của Bác chia ?
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
d) Luyện đọc lại :
- Nhận xét. 
4. Củng cố :
- Gọi 1 em đọc lại bài.
*Câu chuyện cho em biết điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
– Ôn và đọc bài cho bố mẹ hoặc người thân nghe.
- Hát.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi đọc thầm.
- HS lắng nghe và ghi tên bài vào vở.
PP thảo luận nhóm
-1 HS đọc. Lớp theo dõi đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Luyện đọc câu dài : Các cháu chơi có vui không ? // Các cháu ăn có no không ? // Các cô có mắng phạt các cháu không ? // Các cháu có thích kẹo khômg ? // Các cháu có đồng ý không ? //
- Thưa Bác, / vui lắm ạ ! //
- No ạ ! // Không ạ ! // Có ạ ! // Có ạ ! // Đồng ý ạ ! //
-HS đọc chú giải.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
- Nhận xét.
- 1 hs đọc bài.
PPTrình bày ý kiến cá nhân
- Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
- Các cháu chơi có vui không ? Các cháu ăn có no không ? 
- Bác quan tâm tỉ mỉđến cuộc sống của thiếu nhi. 
- Các bạn đề nghị chia kẹo cho người ngoan, ..
- Vì Tộ nhận thấy hôm nay em chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
- Vì Tộ biết nhận lỗi, thật thà, dám dũng cảm nhận mình là người chưa ngoan.
- 2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
- 3-4 em thi đọc lại truyện .
- Nhận xét.
-1 em đọc bài.
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở học tập như thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.
- Nhận xét.
- Tập đọc bài.
********************************
Tiết 2 Toán	
Ki-lô-mét
I. Mục tiêu :
1. Biết ki-lô- mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, biết viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét.
2. Nắm được quan hệ giữa ki lô mét với đơn vị mét, tính độ dài đường gắp khúc với các số đo theo đơn vị km. Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ
3. Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Bản đồ Việt Nam.
2. Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định :
- Yêu cầu HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.
1m = ... cm , 10dm = ... m
200cm = ... m , 2m = .... dm
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a) GT bài – ghi tên bài :
b) Giới thiệu đơn vị đo độ dài ki lô mét (km) .
 Ta đã học các đơn vị đo độ dài là xăng- ti- mét, đề- xi- mét và mét. Để đo các khoảng cách lớn, chẳng hạn quãng đường giữa hai tỉnh, ta dùng một đơn vị lớn hơn là kilômét.
- Kilômét kí hiệu là km .
- 1 ki-lô-mét cóđộ dài bằng 1000 m.
- GV viết bảng : 1 km = 1000 m.
- Gọi HS đọc bài học SGK.
c) Bài tập :
Bài 1 : 	
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vở. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS thực hiện cặp đôi.
- Em hãy đọc tên đường gấp khúc ?
- Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômét ?
- Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômét ?
- Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômét ?
- Nhận xét.
Bài 3 : 
- Treo bản đồ Việt Nam.
- GV chỉ trên bản đồ giới thiệu quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
- Yêu cầu HS quan sát tiếp hình trong SGK, làm tiếp bài vào bảng nhóm.
- Gọi HS lên bảng chỉ vào lược đồ đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
- Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố : 
- Ki-lô-mét viết tắt là gì ?
-1 km = ... m ?
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Về nhà ôn lại bài và xem trước tiết tiếp theo.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
1m = 100cm , 10dm = 1m
200cm = 2m , 2m = 20dm
- Nhận xét.
- HS lắng nghe ghi tên bài vào vở.
- HS đọc : 1 km = 1000 m
- Nhiều HS đọc phần bài học.
- HS nêu : Bài 1. Số ?
- HS thực hiện.
1km = 1000m 1000m = 1km
1m = 10dm 10dm = 1m
1m = 100cm 10cm = 1dm
- Nhận xét bài bạn.
- HS thực hiện.
-1HS đọc : Đường gấp khúc ABCD.
- Quãng đường AB dài 23 km.
- Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 kilômét , vì BC dài 42 km, CD dài 48 km, 42 cộng 48 bằng 90 km.
- Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 kilômét , vì CB dài 42 km, BA dài 23 km, 42 cộng 23 bằng 65 km.
- Nhận xét.
- Quan sát bản đồ.
- HS các nhóm thực hiện..
- 6 HS lên bảng mỗi em tìm 1 tuyến đường.
- Nhận xét.
- Ki-lô-mét viết tắt là km.
- 1 km = 1000 m.
- Nhận xét.
- Xem lại đơn vị đo khoảng cách km.
*********************************
Chiều
Tiết 1 Đạo đức
Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Kể được lợi ích một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
2. Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật có ích. Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và nơi công cộng .
2*. Học sinh có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích, không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích.
3. Hs có ý thức bảo vệ loài vật.
*KNS : Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích.
*MT : Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn, bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái, MT, thân thiện với MT và góp phần BVMT tự nhiên.
*TKNL : - Bảo vệ loài vật có ích là có tác dụng giữ gìn mơi trường trong lành ,góp phần vệ sinh nơi công cộng, duy trì và phát riển cuộc sống một cách bền vững. 
 - Bảo vệ là phát triển loài vật có ích là một trong các hướng bảo vệ, phát triển nông nghiệp bền vững, giảm các chi phí về năng lượng. 
* BĐ : Bảo vệ các loài vật có ích, quý hiếm trên các vùng biển, đảo Việt Nam (Cát Bà, Cô Tô, Côn Đảo, Phú Quốc, ) là giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường biển.
* HCM : Cảm nhận được vẻ đẹp của Bác Hồ khi Người dành tình cảm, sự yêu thương của mình đối với cả những con vật xung quanh. Nhờ vậy con vật đã trở nên ngoan ngoãn và hiểu được điều Người muốn nói.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Tranh ảnh mẫu vật các loài vật có ích. Phiếu thảo luận nhóm.
2. Học sinh : Sách, vở BT.
III. PP – KT :
-Thảo luận nhóm, động não.
IV. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3’
1’
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy kể những việc tốt em đã làm để giúp đỡ người khuyết tật ?
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a) GT bài :
b) HD các hoạt động :
 Hoạt động 1 : Phân tích tình huống.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm phân tích tình huống :
 - Giáo viên nêu tình huống :
Trên đường đi học Trung gặp một đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh một chú gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thò tay kéo hai cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay.
*Trong các cách trên cách nào là tốt nhất vì sao ? 
Kết luận : Đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
*TKNL : Bảo vệ loài vật có ích là có tác dụng giữ gìn mơi trường trong lành ,góp phần vệ sinh nơi công cộng ,duy trì và phát riển cuộc sống một cách bền vững . 
*** : Bảo vệ là phát triển loài vật có ích là một trong các hương bảo vệ, phát triển nông nghiệp bền vững, giảm các chi phí về năng lượng. 
Hoạt động 2 : Kể tên và nêu ích lợi của một số loài vật.
- GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị các tư liệu đã sưu tầm được về các con vật mà em chọn. Sau đó giới thiệu tên, nơi sinh sống và ích lợi của con vật đó.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, đánh giá.
+ Hầu hết các loài vật đều có ích cho cuộc sống.
- GV đưa ra tình huống : yêu cầu hs phân tích tình huống và đưa ra ý kến nhận xét Đ hay S.
a/ Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà, mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào có chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông gà đó.
b/ Nhà Hằng nuôi một con mèo, Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo một bát cơm thật ngon để ăn.
c/ Nhà Hữu nuôi một con mèo và một con chó nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ mèo Hữu thường đánh chó một trận nên thân.
d/ Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở đây vui chơi thoải mái. Hôm trước khi đi chơi vườn thú hai cậu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn.
c) Luyện tập. HD làm VBT
*MT : Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn, bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái, MT, thân thiện với MT và góp phần BVMT tự nhiên.
