Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 11

Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 11

1.Ổn định : (1).

2. Bài cũ : (3) Luyện tập.

- Đặt tính rồi tính:

41 – 25 51 – 35 81 – 48 38 + 47

- GV nhận xét.

3. Bài mới : (1) Giới thiệu: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 12 trừ đi một số. Sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan.

4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: (10) Phép trừ 12 – 8

 Mục tiêu: HS biết cách trừ có dạng 12 - 8

 Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.

- Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?

- Viết lên bảng: 12 – 8

- HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại.

- HS nêu cách bớt

-12que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính?

- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?

- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.

 

doc 40 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 1700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai ngày tháng năm 
Tập đọc
Bà cháu (tiết 1)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung: ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu ( HS trả lời được câu hỏi 1,2,3,5)
 HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4
 2. Kỹ năng : Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
 3. Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
	KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Lắng nghe tích cực. Thể hiện sự cảm thông.
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc .
 - Học sinh : SGK
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Gọi HS đọc bài Bưu thiếp 
- Nhận xét, cho điểm từng HS
- Nhận xét chung 
3. Bài mới : (1’) 
Giới thiệu: Treo bức tranh và hỏi: 
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? 
- Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật ntn? 
- Tình cảm con người thật kì lạ. Tuy sống trong nghèo nàn mà ba bà cháu vẫn sung sướng. Câu chuyện ra sao chúng mình cùng học bài tập đọc Bà cháu để biết điều đó. 
- Ghi tên bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động : 
v Hoạt động 1: (25’) Luyện đọc đoạn 1 , 2
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó (âm s). Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 1, 2.
Ÿ Phương pháp: Giảng giải.
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật.
- 1 HS khá đọc đoạn 1, 2 
- Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng 
- Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng. 
- 3 đến 5HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh 
- HS đọc từng câu. 
- HS đọc theo đoạn 
- Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm 
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
- Nhận xét, cho điểm 
- Đọc đồng thanh 
v Hoạt động 2: (7’) Tìm hiểu đoạn 1, 2
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1, 2. Qua đó giáo dục tình bà cháu.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
- Hỏi: Gia đình em bé có những ai? 
- Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? 
- Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào?
- Cô tiên cho hai anh em vật gì? 
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì? 
- Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển rất nhanh?
- Cây đào này có gì đặc biệt?
- GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì? Cuộc sống của hai anh em ra sao? Chúng ta cùng học tiếp. 
5. Củng cố – Dặn dò: (3’) 
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Quan sát và trả lời câu hỏi. 
- Làng quê 
- Rất sung sướng và hạnh phúc
ị ĐDDH: Tranh.
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, sau đó HS đọc phần chú giải. 
- Đọc, HS theo dõi 
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng, nảy mầm.
- Luyện đọc các câu: 
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./ 
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ 
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. 
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2 
- Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. 
- Thi đọc 
KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Lắng nghe tích cực. Thể hiện sự cảm thông.
ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu khó.
- Bà và hai anh em 
- Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. 
- Rất đầm ấm và hạnh phúc. 
- Một hạt đào 
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng 
- Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. 
- Kết toàn trái vàng, trái bạc
Tập đọc
Bà cháu (tiết 2)
Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : 2. Bài cũ : (3’) Bà cháu.Tiết 1
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: 
Tiết 2.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (17’) Luyện đọc đoạn 3, 4
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(vần om, iên). Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 3, 4.
Ÿ Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu 
Đọc từng câu 
Đọc cả đoạn trước lớp 
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu khó ngắt giọng 
