Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 28

Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 28

Toán

Đơn vị, chục, trăm, nghìn

 I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức : Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.

 Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.

 2. Kỹ năng : HS thực hành nhanh, đúng, chính xác.

 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị :

 - Giáo viên : + 10 hình vuông biểu diễn đơn vị, kích thước 2,5cm x 2,5cm

 + 20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 10 ô.

 + 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ.

 + Các hình trên làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, có thể gắn lên bảng cho HS quan sát.

 + Bộ số bằng bìa hoặc nhựa gắn được lên bảng.

 + Mỗi HS chuẩn bị một bộ ô vuông biểu diễn số như trên, kích thước mỗi ô vuông là 1cm x 1cm.

 - Học sinh : vở

 

doc 40 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 2410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày tháng năm 
Tập đọc
 Kho báu (tiết 1)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 , 5)
 HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
 2. Kỹ năng : Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
 3. Thái độ : KNS : Tự nhận thức - Xác định giá trị bản thân - Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.. 
 - Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu:
- Treo bức tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Hai người đàn ông trong tranh là những người rất may mắn, vì đã được thừa hưởng của bố mẹ họ một kho báu. Kho báu đó là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc :Kho báu. 
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (27’) Luyện đocï đoạn 1, 2:
Mục tiêu : HS đọc đúng các từ khó, dễ lẫn, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết thể hiện lời của nhân vật .
Phương pháp : Quan sát, đàm thoại, giảng giải, thực hành.
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Chú ý giọng đọc: 
- Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ông bà và sự hão huyền của hai người con.
- Đoạn cuối đọc với giọng hơi nhanh, thể hiện hành động của hai người con khi họ tìm vàng.
- Hai câu cuối, đọc với giọng chậm khi hai người con đã rút ra bài học của bố mẹ dặn.
- HS đọc từng câu.
- HS tìm các từ khó.
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
- Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Hai sương một nắng để chỉ công việc của người nông dân vất vả từ sớm tới khuya. Cuốc bẫm, cày sâu nói lên sự chăm chỉ cần cù trong công việc nhà nông.
- HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. Nghe HS phát biểu ý kiến, sau đó nêu cách ngắt giọng đúng và tổ chức cho HS luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2.
-1 HS đọc lại lời của người cha, sau đó tổ chức cho HS luyện đọc câu này.
- 1 HS đọc lại đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3. 
- HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- Hát
- Hai người đàn ông đang ngồi ăn cơm bên cạnh đống lúa cao ngất.
- Mở SGK trang 83.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết 
- Tìm từ và phân tích các từ : quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, dặn dò, cơ ngơi đàng hoàng, hão huyền, chẳng thấy, nhờ làm đất kỹ, của ăn của để, 
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của GV: 
+ Đoạn 1: Ngày xưa một cơ ngơi đàng hoàng.
+ Đoạn 2: Nhưng rồi hai ông bà mỗi ngày một già yếu các con hãy đào lên mà dùng.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- Nghe GV giải nghĩa từ.
- Luyện đọc câu: 
 Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.//
- Luyện đọc câu: 
- Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu./ các con hãy tự đào lên mà dùng.// (giọng đọc thể hiện sự lo lắng)
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc lại đoạn 3.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
Tập đọc
 Kho báu (tiết 2)
 Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Tiết 1
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Tiết 2.
4. Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: (27’) Tìm hiểu bài 
Mục tiêu : HS hiểu các từ mới, các thành ngữ và ý nghĩa của câu chuyện “ Ai quý đất đai, chăm chỉ thì sẽ ấm no, hạnh phúc ”
Phương pháp : Thực hành, vấn đáp, giảng giải, gợi mở.