* BĐ : Bảo vệ các loài vật có ích, quý hiếm trên các vùng biển, đảo Việt Nam (Cát Bà, Cô Tô, Côn Đảo, Phú Quốc, ) là giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường biển. Thực hiện bảo vệ các loài vật có ích trên biển đảo.
*HCM : Kể cho HS nghe câu chuyện “Con ngựa biết nghe lời” và hỏi :
- Con ngựa của Bác ngày ở chiến khu tên gì ?
- Con ngựa cảu Bác có hình dáng, độ nhanh nhẹn và trí khôn như thế nào ?
- Mặc dù thế, tật xấu của con ngựa đó thế nào ?
- Bác đã làm gì để nó ngoan ngoãn ?
Bác dành tình yêu thương với cả các con vật xung quanh, nhờ vậy con vật đã ngoan ngoãn và trở nên nghe lời Người.
4. Củng cố :
- Giáo dục tư tưởng.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Ôn bài và xem trước tiết tiếp theo.
- Hát.
- HS trả lời.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe ghi tên bài vào vở.
PP Thảo luận nhóm, động não 
- Theo dõi.
- Từng cặp HS làm việc.
- Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau :
- Mặc các bạn không quan tâm
- Đứng xem hùa theo trò nghịch của các bạn.
- Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con nữa và thả chú về với gà mẹ.
- Cách thứ ba là tốt nhất vì nếu Trung làm theo hai cách đầu thì chú gà sẽ chết.
- HS nhắc lại.
PP Thảo luận nhóm, động não 
- Các nhóm chuẩn bị tranh ảnh các con vật đã sưu tầm.
- Chia nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Con vịt, con lợn. Nuôi trong chuồng trại, ăn cám. Ích lợi cho thịt, trứng.
- HS nhắc lại.
- Theo dõi và chuẩn bị que Đ/S.
- Thảo luận theo cặp.
- Hành động của Dương là sai vì Dương làm như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi.
- Hằng làm đúng, đối với vật nuôi trong nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu thương chúng.
- Bảo vệ mèo là đúng, nhưng đánh chó là sai.
- Tâm và Thắng làm như vậy là sai. Chúng ta không nên trêu chọc các con 
vật mà phải yêu thương chúng.
- Làm vở BT1, 2/tr 44, 45, 46.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét.
- Học bài.
**************************
Tiết 2 Tăng cường TV
Luyện đọc: Ai ngoan sẽ được thưởng	
I. Mục tiêu :
1. Ôn biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.
2. Ôn hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ. Rèn kỹ năng đọc thầm và trả lời được các câu hỏi trong bài. Hiểu và trả lời được câu hỏi.
3. Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu.
II. Chuẩn bị : 
1. Giáo viên : Tranh và 1 số câu hỏi.
2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
28’
3’
2’
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: Luyện đọc	
- GV chia nhóm đối tượng học sinh
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 
Nhóm 1: Yêu cầu HS rèn đọc đúng toàn bài.
Nhóm 2: Yêu cầu HS rèn đọc đúng ngắt nghỉ hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý.
Nhóm 3: Yêu cầu HS Đọc đúng, đọc trôi chảy không chỉ ngắt nghỉ hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ, đọc phân biệt được lời kể với lời nhân vật.
- Trong quá trình hs đọc bài GV xuống các nhóm để hỗ trợ học sinh 
+ Gv tổ chức cho HS thi trong nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương
- Tc cho hs tự nhận xét sửa lỗi cho nhau.
- Kết luận: Nhận xét- khen thưởng	
4. Củng cố
- Cho 1 hs đọc lại toàn bài.
- Qua câu chuyện này em biết thêm điều gì ?
- GD tư tưởng- liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Về nhà luyện đọc lại bài.
- Hát
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Ghi tựa bài.
- Lớp chia thành 3 nhóm đối tượng HS 
- HS theo dõi yêu cầu của gv
-HS làm bài tập theo yêu cầu của GV
Nhóm 1: HS rèn đọc đúng toàn bài.
Nhóm 2:HS rèn đọc đúng ngắt nghỉ hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý.
