Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 2

Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 2

Tập đọc

Phần thưởng (tiết 1)

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức : Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (trả lời được các câu hỏi 1,2,4)

 HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.

 2. Kỹ năng : Biết ngắt nghỉ ngơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

 3. Thái độ :

 KNS: Xác định giá trị: Có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.

 Thể hiện sự cảm thông.

II. Chuẩn bị :

 - Giáo viên : SGK + tranh + thẻ rời

 - Học sinh : SGK

III. Các hoạt động dạy và học :

Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

1.Ổn định : (1) Hát.

2. Bài cũ : (3) Ngày hôm qua đâu rồi?

- GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. TLCH

- Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?

- Kết quả học tập của em ngày hôm qua được in ở đâu?

3. Bài mới :(1) Giới thiệu:

- Trong bài hôm nay, em sẽ làm quen với 1 bạn gái tên Na. Na học chưa giỏi nhưng tốt bụng. Em thường xuyên giúp đỡ bạn bè. Lòng tốt của Na đã được cô giáo và các bạn khen ngợi. Na là 1 gương tốt cho chúng ta.

4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: (17) Luyện đọc

 Mục tiêu: Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ

 Phương pháp: Phân tích, giảng giải

- GV đọc mẫu đoạn 1, 2

- Nêu các từ cần luyện đọc.

- Nêu các từ khó hiểu.

+ Luyện đọc câu

 + Treo bảng phụ

- Chú ý 1 số câu

+ Na chỉ buồn là/ dù đã rất cố gắng học/ em vẫn xếp hạng thấp trong lớp.

+ Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn trong lớp/ túm tụm ở một góc sân bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm

 + Luyện đọc đoạn 1, 2

- GV chỉ định 1 số HS đọc.

-GV tổ chức cho HS đọc nhóm và góp ý cho nhau về cách đọc.

- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm làm việc

 Hoạt động 2: (12) Tìm hiểu bài

 Mục tiêu: Hiểu được ý của bài ở đoạn 1, 2

 Phương pháp: Đàm thoại, trực quan

- Treo tranh và đặt câu hỏi:

+ Câu chuyện này nói về ai?

+ Bạn ấy có đức tính gì?

+ Hãy kể những việc làm tốt của Na?

- Chốt: GV giúp HS nhận ra và đưa ra nhận xét khái quát.

- Theo em điều bí mật được các bạn Na bàn bạc là gì?

5. Củng cố – Dặn dò : (2)

- Em học tập được điều gì ở bạn Na.

- Chuẩn bị : Tiết 2

 - Hát

- HS đọc

- HS nêu

- Hoạt động cá nhân

- ĐDDH: Tranh, thẻ rời

- HS lắng nghe

- HS khá đọc

- HS đọc đoạn 1

- Quen, tuyệt, bàn tán, xếp hạng, sáng kiến

- Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ

- HS đọc từng câu đến hết đoạn

- Đọc nhấn giọng đúng

- HS đọc đoạn 1 và đoạn 2

- Từng nhóm đọc

- ĐDDH: Tranh

- HS trả lời

- Nói về 1 bạn HS tên Na

- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè

- HS nêu những việc làm tốt của Na

- Na sẵn sàng giúp bạn, sẵn sàng san sẻ của mình cho bạn.

- Đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.

- HS nêu

 