- Học sinh đọc cả đoạn trước lớp. 
- Giải nghĩa từ: màu nhiệm, hiếu thảo
Đọc cả đoạn trong nhóm 
Thi đọc giữa các nhóm 
Đọc đồng thanh cả lớp 
v Hoạt động 2: (13’) Tìm hiểu đoạn 3, 4
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 3, 4. Qua đó giáo dục tình bà cháu.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
- Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có? 
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui? 
- Hai anh em xin bà tiên điều gì? 
- Hai anh em cần gì và không cần gì? 
- Câu chuyện kết thúc ra sao? 
- Giáo dục tình bà cháu.
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
5. Củng cố – Dặn dò: (3’) 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai 
- Nhận xét
- Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS đọc bài.
ị ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu.
- Theo dõi, đọc thầm 
- Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý luyện đọc các từ: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém. 
- Luyện đọc câu: 
Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng,/ 
- 3 đến 5 HS đọc
- HS đọc chú giải SGK
- HS đọc.
- Thi đua đọc.
ị ĐDDH: SGK. 
- Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. 
- Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn 
- Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. 
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có 
- Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất. 
- 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện.
- Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người
Toán
Luyện tập
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
 Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15
 Biết tìm số hạng của một tổng.
 Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5
 2. Kỹ năng : Tính toán đúng nhanh, chính xác.
 3. Thái độ : Yêu thích giờ học Toán.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Đồ dùng phục vụ trò chơi.
 - Học sinh : Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) 51 - 15
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 81 và 44 51 và 25 91 và 9
- GV nhận xét – Tuyên dương
3. Bài mới: (1’)
Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Ÿ Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ ở hàng chục.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập.
+ Bài 1:
- HS tự nhẩm và ghi kết quả 
+ Bài 2: (cột 1, 2)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì? 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở 
- HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 41 – 25 ; 71 – 9 ; 51 – 35 ; 38 + 47
- Nhận xét và cho điểm HS
+ Bài 3: (a, b)
- HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. 
v Hoạt động 2: (10’) Giải toán có lời văn.
Ÿ Mục tiêu: HS dùng phép trừ có nhớ để vận dụng vào toán có lời văn.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận.
+ Bài 4: 
- 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt 
- Bán đi nghĩa là thế nào? 
- Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta phải làm gì?
- HS trình bày bài giải vào Vở rồi gọi 1 HS đọc chữa bài
- Nhận xét và cho điểm HS
5. Củng cố, dặn dò: (4’)
- Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi.
- Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. Chẳng hạn: 
- Cách chơi: Chọn 2 đội chơi . Mỗi đội có 5 chú kiến. Các đội chọn tên cho đội minh (Kiến vàng/ Kiến đen ). Khi vào cuộc chơi, GV hô to một số là kết quả của 1 trong các phép tính được ghi trong các hạt gạo, chẳng hạn “sáu mươi sáu” (hoặc hô 1 phép tính có kết quả là số có kết quả là số ghi trên hạt gạo, chẳng hạn “31 trừ 7”). Sau khi GV dứt tiếng hô, mỗi đội cử 1 bạn kiến lên tìm mồi, nếu tìm đúng thì được tha mồi về tổ. Kết thúc cuộc chơi, đội nào tha được nhiều mồi hơn là đội thắng cuộc.
- Chuẩn bị bài : 12 - 8
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS thực hiện. Bạn nhận xét.
ị ĐDDH: Bảng cài. Bộ thực hành toán.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính
- Đặt tính rồi tính 
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục 
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính 
- 2 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét 
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia 
ị ĐDDH: Bảng phụ.
	Tóm tắt 
	Có	: 51 kg 
	Bán đi	: 26 kg 
	Còn lại	: . . .kg ?
- Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. 
- Thực hiện phép tínhtrừ . 
 Bài giải 
	Số kilôgam táo còn lại là: 
	51 – 26 = 25 ( kg) 
	 Đáp số: 25 kg 
- Làm bài sau đó theo dõi bài chữa của bạn, kiểm tra bài mình.
- HS lắng nghe
- HS thi đua chơi.
Thứ tư ngày tháng năm 
Tập đọc
Cây xoài của ông em 
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung : tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
 HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
 2. Kỹ năng : Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
 3. Thái độ : Yêu ngôn ngữ Tiếng Việt. Giáo dục lòng biết ơn, kính trọng ông bà.