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
- Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
- Tính nết của hai con trai của họ ntn?
-Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà?
- Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
- Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
- Kết quả ra sao?
- Gọi HS đọc câu hỏi 4.
- Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
- HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
- Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài: Cây dừa.
- Hát
- HS theo dõi bài trong SGK.
- 1 HS đọc bài.
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
- Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
- Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
- Người cha dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
- Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
- Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
- Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
- HS đọc thầm.
Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
- 3 đến 5 HS phát biểu.
- 1 HS nhắc lại.
- Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
- Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc. Đừng mơ tưởng kho báu vô tận. Chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, con người mới có cuộc sống đầy đủ, ấm no . 
- Ai yêu quý đất, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc .
Toán
 Kiểm tra
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
 - Phép nhân, phép chia trong bảng (2, 3, 4, 5)
 - Chia một nhóm đồ vật thành 2, 3, 4, 5 phần bằng nhau.
 - Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia.
 - Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.
 2. Kỹ năng : HS thực hành nhanh, đúng, chính xác.
 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Đề.
 - Học sinh : vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Đề bài: 
 Câu 1: Tính nhẩm
 2 x 3 = 3 x 3 = 4 x 9 = 5 x 5 =
 18 : 2 = 32 : 4 = 35 : 5 = 24 : 3 =
 Câu 2 : Ghi kết quả tính 
 3 x 5 + 5 = 3 x 10 + 14 =
 2 : 2 x 0 = 0 : 4 + 6 =
 Câu 3 : Tìm X
 X x 2 = 12 x : 3 = 5
 Câu 4 : Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm . Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh?
 Câu 5 : Cho đường gấp khúc có các kích thước nêu ở hình vẽ dưới đây. Hãy viết một phép tính nhân để tính độ dài đường gấp khúc.
 3 cm 3cm 3cm 3cm
Đáp án:
 Câu 1 : (4 điểm)
 Viết đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5 điểm
 Câu 2 : (2 điểm)
 Viết đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5 điểm
 Câu 3 : (1 điểm) 
 Mỗi bài tìm x đúng được 0,5 điểm.
 Câu 4 : (2 điểm)
 Lời giải đúng được 0,5điểm
 Phép tính đúng 1điểm (phép tính đúng :0,5điểm – kết quả đúng : 0,5 điểm)
 Đáp án đúng : 0,5điểm
Câu 5 : (1 điểm) 
 Nêu được 3 x 4 = 12 (cm) được 1 điểm
Đạo đức
Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết : Mọi người cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. 
 2. Kỹ năng : Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
 3. Thái độ : KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.
 Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật.
 Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. 
 - Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’)Lịch sự khi đến nhà người khác (T2)
- GV hỏi HS các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự.
- GV nhận xét 
3. Bài mới: (1’) Giúp đỡ người khuyết tật.
4. Phát triển các hoạt động :
vHoạt động 1: (7’)Kể chuyện:“Cõng bạn đi học”
Mục tiêu : HS nắm được câu chuyện kể
Phương pháp : Kể chuyện.
- Hồng và Tứ là đôi bạn thân, quê ở Thái Bình. Hồng bị liệt từ nhỏ, hai chân teo quắt lại không đi đứng được. Vậy mà Hồng rất ham học. Thấy các bạn hằng ngày ríu rít cắp sách đến trường, em cũng khóc xin mẹ cho đi học.
- Tứ ở cùng xóm với Hồng nhà Tứ nghèo, bố mẹ già thường xuyên đau ốm nên mới ít tuổi em đã phải lo toan nhiều công việc nặng trong gia đình. Có lẽ vì vậy mà Tứ trông gầy gò bé nhỏ so với các bạn cùng tuổi.
- Thương Hồng tàn tật, thương mẹ bạn già yếu, lại bận sản xuất, Tứ xin phép được giúp bạn. Hằng ngày, Tứ cõng Hồng đến trường rồi lại cõng Hồng về nhà, chẳng quản mưa nắng đường xa. Những hôm trời mưa, đường làng đầy vết chân trâu, trơn như đổ mỡ, cõng bạn trên lưng Tứ phải cố bấm mười đầu ngón chân xuống đất cho khỏi ngã. Có những hôm bị ốm, nhưng sợ Hồng bị mất buổi, Tứ vẫn cố gắng cõng bạn đi học. 