Nhóm 3: HS Đọc đúng, đọc trôi chảy không chỉ ngắt nghỉ hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ, đọc phân biệt được lời kể với lời nhân vật.
- HS thi đọc trong nhóm, các nhóm trưởng theo dõi và sửa sai cho bạn.
- 1 CN đọc toàn bài.
- HS trả lời.
- Liên hệ thực tế- gdtt.
- HS thực hiện.
**************************************
Tiết 3	 	Tăng cường Toán
Ôn bài: Ki-lô-mét
I. Mục tiêu :
1. Ôn biết ki-lô- mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, biết viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét.
2. Nắm được quan hệ giữa ki lô mét với đơn vị mét, tính độ dài đường gắp khúc với các số đo theo đơn vị km. Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ
3. Phát triển tư duy toán học.
II. Chuẩn bị:	
1. GV : 1 số bài tập. 
2. HS: Vở BT Toán, bảng con, nháp.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định 
- Chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi HS lên bảng làm: 1km = ......m
1dm = ...cm, 1m = ...dm
- Nhận xét, đánh giá.	
3. Bài mới :	
a) Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
c) HD thực hành làm vở BT toán.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
1km = m m = 1km
1m = dm cm = 1m
1dm = cm dm = 1m
1m = cm cm = 1dm
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở BT. 1HS làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.	
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) Quãng đường từ A đến C (qua B) dài km.
b) Quãng đường từ B đến C dài hơn quãng đường từ B đến A là km.
c) Quãng đường từ C đến B ngắn hơn quãng đường từ C đến D là km.
- Gọi 1HS đọc đề.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở BT. 1HS làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3. Đọc bảng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Huế dài km.
b) Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài km.
c) Quãng đường xe lửa từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài ... km.
- Yêu cầu HS cả lớp làm vở BT, 1hs làm bảng nhóm.
- Chấm, nhận xét.
Bài 4. (HSNK) Viết dài hơn hoặc ngắn hơn vào chỗ chấm thích hợp :
a) Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Quãng đường Hà Nội - Huế quãng đường Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh.
- Gọi 1HS đọc đề.	
- Yêu cầu HS cả lớp làm vở, 1hs làm bảng nhóm.
- Chấm, nhận xét.
4. Củng cố :
- Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
 - Xem lại các bài tập. Chuẩn bị bâì tiếp theo.
- Ban văn nghệ điều hành các bạn chơi.
- HS thực hiện.
- Nhận xét.	
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS thực hiện.
1km = 1000m 1000m = 1km
1m = 10dm 100cm = 1m
1dm = 10cm 10dm = 1m
1m = 100cm 10cm = 1dm
- Nhận xét.
-1 HS đọc đề. 
- Hs thực hiện.
a) Quãng đường từ A đến C (qua B) dài 53km (vì 18 + 35 = 53km)
b) Quãng đường từ B đến C dài hơn quãng đường từ B đến A là 17km (vì 35 - 18 = 17km)
c) Quãng đường từ C đến B ngắn hơn quãng đường từ C đến D là 12km (vì 47 - 35 = 12km).
- Nhận xét.	
- HS thực hiện.
a) Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Huế dài 688km.	
b) Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài 791km.
c) Quãng đường xe lửa từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 935km. 
- Nhận xét, chữa bài.
- HS thực hiện.
a) Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng ngắn hơn quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh (Vì 791km < 935 km).
b) Quãng đường Hà Nội - Huế dài hơn quãng đường Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh (Vì 688km > 411km).
- Nhận xét.
- Nhận xét.	
- Xem lại bài.
**********************************************************
NS: 05/4/2021 Thứ ba, ngày 13 tháng 4 năm 2021
	Sáng
Tiết 1 Kể chuyện
Ai ngoan sẽ được thưởng
I. Mục tiêu :
1. Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn truyện. Kể lại được toàn bộ truyện. Biết kể lại đoạn cuối của câu chuyện bằng lời của nhân vật Tộ.