* GDBVMT: Thông qua các câu hỏi 3 và 4 trong SGK, GV nhấn mạnh : Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Bảng phụ, tranh, SGK.
 - Học sinh : SGK
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (5’) Bà cháu 
- Gọi 2 HS đọc 2 đoạn & trả lời câu hỏi 
- Nhận xét 	
3. Bài mới-Giới thiệu : (1’) ghi tựa – Cây xoài của ông em 
4. Phát triển các hoạt động : 
 Hoạt động 1: (15’) luyện đọc câu, đoạn, cả bài 
Mục tiêu : HS đọc đúng các từ khó, ngắt nghỉ đúng và hiểu một số từ 
Phương pháp : trực quan, uốn nắn, giảng giải, thi đua .. 
Đọc mẫu : GV đọc, nêu cách đọc 
Hướng dẫn HS luyện đọc, giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu
- Đọc chú giải 
- Nêu từ khó đọc ? Khó hiểu ?
- Giảng :xoài cát, xôi nếp hương, lúc lỉu (tranh)
* Đọc đoạn 
- GV treo bảng chú ý HS đọc đúng câu dài : Mùa xoài nào / mẹ .nhất / bày ..// Ăn quả . chín / trảy .. trồng / kèm hương / thì đối với em / không ..//
* Đọc trong nhóm 
- GV quan sát, tham gia cùng HS 
* Thi đọc giữa các nhóm 
- Nhận xét – chuyển ý
Hoạt động 2 : (13’) Tìm hiểu bài 
Mục tiêu : Hs nắm được ý nghĩa nội dung bài Tập đọc 
Phương pháp : vấn đáp, giảng giải, thực hành 
- Gọi HS đọc bài 
- Tìm hình ảnh đẹp của cây xoài cát ?
- Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào?
- Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài to nhất bày lên bàn thờ ông?
- Tại sao bạn lại cho rằng ăn quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ?
* GDBVMT: Thông qua các câu hỏi 3 và 4 trong SGK, GV nhấn mạnh : Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân.
- GV chốt ý, nội dung bài và giáo dục tư tưởng : Bài văn này tả về cây xoài, cây này do ông em trồng, để tưởng nhớ đến ông, mùa xoài chín mẹ chọn những quả ngon bày lên bàn thờ ông. 
5. Củng cố- dặn dò : (2’)
- Tổ chức cho HS đọc thi đua 	
- Về nhà tập đọc lại 
- Chuẩn bị bài : Sự tích cây vú sữa
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại
- HS lắng nghe 
- HS đọc cá nhân 
- 2 HS đọc
- HS nêu, đọc từ khó đọc: lẫm chẫm, lúc lỉu, trảy, nếp hương.
- HS nghe, quan sát
- HS đọc nối tiếp cá nhân từng đoạn
- HS đọc cá nhân câu
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Cả nhóm đọc hoặc đại diện nhóm
- HS đọc từng đoạn
- Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu, Trông gió 
- Có một mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu đẹp 
- Để nhớ ông, biết ơn ông trồng cây xoài cho cháu ăn 
- Xoài thơm ngon, ăn quen từ nhỏ, gắn với kỉ niệm về ông đã mất
- HS thực hiện 
Toán
 12 trừ đi một số 12 – 8
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
 Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8
 2. Kỹ năng : Tính toán đúng nhanh, chính xác.
 3. Thái độ : Giáo dục HS yêu thích học môn Toán.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Bộ thực hành Toán: Que tính.
 - Học sinh : Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:
41 – 25 51 – 35 81 – 48 38 + 47
- GV nhận xét.
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 12 trừ đi một số. Sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (10’) Phép trừ 12 – 8
Ÿ Mục tiêu: HS biết cách trừ có dạng 12 - 8
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Viết lên bảng: 12 – 8
- HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại. 
- HS nêu cách bớt 
-12que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính?
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
- vài HS khác nhắc lại.
v Hoạt động 2: (5’) Bảng công thức: 12 trừ đi một số 
Ÿ Mục tiêu: Tự lập và học thuộc bảng các công thức 12 trừ đi một số.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, học nhóm.
- HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. HS thông báo kết quả và ghi lên bảng.
- Xóa dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS học thuộc.
v Hoạt động 3: (15’) Luyện tập – Thực hành
Ÿ Mục tiêu: HS áp dụng vào bài tập
Ÿ Phương pháp: Thực hành
+ Bài 1: (a)
- HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a
- Gọi HS đọc chữa bài
- HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và 9+3 bằng nhau
- Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và 12 – 9 mà không cần tính 
+ Bài 2:
- HS tự làm bài
+ Bài 4:Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào Vở . 
5. Củng cố – Dặn dò : (3’) 
- HS đọc lại bảng các công thức 12trừ đi một số
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong bài. 
- Chuẩn bị: 32 -8
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
ị ĐDDH: Bộ thực hành Toán.
- Nghe và nhắc lại bài toán 
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8 
- Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính.
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính 
- Còn lại 4 que tính
- 12 trừ 8 bằng 4 
 _ 12 
 8
 4
- Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị 
ị ĐDDH: bảng phụ.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính. 
- Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. 
ị ĐDDH: bảng phụ
- Làm bài vào Vở 
- Cả lớp tự kiểm tra bài mình
- Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng không đổi. 
- Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 9 và 3 là các số hạng, 12 là tổng trong phép cộng 9 + 3 
- HS làm bài, 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
- Đïọc đề 
- Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ 
- Tìm số vở có bìa xanh 
	Tóm tắt
	Xanh và đỏ	:12 quyển 
	Đỏ	: 6 quyển 
	Xanh	: ..quyển? 
 Bài giải
	Số quyển vở có bìa xanh là: 
 12 – 6 = 6 (quyển) 
 Đáp số: 6 quyển 
 - HS đọc.
Thứ ba ngày tháng năm 
Chính tả
 Tập chép : “Bà cháu”
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài “Bà cháu”
 2. Kỹ năng : Làm được BT2, BT3, BT4 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận nắn nót.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. 
 Bảng cài ở bài tập 2.
 Bảng phụ chép nội dung bài tập 4 
 - Học sinh : SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Ông và cháu.
- GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con: hoan hô, trời chiều, rạng sáng
- Nhận xét, cho điểm HS 
3. Bài mới : (1’)
Giới thiệu: Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (25’) Hướng dẫn tập chép
Ÿ Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
a) Ghi nhớ nội dung 
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép
- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? 
- Câu chuyện kết thúc ra sao? 
b) Hướng dẫn cách trình bày 
- Đoạn văn có mấy câu? 
- Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? 
- Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dâu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. 
c) Hướng dẫn viết từ khó 
- GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này. 
- HS viết các từ khó 
- Chỉnh sửa lỗi chính tả 
 d) Chép bài 
 e) Soát lỗi 
 g) Chấm bài 
- Tiến hành tương tự các tiết trước
v Hoạt động 2: (5’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Ÿ Mục tiêu: Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương.
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
+ Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Gọi 2 HS đọc mẫu 
- Cho HS ghép chữ
+ Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g? 
- Ghi bảng : gh + e, i, ê. 
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? 
- Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. 
+ Bài 4: (chọn 4a hoặc 4b)
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở 
- GV gọi HS nhận xét. 
- GV cho điểm. 
5. Củng cố – Dặn dò : (3’) 
- Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS viết theo lời đọc của GV 
ị ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chính tả.
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép. 
- Phần cuối .
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. 
- 5 câu 
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm 
- Đọc và viết bảng các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. 
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con 
- HS nhìn bảng chép bài vào vở
- HS dò lỗi, sửa bài
ị ĐDDH: Bảng cài, bút dạ.
- HS đoc
- ghé, gò 
- 3 HS nêu từ: 
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu trong SGK 
- Viết gh trước chữ: i, ê, e. 
- Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư 
- HS làm 
- HS nhận xét : Đúng / Sai 
Tự nhiên xã hội
Gia đình
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
 Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
 2. Kỹ năng : Nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình.
 3. Thái độ : Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
	KNS: Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình.
	Kĩ năng làm chủ bản thân và kĩ năng hợp tác: Đảm nhận trách nhiệm và hợp tác khi tham gia cơng việc trong gia đình, lựa chọn cơng việc phù hợp lứa tuổi.
	Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tập.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to). Một tờ giấy A3, bút dạ. Phần thưởng.
 - Học sinh : SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Ôn tập: Con người và sức khoẻ.
- Nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể?
- Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hoá?
- Để giữ cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn?
- Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
3. Bài mới : (1’) Các em có thể hát những bài hát đó được không? Những bài hát mà các em vừa trình bày có ý nghĩa gì? Nói về những ai? GV dẫn dắt vào bài mới. 
Giới thiệu: Gia đình 
4.Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: (10’) Thảo luận nhóm 
Ÿ Mục tiêu: Nêu được từng việc làm hằng ngày của từng thành viên trong gia đình 
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm 
- Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn. 
- Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận
GV nhận xét.
v Hoạt động 2: (8’) Làm việc với SGK theo nhóm.
Ÿ Mục tiêu: Ý thức giúp đỡ bố, mẹ
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, trực quan 
- HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai. 
- Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết quả 
- Chốt kiến thức : Như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. 