doc 40 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 2620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
Phần thưởng (tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (trả lời được các câu hỏi 1,2,4) 
 HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
 2. Kỹ năng : Biết ngắt nghỉ ngơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
 3. Thái độ : 
 KNS: Xác định giá trị: Có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.
 Thể hiện sự cảm thông.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : SGK + tranh + thẻ rời
 - Học sinh : SGK
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’) Hát.
2. Bài cũ : (3’) Ngày hôm qua đâu rồi?
- GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. TLCH
- Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
- Kết quả học tập của em ngày hôm qua được in ở đâu?
3. Bài mới :(1’) Giới thiệu:
- Trong bài hôm nay, em sẽ làm quen với 1 bạn gái tên Na. Na học chưa giỏi nhưng tốt bụng. Em thường xuyên giúp đỡ bạn bè. Lòng tốt của Na đã được cô giáo và các bạn khen ngợi. Na là 1 gương tốt cho chúng ta.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (17’) Luyện đọc 
Ÿ Mục tiêu: Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ
Ÿ Phương pháp: Phân tích, giảng giải
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2
- Nêu các từ cần luyện đọc.
- Nêu các từ khó hiểu.
+ Luyện đọc câu
	+ Treo bảng phụ
- Chú ý 1 số câu
+ Na chỉ buồn là/ dù đã rất cố gắng học/ em vẫn xếp hạng thấp trong lớp.
+ Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn trong lớp/ túm tụm ở một góc sân bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm
	+ Luyện đọc đoạn 1, 2
- GV chỉ định 1 số HS đọc.
-GV tổ chức cho HS đọc nhóm và góp ý cho nhau về cách đọc.
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm làm việc
v Hoạt động 2: (12’) Tìm hiểu bài
Ÿ Mục tiêu: Hiểu được ý của bài ở đoạn 1, 2
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, trực quan
- Treo tranh và đặt câu hỏi:
+ Câu chuyện này nói về ai?
+ Bạn ấy có đức tính gì?
+ Hãy kể những việc làm tốt của Na?
- Chốt: GV giúp HS nhận ra và đưa ra nhận xét khái quát.
- Theo em điều bí mật được các bạn Na bàn bạc là gì?
5. Củng cố – Dặn dò : (2’)
- Em học tập được điều gì ở bạn Na.
- Chuẩn bị : Tiết 2
- Hát
- HS đọc
- HS nêu
- Hoạt động cá nhân
- ĐDDH: Tranh, thẻ rời
- HS lắng nghe
- HS khá đọc
- HS đọc đoạn 1
- Quen, tuyệt, bàn tán, xếp hạng, sáng kiến
- Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ
- HS đọc từng câu đến hết đoạn
- Đọc nhấn giọng đúng
- HS đọc đoạn 1 và đoạn 2
- Từng nhóm đọc
- ĐDDH: Tranh
- HS trả lời
- Nói về 1 bạn HS tên Na
- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè
- HS nêu những việc làm tốt của Na
- Na sẵn sàng giúp bạn, sẵn sàng san sẻ của mình cho bạn.
- Đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.
- HS nêu
Tập đọc
Phần thưởng (tiết 2)
Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Khởi động :(1’)
2. Bài cũ : (3’) Phần thưởng
- GV cho HS đọc bài
- Câu chuyện nói về ai?
- Bạn ấy đã làm những việc tốt nào?
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu:
- Bạn Na học không giỏi nhưng cuối năm lại được phần thưởng đặt biệt. Đó là phần thưởng gì? truyện đọc ở đoạn 3, 4 nói lên điều gì, chúng ta cùng đọc tiếp.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (15’) Luyện đọc
Ÿ Mục tiêu: Luyện đọc giải nghĩa từ
Ÿ Phương pháp: Phân tích
- Nêu những từ cần luyện đọc.
- Nêu các từ khó 
+ Luyện đọc câu
- GV chú ý ngắt câu.
+ Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn Na
+ Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy,/ bước lên bục
- GV chỉ định HS đọc.
- GV uốn nắn cách phát âm và cách nghỉ hơi.
- Luyện đọc đoạn 3 và cả bài.
- GV chỉ định 1 số HS đọc.
- GV tổ chức cho HS đọc trong từng nhóm.
v Hoạt động 2: (5’) Hướng dẫn tìm hiểu bài