*HSNK biết kể lại cả câu chuyện (BT2)kể lại được đoạn cuối theo lời của bạn Tộ (BT3)
2. Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp nối lời bạn đã kể.
3. Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ.
KNS: Tự nhận thức ; ra quyết định 
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Tranh “Ai ngoan sẽ được thưởng”.
2. Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc
III. PP-KT :
- Trình bày ý kiến cá nhân ,TL nhóm
IV. Các hoạt động nhóm :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định :
- Tổ chức cho HS hát. 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên kể nối tiếp câu chuyện Nhũng quả đào.
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a) GT bài.
b) HD các bài tập.
Bài 1. Dựa vào các tranh dưới đây hãy kể lại từng đoạn câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Yêu cầu học sinh nói nhanh nội dung tranh.
- Nội dung của bức tranh 1 là gì ?
- Em nhìn thấy những hình ảnh nào ở bức tranh thứ hai ?
- Ở bức tranh thứ ba nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS chia nhóm : Dựa vào tranh kể từng đoạn trong nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm lên kể chuyện.
- Nhận xét.
Bài 2. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
*HSNK Kể toàn bộ chuyện .
- Yêu cầu HS chia nhóm kể toàn bộ chuyện.
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 3. Kể đoạn cuối theo lời của bạn Tộ .
- GV : Để kể lại đoạn cuối theo lời kể của Tộ em phải : tưởng tượng mình là Tộ, suy nghĩ của Tộ. Khi kể phải xưng “tôi”. Từ đầu đến cuối chuyện phải nhớ mình là Tộ.
- Tuyên dương HS kể tốt.
- Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
4. Củng cố : 
- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
*Qua câu chuyện em học được đức tính gì của bạn Tộ ?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS hát.
-Ai ngoan sẽ được thưởng.
- HS thực hiện.
- Nhận xét.
- Lắng nghe và ghi tên bài vào vở.
PP:Trình bày ý kiến cá nhân,TL nhóm.
- Quan sát.
- HS nói nhanh nội dung tranh.
- Tranh 1 : Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng, Bác đi giữa đoàn học sinh, nắm tay hai em nhỏ .
- Tranh 2 : Bác Hồ đang trò chuyện, hỏi han các em học sinh.
- Tranh 3 : Bác xoa đầu khen Tộ ngoan. Biết nhận lỗi.
- Chia nhóm kể từng đoạn trong nhóm.
- Đại diện 3 nhóm nối tiếp kể 3 đoạn của chuyện.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chia nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét.
-1 HSNK kể mẫu. 
- HS nối tiếp nhau kể trước lớp.
- Nhận xét.
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.
- Em học được tính thật thà, dũng cảm dám nhận lỗi của bạn Tộ.
- Nhận xét.
- Tập kể lại chuyện .
****************************
Tiết 2 Chính tả (Nghe – viết )
Ai ngoan sẽ được thưởng
I. Mục tiêu 
1. Chép chính xácbài CT, trình bày đúng nội dung một đoạn văn xuôi “Ai ngoan sẽ được thưởng”
2. Làm được BT (2)a/b.
3. Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Viết sẵn đoạn văn “ Ai ngoan sẽ được thưởng”. BT 2a, 2b.
2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng. Cả lớp viết bảng con viết các từ : lấm tấm, lửa thẫm, ủ lửa, .... 
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a) GT bài.
b) HD nghe – viết :
+ Nội dung bài viết : Bảng phụ.
- GV đọc mẫu nội dung đoạn viết .
- Đoạn văn kể chuyện gì ?
+ Hướng dẫn trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu ?
-Trong bài những chữ nào phải viết hoa vì sao ?
-Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
- Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
+ Viết bài.
- GV đọc cho hs viết bài vào vở.
- Đọc lại. 
+ Chấm vở, nhận xét.
c) Bài tập 
Bài 2 : 
- Ý a BT yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: Cây trúc, chúc mừng, trở lại, che chở.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng, đẹp và làm bài tập chính xác.
5. Dặn dò :
- Về nhà ôn và rèn viết lại các từ khó viết có trong bài.