- Nếu mỗi người trong gia đình không làm việc, không làm tròn trách nhiệm của mình thì việc gì hay điều gì sẽ xảy ra? 
Chốt kiến thức: Trong gia đình, mỗi thành viên đều có những việc làm - bổn phận của riêng mình. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, thuận hoà. 
v Hoạt động 3: (8’) Thi đua giữa các nhóm 
Ÿ Mục tiêu: Nêu lên được ý thức trách nhiệm của thành viên 
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp.
- HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai lúc nghỉ ngơi. 
- Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày. 
- GV khen nhóm thắng cuộc 
- Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì?
- Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết em thường được bố mẹ cho đi đâu? 
- GV chốt kiến thức (Bằng bảng phụ):
 + Mỗi người đều có một gia đình 
 + Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc phù hợp và mọi người đều có trách nhiệm tham gia, góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc. 
 + Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi 
v Hoạt động 4: (4’) Thi giới thiệu về gia đình em 
Ÿ Mục tiêu: Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
- HS thi Giới thiệu về gia đình em
- Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì?
5. Củng cố – Dặn dò : (3’) 
- Chuẩn bị bài: Đồ dùng trong gia đình.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS giơ tay phát biểu. Bạn nhận xét.
- 1, 2 HS hát. (Bài: Cả nhà thương nhau, nhạc và lời: Phạm Văn Minh Ba ngọn nến, nhạc và lời Ngọc Lễ )
- Nói về bố, mẹ, con cái và ca ngợi tình cảm gia đình 
KNS : Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình.
ị ĐDDH: Một tờ giấy A3, bút dạ.
- Các nhóm HS thảo luận: 
Mỗi nhóm được phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy. 
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận . 
KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân và kĩ năng hợp tác: Đảm nhận trách nhiệm và hợp tác khi tham gia cơng việc trong gia đình, lựa chọn cơng việc phù hợp lứa tuổi.
 Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tập.
- Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông tưới cây, bà đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt) 
-1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở trên bảng. 
- Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia đình nữa. 
- Hoặc: Lúc đó mọi người trong gia đình không vui vẻ với nhau 
ị ĐDDH: Tranh, bảng phụ.
- Các nhóm HS thảo luận miệng 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc. 
- Một vài cá nhân HS trình bày 
+ Vào lúc nghỉ ngơi, ông em đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em em chơi với nhau. 
+ Vào lúc nghỉ ngơi, bố mẹ và ông bà cùng vừa ngồi uống nước, cùng chơi với em.
- Được đi chơi ở công viên, ở siêu thị, ở chợ hoa 
- HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi trên bảng phụ 
- 5 cá nhân HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu trước lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình. 
ị ĐDDH: Phần thưởng.
- Phải học tập thật giỏi 
- Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ 
- Phải tham gia công việc gia đình 
Thủ công
Ôn tập chương 1 “ Kỹ thuật gấp hình”
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học.
 Gấp được ít nhất một hình để làm đồchơi.
 2. Kỹ năng : Với HS khéo tay: gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối.
 3. Thái độ : Yêu thích gấp hình, biết lao động tự phục vụ.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Các mẫu gấp hình của bài 1 , 2, 3, ,4 ,5.
 - Học sinh : Giấy màu , vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ : (3’) Gấp thuyền phẳng đáy có mui 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- Nhận xét
3. Bài mới-Giới thiệu: (1’) Ghi tựa
4.Phát triển các hoạt động : 
 Hoạt động 1: (20’) Nội dung ôn tập 
Mục tiêu : HS nhớ lại các quy trình gấp hình đã học. 
Phương pháp: Trực quan , thảo luận
- GV cho HS nhắc lại tên các hình gấp và cho HS quan sát lại các mẫu gấp hình tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui
- GV chia lớp thành 5 nhóm .
- Mời đại diện nhóm lên bốc thăm 1 trong 5 hình gấp đã học .
- GV treo quy trình gấp của từng hình và mời đại diện của từng nhóm lên nhắc lại quy trình gấp hình.
- GV nhận xét .
Hoạt động 2: (10’)Thực hành. 
Mục tiêu : HS gấp hoàn chỉnh một trong các hình đã học. 
Phương pháp : Thực hành . 
- GV yêu cầu HS lựa chọn một trong các hình đã học để gấp.
- GV theo dõi, uốn nắn. 
5. Củng cố- dặn dò : (5’)
- Trình bày sản phẩm.
- GV nhận xét đánh giá.
- Về gấp lại các hình đã học .
- Chuẩn bị : “Ôn tập chương 1: Kỹ thuật gấp hình”
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Nhắc lại 
- HS nhắc lại tên các hình gấp 
- Quan sát các mẫu gấp hình 
- Đại diện nhóm lên bốc thăm . 
- Cho các bạn thảo luận để nhớ lại quy trình gấp hình mà nhóm bốc thăm được 
- HS quan sát, nhận xét sản phẩm trình bày trên bảng 
- Đại diện của từng nhóm lên nêu lại quy trình gấp của :
+ Tên lửa .
+ Máy bay phản lực .

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_giao_an_lop_2_tuan_11.doc