Ÿ Mục tiêu: Hiểu được ý của đoạn 3, 4
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, trực quan
- Em có nghĩ rằng Na xứng đáng có được thưởng không?
- GV cho HS đóng vai các bạn của Na bí mật bàn bạc với nhau.
- GV giúp HS khẳng định Na xứng đáng được thưởng vì có tấm lòng tốt rất đáng quí. Trong trường học phần thưởng có nhiều loại. Thưởng cho HSG, thưởng cho HS có đạo đức tốt, thưởng cho HS tích cực tham gia lao động, văn nghệ.
- Khi Na được thưởng những ai vui mừng? Vui mừng ntn?
v Hoạt động 3: (5’) Luyện đọc diễn cảm
Ÿ Mục tiêu: Đọc thể hiện cảm xúc
Ÿ Phương pháp: Thực hành
- Giọng điệu.
+ 2 câu đầu: Giọng thong thả
+ Lời cô giáo: Hào hứng, trìu mến.
+ 4 câu cuối: Cảm động 
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- Lưu ý về giọng điệu.
- Thầy uốn nắn cách đọc cho HS.
5. Củng cố – Dặn dò : (2’)
- 1 HS đọc toàn bài.
+ Em học điều gì ở bạn Na?
+ Em thấy việc làm của cô giáo và các bạn có tác dụng gì?
- Luyện đọc thêm
- Chuẩn bị: Làm việc thật là vui.
- Hát
- 5 HS đọc
- Trả lời ý
- HS đọc đoạn 3
àĐDDH:Thẻ rời
- Lặng lẽ, sẽ, vỗ tay, khăn
- Lặng lẽ: Chú thích SGK
- HS đọc mỗi em 1 câu nối tiếp nhau hết đoạn
- 1 vài HS đọc
- HS đọc trong từng nhóm, các nhóm đại diện khi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh.
- Na xứng đáng được vì người tốt cần được thưởng.
- Na xứng đáng được thưởng vì cần khuyến khích lòng tốt.
- Na vui mừng đến mức tưởng nghe nhầm, đỏ bừng mặt
- Cô giáo và các bạn: vui mừng, vỗ tay vang dậy
- Mẹ vui mừng: Khóc đỏ hoe cả mắt.
- Từng HS đọc
- Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người.
- Trao phần thưởng cho Na
- Biểu dương người tốt và khuyến khích HS làm điều tốt
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
 Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng.
 Biết ước lượng độ dài trong những trường hợp đơn giản.
 2. Kỹ năng : Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.
 3. Thái độ : Giáo dục HS cẩn thận làm bài nhanh, đúng chính xác.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.
 - Học sinh : Vở bài tập, bảng con
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’) Hát.
2. Bài cũ : (3’) Đêximet
- Gọi 1 HS đọc các số đo trên bảng: 2dm, 3dm, 40cm
- Gọi 1 HS viết các số đo theo lời đọc của GV
- Hỏi: 40cm bằng bao nhiêu dm?
3. Bài mới : (1’) 
- GV giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi đầu bài lên bảng
4.Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: ( 22’)Thực hành
Ÿ Mục tiêu: Nhận biết độ dài 1 dm. Quan hệ giữa dm và cm
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành
+ Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm vào Vở 
- HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con
- Nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm
+ Bài 2:
- Tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu
- GV hỏi: 2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet? (Yêu cầu HS nhìn lên thước và trả lời)
- HS viết kết quả vào Vở 
+ Bài 3: (cột 1,2)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn làm đúng phải làm gì?
- Lưu ý cho HS có thể nhìn vạch trên thước kẻ để đổi cho chính xác
- Có thể nói cho HS “mẹo” đổi: Khi muốn đổi dm ra cm ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ số 0 và khi đổi từ cm ra dm ta bớt đi ở sau số đo cm 1 chữ số 0 sẽ được ngay kết quả.
- Gọi HS đọc chữa bài sau đó nhận xét và cho điểm.
+ Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Hướng dẫn: Muốn điền đúng, HS phải ước lượng số đo của các vật, của người được đưa ra. Chẳng hạn bút chì dài 16 , muốn điền đúng hãy so sánh độ dài của bút với 1 dm và thấy bút chì dài 16 cm, không phải 16 dm.
- 1 HS chữa bài.
v Hoạt động 2: (8’) Luyện tập
Ÿ Mục tiêu: Nhận biết độ dài 1 dm. Quan hệ giữa dm và cm
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành
- HS thực hành đo theo yêu cầu của GV
5. Củng cố – Dặn dò : (2’)
- Nếu còn thời gian GV cho HS thực hành đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS ôn lại bài và chuẩn bị bài: Số bị trừ – số trừ – hiệu.
- Hát
- HS đọc các số đo: 2đêximet, 3đeximet, 40 xăngtimet
- HS viết: 5dm, 7dm, 1dm
- 40 xăngtimet bằng 4 đeximet
à ĐDDH: Thước có chia vạch dm, cm.
- HS viết:10cm = 1dm,1dm = 10cm
- Thao tác theo yêu cầu
- Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được đọc to: 1 đêximet
- HS vẽ sau đó đổi bảng để kiểm tra bài của nhau.
- Chấm điểm A trên bảng, đặt thước sao cho vạch 0 trùng với điểm A. Tìm độ dài 1 dm trên thước sau đó chấm điểm B trùng với điểm trên thước chỉ độ dài 1dm. Nối AB. 
- HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau. 
- 2 dm = 20 cm.
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Suy nghĩ và đổi các số đo từ dm thành cm, hoặc từ cm thành dm.
- HS làm bài vào Vở 
 1dm = 10 cm 3dm = 30cm
 2dm = 20cm 5dm = 50cm
30cm = 3dm 60cm = 6dm
- HS đọc
- Hãy điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp
- Quan sát, cầm bút chì và tập ước lượng. Sau đó làm bài vào Vở bài tập.2 HS ngồi cạnh nhau có thể thảo luận với nhau.
- HS đọc
à ĐDDH: Thước + vở 
- HS thực hiện
Toán
Số bị trừ – Số trừ – Hiệu
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
 Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
 Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
 2. Kỹ năng : Nhận biết và gọi tên đúng các thành phần trong phép trừ.
 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Bảng phụ: mẫu hình, thẻ chữ ghi sẵn, thăm
 - Học sinh : SGK
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’) Hát.
2. Bài cũ : (3’) Đêximét
- GV: 10 cm bằng mấy dm?1 dm bằng mấy cm?
- HS sửa bài 2 cột 3
	20 dm + 5 dm = 25 dm
	 9 dm + 10 dm = 19 dm
	 9 dm - 5 dm = 4 dm
	35 dm - 5 dm = 30 dm
3. Bài mới : (1’)
- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Số bị trừ - số trừ - hiệu”
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (10’) Giới thiệu số bị trừ - số trừ - hiệu
Ÿ Mục tiêu: Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, phân tích
- GV ghi bảng phép trừ : 59 – 35 = 24
- HS đọc lại phép trừ. GV chỉ từng số trong phép trừ và nêu.
- Trong phép trừ này, 59 gọi là số bị trừ (GV vừa nêu vừa ghi bảng), 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu.
- HS đặt phép tính trừ trên theo cột dọc.
- Em hãy dựa vào phép tính vừa học nêu lại tên các thành phần theo cột dọc.
- Em có nhận xét gì về tên các thành phần trong phép trừ theo cột dọc.
- GV chốt: Khi đặt tính dọc, tên các thành phần trong phép trừ không thay đổi.
- GV chú ý: Trong phép trừ 59 – 35 = 24, 24 là hiệu, 59 – 35 cũng là hiệu.
- GV nêu 1 phép tính khác 79 – 46 = 33
- Hãy chỉ vào các thành phần của phép trừ rồi gọi tên
- HS tự cho phép trừ và tự nêu tên gọi.
v Hoạt động 2: (15’) Thực hành
Ÿ Mục tiêu: Làm bài tập về phép trừ các số có 2 chữ số (không nhớ)
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
 + Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
- Đề yêu cầu tìm thành phần nào trong phép trừ
- Quan sát bài mẫu và làm bài
 + Bài 2: (a,b,c) Viết phép trừ rồi tính hiệu
- GV hướng dẫn: Số bị trừ để trên, số trừ để dưới, sao cho các cột thẳng hàng với nhau.
- Chốt: Trừ từ phải sang trái.
 + Bài 3: HS đọc đề bài
- Để biết phần còn lại của sợi dây ta làm ntn?
- Dựa vào đâu để đặt lời giải
v Hoạt động 3: (5’) Trò chơi truyền thanh.
Ÿ Mục tiêu: Tính nhanh phép trừ
Ÿ Phương pháp: Thực hành
- Luật chơi:GV chuẩn bị 3, 4 thăm trong cái hộp. HS hát và truyền hộp, sau khi hết 1 câu GV cho dừng lại, thăm ở trước mặt HS, HS mở ra và làm theo yêu cầu của thăm
5. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Làm bài 2b, d trang 9
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- HS nêu
à ĐDDH: Mẫu hình, thẻ chữ ghi sẵn