- HS hát.
- HS thực hiện.
- Nhận xét.
- HS ghi tên bài vào vở.
- 2-3 em nhìn bảng đọc lại.
- Đoạn văn kể về Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Một, Vừa, Mắt, Ai, vì ở đầu câu. Tên riêng Bác Hồ.
-Viết hoa lùi vào 1 ô.
- Có dấu chấm.
- HS nêu từ khó : Bác Hồ, ùa tới, vây quanh, hồng hào.
- Viết bảng con.
- Nghe đọc viết vở.
- Dò bài.
- Đổi vở sửa lỗi.
- Chọn bài tập a 
- Phần a yêu cầu điền vào chỗ trống tr hay ch. 
Lớp làm bảng nhóm.
- Nhận xét.
- Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
*****************************
Tiết 3 TNXH (thầy Luyện dạy)
******************************
Tiết 4	 Toán
Mi-li-mét
I. Mục tiêu :
1. Biết mi-li-mét là một một đơn vị đo độ dài, biết đọc,viết kí hiệu đơn vị đo mi-li-mét 
2. Nắm được quan hệ giữa đơn vị đo độ dài: xăng-ti-mét, mét, ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản.
3. Ham thích học toán.
 BT: 1, 2, 4
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Thước kẻ học sinh có vạch chia thành từng mm.
2. Học sinh: Sách toán, vở BT, nháp.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định :
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở nháp.
+ 1km = ... m 100cm = ... m
 1m = ... dm 3m = ...dm
- Nhận xét.
 3. Bài mới : 
a) GT bài. 
b) Giới thiệu đơn vịđo độ dài mi-li-mét.
- Đưa thước kẻ có vạch chia mm và yêu cầu tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi : Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau ?
- GV nói : 1phần nhỏ chính là độ dài của 1 mm.
? Qua việc quan sát hãy cho biết 1 cm bằng bao nhiêu mi-li-mét ?
-Viết bảng : 1cm = 10 mm
- 1 mét bằng bao nhiêu mi-li-mét ?
- Gợi ý : 1m bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ?
- Mà 1cm = 10 mm. Vậy 1m bằng 10 trăm mi-li-mét tức là 1m bằng 1000 mm.
- GV viết: 1m = 1000 mm.
c) Bài tập.
Bài 1: 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS thực hiện cặp đôi.
- Đoạn CD dài bao nhiêu mi-li-mét ?
- Đoạn MN dài bao nhiêu mi-li-mét ? 
- Đoạn AB dài bao nhiêu mi-li-mét ? 
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4 :
- Bài yêu cầu gì ?
- Muốn điền đúng các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần.
- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố :
- Mi-li-mét viết tắt là gì ? 
-1 m = ... mm ?
- Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
5. Dặn dò :
- Về nhà ôn lại bài và xem lại các bài có đơn vị đo độ dài km, m, dm, cm, mm đã học.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
+ 1km = 1000m 100cm = 1m
 1m = 10dm 3m = 30dm
- Nhận xét.
- HS lắng nghe và ghi tên bài vào vở.
- Quan sát trên thước kẻ và nói : Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành 10 phần bằng nhau .
- HS nhắc lại: một phần nhỏ chính là độ dài của 1 mi-li-mét.
1cm = 10 mm
- HS suy nghĩ và trả lời.
- 1m = 100 cm
- HS nhắc lại: 1cm = 10 mm
1m = 1000 mm
- 1HS lên bảng. Lớp làm vở.
1cm = 10mm 1000mm = 1m 
1m = 1000mm 10mm = 1cm 
5cm = 50mm 3cm = 30mm
- Nhận xét bài bạn.
- Quan sát hình vẽ trong SGK và TLCH.
- Đoạn CD dài 70mm.
- Đoạn MN dài 60mm.
- Đoạn AB dài 40mm.
- Nhận xét.
BT4 : Viết cm hoặc mm vào chỗ chấm thích hợp :
- HS thực hiện
a) Bề dày của cuốn sách “Toán 2” khoảng 10cm.
b) Bề dày chiếc thước kẻ dẹt là 2mm.
c) Chiều dài của chiếc bút bi là 15cm.
- Nhận xét.
- Mi-li-mét viết tắt là mm.
- 1 m = 1000 mm.
- Nhận xét.
- HS thực hiện.
*****************************
Chiều
Tiết 1 Tăng cường TV(thầy Nam dạy)
*****************************
Tiết 2 Tăng cường TV
Luyện viết bài: Ai ngoan sẽ được thưởng
I. Mục tiêu :	
1. Ôn nghe - viết theo mức độ cần đạt theo chuẩn kiến thức kĩ năng.
2. Tập chép chính xác bài CT trong bài. Trình bày sạch sẽ đúng hình thức. Làm bài phương ngữ GV soạn.
3. Có ý thức yêu thích môn học.	
II. Chuẩn bị:
1. GV : SGK Tiếng Việt 2, tập 2; một số bài tập.	
2. HS : Vở HT, SGK, VBT, ...
III. Hoạt động dạy học :
TG
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định 
- Chơi trò chơi.
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài ôn :
a)Giới thiệu bài học, ghi tên bài.
b) Hướng dẫn ôn tập
Bài 1. Nghe - viết : (Đoạn 2Ai ngoan sẽ thưởng)
+ Hướng dẫn HS chuẩn bị.
+ Ghi nhớ nội dung.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1. 
+ Hướng dẫn trình bày.
- Tìm những chữ phải viết hoa trong bài chính tả ? 
- Chữ đầu câu viết thế nào?
+ Hướng dẫn viết từ khó:
- Trong bài chính tả có những từ ngữ nào khó cần rèn viết đúng ?
- Hướng dẫn phân tích và viết bảng con.
+ HD HS viết bài vào vở.
- Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần).
- Đọc lại. 
+ Chấm, chữa bài.
- Chấm, nhận xét vở.
Bài 2. Bài tập: Điền vào chỗ trống s hay x:
Các vì ao nhấp nhánh
Trên ánh áng bầu trời
Những ảnh hình lấp lánh
 oi vô hạn, vô hồi.
*HSNK: Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ:
 lạc, nước , hông , nổi. (sôi, xôi)	
- Yêu cầu cả lớp làm vở HT, 1HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét.
4. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
– Ôn bài. Xem trước tiết TT.
- Ban văn nghệ điều hành các bạn chơi.
- HS thực hiện.
- HS nhận xét.
- HS ghi tên bài vào vở.
- Theo dõi, đọc thầm.
- HS nêu.
+ Viết hoa.
- Học sinh nêu.
- Học sinh phân tích. Viết bảng con: 
- Nghe và viết vào vở.
- HS dò bài và sửa lỗi.
- Nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- Làm vở, 1 HS làm bảng nhóm.
 Các vì sao nhấp nhánh
 Trên ánh sáng bầu trời
 Những ảnh hình lấp lánh
Soi vô hạn, vô hồi.
 xôi lạc, nước sôi, hông xôi, sôi nổi
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.	
**************************************
Tiết 3	 Tăng cường Toán
Ôn bài: Mi-li-mét
I. Mục tiêu:
1.Ôn biết mi-li-mét là một một đơn vị đo độ dài, biết đọc,viết kí hiệu đơn vị đo mi-li-mét 
2. Ôn nắm được quan hệ giữa đơn vị đo độ dài: xăng-ti-mét, mét, ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản.
3. Tính toán nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị:	
1. GV : 1 số bài tập. 
2. HS: Vở BT Toán, bảng con, nháp.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định 
- Chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi HS nêu Mi-limét viết tắt là gì ?
- Nhận xét, đánh giá.	
3. Bài mới :	
a) Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
c) HD thực hành làm vở BT toán.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
1cm = mm 4cm = mm
1m = mm 20mm = cm
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở BT. 1HS làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở BT. 1HS làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3. Một hình tam giác có độ dài

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_giang_day_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2020_2021.docx