- HS đọc
- HS nêu: Cá nhân, đồng thanh
- HS lên bảng đặt tính
-
	59 --> số bị trừ
	35 --> số trừ
	24 --> hiệu
- HS nêu
- Không đổi
- 2 HS nhắc lại
- Vài HS nêu : 79 số bị trừ, 46 số trừ, 33 hiệu
- Vài HS tự cho và tự nêu tên.
à ĐDDH: bảng phụ
- Tìm hiệu
- HS làm bài sửa bài.
- HS xem bài mẫu và làm
-
	79 
	25 
	54 
- HS sửa bài
- 2 HS đọc đề
- Làm phép tính trừ
- Dựa vào câu hỏi
- HS làm bài, sửa bài.
à ĐDDH: 1 cái hộp và các thăm ghi sẵn
- HS tham gia trò chơi.
Chính tả
 Phần thưởng
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng (SGK).
 2. Kỹ năng : Làm được BT3, BT4; BT2a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn..
 3. Thái độ : Giáo dục HS tính kiên trì, cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : SGK - bảng phụ
 - Học sinh : SGK - vở , bảng
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’) Hát.
2. Bài cũ : (3’) Ngày hôm qua đâu rồi?
- 2 HS lên bảng
- GV đọc cho HS viết: nàng tiên, làng xóm, làm lại – nhẫn nại, lo lắng – ăn no.
- GV nhận xét cho điểm
- Vài HS đọc và viết 19 chữ cái đã học.
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu:
- Hôm nay chúng ta sẽ chép 1 đoạn tóm tắt nội dung bài phần thưởng và làm bài tập
- Học thêm 10 chữ cái tiếp theo
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (18’)Tìm hiểu bài. 
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn viết và biết cách trình bày bài văn xuôi
Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp 
- GV viết đoạn tóm tắt lên bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét
- Đoạn này tóm tắt nội dung bài nào?
- Đoạn này có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu câu viết ntn?
- Chữ đầu đoạn viết ntn?
- GV hướng dẫn HS viết bảng con
- GV theo dõi, uốn nắn
- GV chấm sơ bộ – nhận xét
v Hoạt động 2: (10) Hướng dẫn HS làm bài tập
Ÿ Mục tiêu: Thuộc toàn bộ bảng chữ cái (29 chữ)
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
+ Bài 1: Điền vào chỗ trống: s / x, ăn / ăng.
- GV sửa lời phát âm cho HS 
+ Bài 2: Viết tiếp các chữ cái theo thứ tự đã học
+ Bài 3: Điền chữ cái vào bảng
- Nêu yêu cầu bài
- HS sửa lại cho đúng
+ Học thuộc lòng bảng chữ cái
- GV xóa những chữ ở cột 2
- GV xóa chữ viết ở cột 3
- GV xóa bảng
5. Củng cố – Dặn dò : (2’)
- GV cho HS nhắc lại qui tắc viết chính tả với g/gh
- Đọc lại tên 10 chữ cái
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Làm việc thật là vui
- Hát
àĐDDH: Bảng phụ
- Bài: Phần thưởng
- 2 câu
- Dấu chấm (.)
- Viết hoa chữ cái đầu
- Viết hoa chữ cái đầu lùi vào 1 ô
- Cuối năm, tặng, đặc biệt
- HS viết vở – chữa lỗi
à ĐDDH: Bảng phụ
- 2 HS lên bảng điền
- lớp nhận xét và viết vào vở
- HS nêu miệng làm vở
- Trò chơi gắn chữ cái vào bảng phụ
- HS nêu
- Vài HS điền trên bảng lớp, HS nhận xét
- Lớp viết vào vở
- HS viết lại
- HS nhìn cột 3 đọc tên 10 chữ cái
- HS nhìn cột 2 nói hoặc viết lại tên 10 chữ cái.
- HS đọc thuộc lòng
- g đi với: a, o, ô, u, ư, 
- gh đi với: i, e, ê
- HS đọc
Thủ công
 Gấp tên lửa (tiết 2)
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết cách gấp tên lửa.
 2. Kỹ năng : Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
 Với HS khéo tay: Gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được.
 3. Thái độ : Rèn cho HS tính cẩn thận, khéo léo và yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Mẫu gấp tên lửa, quy trình gấp của từng bước; giấy màu
 - Học sinh: Giấy màu
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’) Hát.
2. Bài cũ : (3’) gấp tên lửa
- Kiểm tra giấy màu của HS
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu:
- Hôm nay các em sẽ thực hành gấp tên lửa
4.Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (5’) Ôn lại quy trình gấp yên lửa
Ÿ Mục tiêu: HS nhắc lại được quy trình gấp 1 tên lửa
Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp
- GV cho HS nêu lại quy trình gấp 1 tên lửa
 + Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa
 + Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng
v Hoạt động 2 :(18’) Thực hành gấp tên lửa
Ÿ Mục tiêu: HS gấp được tên lửa đúng quy trình, nếp gấp thẳng, đẹp
Ÿ Phương pháp: Thực hành
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp tên lửa
- GV theo dõi - uốn nắn những HS còn thao tác chậm còn lúng túng.
v Hoạt động 3: (5’) Trình bày sản phẩm
Ÿ Mục tiêu: HS biết dựa vào các tiêu chí để phân tích nhận xét
Ÿ Phương pháp: Nhận xét , đánh giá
- GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm
- GV chọn những sản phẩm đẹp, tuyên dương, động viên khích lệ HS
- Tổ chức cho HS thi phóng tên lửa
5. Củng cố – Dặn dò : (2’)
- Về tập gấp 
- Chuẩn bị: Gấp máy bay phản lực
- Hát
- 1 vài HS nhắc lại quy trình gấp 1 tên lửa
- HS thực hành
- HS trang trí sản phẩm và trình bày 
- HS nhận xét
- HS phóng tên lửa trật tự vệ sinh.
Tự nhiên xã hội
Bộ xương
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nhận biết tên các khớp xương của cơ thể.
 Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn.
 2. Kỹ năng : HS nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.
 3. Thái độ : HS biết cách và có ý thức bảo vệ bộ xương.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Tranh. Mô hình bộ xương người. Phiếu học tập
 - Học sinh : SGK
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’) Hát.
2. Bài cũ : (3’) Cơ quan vận động
- Nêu tên các cơ quan vận động?
- Nêu các hoạt động mà tay và chân cử động nhiều?
- GV nhận xét
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu:
- Cơ và xương được gọi là cơ quan vận động. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về bộ xương.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (7’) Giới thiệu xương, khớp xương của cơ thể
Ÿ Mục tiêu:HS nhận biết vị trí và tên gọi một số xương và khớp xương 
Ÿ Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp
Bước 1 : Cá nhân 
- HS tự sờ nắn trên cơ thể mình và gọi tên, chỉ vị trí các xương trong cơ thể mà em biết
Bước 2 : Làm việc theo cặp 
- HS quan sát hình vẽ bộ xương SGK chỉ vị trí, nói tên một số xương.
- GV kiểm tra 
Bước 3 : Hoạt động cả lớp 
- GV đưa ra mô hình bộ xương.
- GV nói tên một số xương: Xương đầu, xương sống
- Ngược lại GV chỉ một số xương trên mô hình.
Buớc 4: Cá nhân
- HS quan sát, nhận xét vị trí nào xương có thể gập, duỗi, hoặc quay được.
à Các vị trí như bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân, ta có thể gập, duỗi hoặc quay được, người ta gọi là khớp xương.
- GV chỉ vị trí một số khớp xương.
v Hoạt động 2: (12’) Đặc điểm và vai trò của bộ xương 
Ÿ Mục tiêu: HS biết được đặc điểm và vai trò của bộ xương.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận 
Bước 1: Thảo luận nhóm
- GV đưa bảng phụ ghi các câu hỏi 
- Hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không?
- Hộp sọ có hình dạng và kích thước như thế nào? Nó bảo vệ cơ quan nào?
- Xương sườn cùng xương sống và xương ức tạo thành lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào?
- Nếu thiếu xương tay ta gặp những khó khăn gì?
- Xương chân giúp ta làm gì? 
- Vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối?
à GV giảng thêm + giáo dục: Khớp khuỷu tay chỉ có thể giúp ta co (gập) về phía trước, không gập được về phía sau. Vì vậy, khi chơi đùa các em cần lưu ý không gập tay mình hay tay bạn về phía sau vì sẽ bị gãy tay. Tương tự khớp đầu gối chỉ giúp chân co về phía sau, không co được về phía trước.
Bước 2: Giảng giải 
 Kết luận: Bộ xương cơ thể người gồm có rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng. Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được.
v Hoạt động 3: (11’) Giữ gìn, bảo vệ bộ xương.
Ÿ Mục tiêu: HS biết cách và có ý thức bảo vệ bộ xương 
Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp 
Bước 1: HS làm phiếu học tập cá nhân 
- Đánh dấu x vào ô trống ứng với ý em cho là đúng.
- Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần:
£ Ngồi, đi, đứng đúng tư thế 
£ Tập thể dục thể thao.
£ Làm việc nhiều.
£ Leo trèo.
£ Làm việc và nghỉ ngơi hợp lý.
£ Aên nhiều, vận động ít.
£ Mang, vác, xách các vật nặng.
£ Aên uống đủ chất.
- GV cùng HS chữa phiếu bài tập.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần làm gì?
- Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho bộ xương?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu hàng ngày chúng ta ngồi, đi đứng không đúng tư thế và mang, vác, xách các vật nặng.
- GV treo 02 tranh /SGK
- GV chốt ý + giáo dục HS: Thường xuyên tâïp thể dục, làm việc nghỉ ngơi hợp lý, không mang vác các vật nặng để bảo vệ xương và giúp xương phát triển tốt.
4. Củng cố – Dặn dò : (3’)
Bước 1: Trò chơi
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ tranh : Bộ xương cơ thể đã được cắt rời. Yêu cầu HS gấp SGK lại.
Bước 2: Hướng dẫn cách chơi 
- Các nhóm thảo luận và gấp các hình để tạo bộ xương của cơ thể.
- Nêu cách đánh giá:
	+ Mỗi hình ghép đúng được 10 điểm
	+ Mỗi hình ghép sai được 5 điểm
- Nhóm nào nhiều điểm hơn sẽ thắng.
- Nếu hai nhóm bằng điểm thì nhóm nào nhanh hơn sẽ thắng 
Bước 3: GV tổ chức chơi 
Bước 4: Kiểm tra kết quả 
- Nhận xét - tuyên dương 
- Chuẩn bị: Hệ cơ
- Hát
- Cơ và xương
-Thể dục, nhảy dây, chạy đua
à ĐDDH: tranh, mô hình bộ xương.
- Thực hiện yêu cầu và trả lời: Xương tay ở tay, xương chân ở chân . . .
- HS thực hiện
- HS chỉ vị trí các xương đó trên mô hình.
- HS nhận xét
- HS đứng tại chỗ nói tên xương đó
- HS nhận xét.
-HS chỉ các vị trí trên mô hình và tự kiểm tra lại bằng cách gập, xoay cổ tay, cánh tay, gập đầu gối.
- HS đứng tại chỗ nói tên các khớp xương đó.
à ĐDDH: tranh.
- Không giống nhau
- Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não.
- Lồng ngực bảo vệ tim, phổi . . .
- Nếu không có xương tay, chúng ta không cầm, nắm, xách, ôm được các vật.
- Xương chân giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy, trèo
 * Khớp bả vai giúp tay quay được.
 * Khớp khuỷu tay giúp tay co vào và duỗi ra.
 * Khớp đầu gối giúp chân co và duỗi.
à ĐDDH: phiếu học tập, tranh.
- HS làm bài.
- HS quan sát
- Chia 2 nhóm
- HS lắng nghe
- 2 đội tham gia
- Nhận xét 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
 Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
 Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
 2. Kỹ năng : Rèn cho HS làm tính nhanh, chính xác.
 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : SGK + thẻ cài
 - Học sinh : SGK, bảng, bút dạ quang
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’) Hát.
2. Bài cũ : (3’)Số bị trừ – số trừ - hiệu
- 2 HS nêu tên các thành phần trong phép trừ
72 – 41 = 31	96 – 55 = 41
- HS sửa bài 2
-
-
-
	38 	67	55
	12 	33	22
 26 	34	33
- GV nhận xét
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu:
- Hôm nay chúng ta làm luyện tập
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (20’)Thực hành
Ÿ Mục tiêu: Làm bài tập về phép trừ, giải toán có lời văn
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
+ Bài 1: Tính
- GV nhận xét
 + Bài 2: (cột 1,2) Tính nhẩm
- HS đặt tính nhẩm điền kết quả
- GV lưu ý HS tính từ trái sang phải
+ Bài 3: Đặt tính rồi tíùnh hiệu, biết số bị trừ, số trừ
- Khi sửa bài GV yêu cầu HS chỉ vào từng số của phép trừ và HS nêu tên gọi
+ Bài 4:
- Để tìm độ dài mảnh vải còn lại ta làm sao?
v Hoạt động 2: (7’) Củng cố
Ÿ Mục tiêu: Hiểu tên gọi các thành phần trong phép trừ
Ÿ Phương pháp: Thực hành
- HS nêu lại các thành phần trong phép trừ
78 – 46 = 32
97 – 53 = 44
63 – 12 = 51
5. Củng cố – Dặn dò : (2’)
- Làm bài 1, 5 vào vở
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
- Hát
à ĐDDH: Thẻ cài
- HS làm bảng con
-
-
-
-
-
 	88 	 49	 64	 96 57
	36 	 15	 44	 12 - 53
	52 	 34	 20	 84 4
- HS làm bài
- HS làm bài
60 – 10 – 30 = 20 90 – 10 – 20 = 60
60 – 40 = 20 90 – 30 = 60
 80 – 30 – 20 = 30
 80 – 50 = 30
-
	84 --> số bị trừ
	31 --> số trừ
	53 --> hiệu
 77 và 53 59 và 19
- HS đọc đề toán
- Làm phép tính trừ
- HS làm bài - sửa bài
àĐDDH: Thẻ cài
- HS nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ
Mỹ thuật
Thường thức mĩ thuật: Xem tranh thiếu nhi
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Biết mô tả các hình ảnh, các hoạt động và màu sắc trong tranh.
 Bước đầu có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh.
 HS khá giỏi: Mô tả được các hình ảnh, các hoạt động và màu sắc trên tranh, có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh.
 2. Kỹ năng : Nhận biết vẻ đẹp của tranh qua sự xắp xếp hình ảnh và cách vẽ màu.
 3. Thái độ : HS hiểu được tình cảm của bạn bè được thể hiện qua tranh vẽ
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Tranh in trong vở tập vẽ, sưu tầm 1 vài tranh của thiếu nhi
 - Học sinh : Vở vẽ, bút màu
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’) Hát.
2. Bài cũ : (3’) Vẽ đậm , vẽ nhạt
- GV nhận xét bài vẽ của HS
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: 
- Hôm nay chúng ta Xem tranh của các bạn thiếu nhi
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (20’) Xem tranh
Ÿ Mục tiêu: HS làm quen với tranh của thiếu nhi và vẻ đẹp của tranh
Ÿ Phương pháp: quan sát, gợi ý, thảo luận
- GV giới thiệu tranh “ Đôi bạn” và nêu các câu hỏi:
 + Trong tranh vẽ những gì?
 + Hai bạn trong tranh đang làm gì?
 + Em hãy kể những màu sắc được sử dụng trong tranh.
 + Em có thích bức tranh này không? Vì sao?
- GV hệ thống và chốt:
 Tranh vẽ bằng bút dạ và sáp màu. Nhân vật chính là 2 bạn được vẽ ở phần chính giữa tranh. Cảnh vật trong tranh là cây cỏ, bướm và 2 chú gà làm bức tranh thêm sinh động, hấp dẫn hơn.
 Hai bạn đang ngồi trên cỏ đọc sách
 Màu sắc trong tranh có màu đậm, có màu nhạt như: cỏ, cây màu xanh - áo mũ màu vàng cam Tranh của bạn Phương Liên, HS lớp 2 trường Tiểu học Nam Thành Công là bức tranh đẹp, vẽ về đề tài học tập.
- GV giới thiệu cho HS xem thêm 1 số tranh thiếu nhi vẽ
v Hoạt động 2: (7’) Nhận xét, đánh giá
Ÿ Mục tiêu: Gv nhận xét tinh thần học tập của Hs
Ÿ Phương pháp: Đánh giá
- GV nhận xét về:
 + Tinh thần và thái độ học tập của lớp
- Khen ngợi 1 số em có ý kiến phát biểu.
5. Củng cố – Dặn dò : (2’)
- Sưu tầm tranh và tập nhận xét về nội dung cách vẽ tranh
- Chuẩn bị: Vẽ lá cây.
- Hát
- ĐDDH : Mẫu hình
- HS quan sát, suy nghĩ
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi
- HS lắng nghe
- HS nêu nội dung bức tranh
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP
DẤU CHẤM HỎI
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Củng cố hiểu biết về từ và câu có liên quan đến học tập
 2. Kỹ năng : Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1)
 Đặt câu được với 1 từ tìm được (BT2); sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để có câu mới (BT3); biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi.
 3. Thái độ : Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Bảng phụ, bảng cài
 - Học sinh : SGK
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’) Hát.
2. Bài cũ : (3’) Từ và câu
- GV kiểm tra một số HS làm lại bài 2,4
- Tìm từ chỉ :
+ Hoạt động của học sinh
+ Chỉ đồ dùng của học sinh
+ Chỉ tính nết của học sinh
- GV nhận xét
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu:
- Trong tiết hôm nay các em sẽ :
+ Củng cố những điều đã học về từ và câu
+ Học về câu hỏi và trả lời câu hỏøi
+ Học tên các tháng trong năm
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (15’) HDẫn làm bài tập 1,2 
Ÿ Mục tiêu: Bi

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_giao_an_lop_2_tuan_2.doc