- Ba năm liền Tứ đã cõng bạn đi học như vậy. Tấm gương của Tứ đã được bạn bè khắp xa gần học tập. Giờ đây, cùng với em, có cả 1 tiểu đội các bạn cùng lớp hằng ngày thay nhau đưa Hồng đi học. Biết câu chuyện cảm động này, Bác Hồ đã khen ngợi và gửi tặng đôi bạn huy hiệu của Người.
v Hoạt động 2: (10’) Phân tích truyện: Cõng bạn đi học.
Mục tiêu : Giúp HS hiểu được tấm gương giúp bạn vựơt khó .
Phương pháp : Thảo luận, thực hành, vấn đáp .
- Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?
- Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
- Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ.
- Em rút ra bài học gì từ câu chuyện này.
- Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật?
- GV chốt: Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. 
v Hoạt động 3: (10’) Thảo luận nhóm.
Mục tiêu : Giúp HS nêu được việc nên làm và không nên làm để giúp đỡ người khuyết tật .
Phương pháp : Thảo luận , thực hành .
- HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng.
 Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- Hát
- HS trả lời, bạn nhận xét 
- HS lắng nghe
- Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất muốn đi học.
- Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi.
- Các bạn thay nhau cõng Hồng đi học.
- Cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Những người mất chân, tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ không bình thường, sức khoẻ yếu 
- Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm.
- Trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ:
- Những việc nên làm:
+ Đẩy xe cho người bị liệt.
+ Đưa người khiếm thị qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật.
+ Quyên góp ủng hộ người khuyết tật.
- Những việc không nên làm:
+ Trêu chọc người khuyết tật.
+ Chế giễu, xa lánh người khuyết tật 
Thứ ngày tháng năm 
Chính tả
 Nghe – viết: Kho báu
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 2. Kỹ năng : Làm được BT2, BT3 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
 3. Thái độ : Giáo dục HS viết nắn nót.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
 - Học sinh : SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Ôn tập giữa HK2
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Giờ Chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Kho báu và làm các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh. 
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn tập chép 
Mục tiêu : HS nghe, viết đúng và biết trình bày đoạn văn.
Phương pháp : Vấn đáp, giảng giải, thực hành.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
- Đọc đoạn văn cần chép.
- Nội dung của đoạn văn là gì?
- Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
- Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- GV cho HS tìm từ khó.
c) Hướng dẫn viết từ khó
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: (7’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt ua/uơ , l/n , ên/ênh .
Phương pháp : Thực hành, trò chơi.
 + Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
 + Bài 3a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 + Bài 3b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét .
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
- Chuẩn bị bài : Cây dừa.
- Hát
- Theo dõi và đọc lại.
- Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.
- 3 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
- Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
- HS tìm và phân tích : Gà gáy, quanh năm, cuốc bẫm, trồng khoai.
- HS đọc cá nhân các từ khó.
- 2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết vào nháp.
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
- voi huơ vòi; mùa màng.
 thuở nhỏ; chanh chua.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc đề bài.
- Thi giữa 2 nhóm.
Ơn trời mưa nắng phải thì
 Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
Công lênh chẳng quản bao lâu
 Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang,
 Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
Cái gì cao lớn lênh khênh
 Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra.
Tò vò mà nuôi con nhện
 Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti
 Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?
Toán
Đơn vị, chục, trăm, nghìn
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
 Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
 2. Kỹ năng : HS thực hành nhanh, đúng, chính xác.
 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : + 10 hình vuông biểu diễn đơn vị, kích thước 2,5cm x 2,5cm
 + 20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 10 ô.
 + 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ.
 + Các hình trên làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, có thể gắn lên bảng cho HS quan sát.
 + Bộ số bằng bìa hoặc nhựa gắn được lên bảng.
 + Mỗi HS chuẩn bị một bộ ô vuông biểu diễn số như trên, kích thước mỗi ô vuông là 1cm x 1cm.
 - Học sinh : vở
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Luyện tập chung.
- Gọi HS sửa bài 3: Bài giải
 Số HS trong mỗi nhóm là:
 12 : 4 = 3 (học sinh)
	 Đáp số: 3 học sinh
3. Bài mới: (1’) Giới thiệu: Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (7’) Ôn về đơn vị, chục và trăm.
Mục tiêu : HS nắm được đơn vị, chục, trăm cách nhau 10 lần 
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, giảng giải, thực hành 
- Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vị?
-Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài học trong SGK và HS nêu số đơn vị 
- 10 đơn vị còn gọi là gì?
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
- Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục.
- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị.
- 10 chục bằng mấy trăm?
- Viết lên bảng 10 chục = 100.
v Hoạt động 2: (10’) Giới thiệu 1 nghìn.
Mục tiêu : HS nắm được mối liên hệ giữa đơn vị, chục, trăm, nghìn.
Phương pháp : Quan sát, động não, thực hành.
- Gắn 1 hình vuông biểu diễn 100 : Có mấy trăm.
- Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100.
- Gắn 2 hình vuông như trên và hỏi: Có mấy trăm.
- HS suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm.
- Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết 200.
- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400, . . .
- Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?
- Những số này được gọi là những số tròn trăm.
- Gắn lên bảng 10 hình vuông: Có mấy trăm?
- Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
- Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn.
- Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000.
- HS đọc và viết số 1000.
- 1 chục bằng mấy đơn vị?
- 1 trăm bằng mấy chục?
- 1 nghìn bằng mấy trăm?
- HS nêu lại các mối liên hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.
v Hoạt động 3: (10’) Luyện tập .
Mục tiêu : HS biết đọc và viết số tròn trăm.
Phương pháp : Luyện tập, thực hành.
a. Đọc và viết số.
- GV gắn hình vuông biểu diễn 1 số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó gọi HS lên bảng đọc và viết số tương ứng.
b. Chọn hình phù hợp với số.
- GV đọc 1 số chục hoặc tròn trăm bất kì, yêu cầu HS sử dụng bộ hình cá nhân của mình để lấy số ô vuông tương ứng với số mà GV đọc.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài :So sánh các số tròn trăm. 
- Hát
- 3 HS lên bảng sửa bài.
- Có 1 đơn vị.
- Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị.
- 10 đơn vị còn gọi là 1 chục.
- 1 chục bằng 10 đơn vị.
- Nêu: 1 chục = 10; 2 chục = 20 ; . . . 10 chục = 100.
- 10 chục bằng 1 trăm.
- Có 1 trăm.
- Viết số 100.
- Có 2 trăm.
- Một số HS lên bảng viết.
- HS viết vào bảng con: 200.
- Đọc và viết các số từ 300 đến 900.
- Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối cùng.
- Có 10 trăm.
- Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn.
- HS : Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau.
- 1 chục bằng 10 đơn vị.
- 1 trăm bằng 10 chục.
- 1 nghìn bằng 10 trăm.
- Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
- Thực hành làm việc cá nhân theo hiệu lệnh của GV. Sau mỗi lần chọn hình, 2 HS ngồi cạnh lại kiểm tra bài của nhau và báo cáo kết quả với GV.
Kể chuyện
 Kho báu
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
 2. Kỹ năng : Biết nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn .
 3. Thái độ : KNS : Tự nhận thức - Xác định giá trị bản thân - Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Bảng ghi sẵn các câu gợi ý. 
 - Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Trong giờ kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Kho báu. 
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (12’) Hướng dẫn kể chuyện 
Mục tiêu : HS biết dựa vào câu hỏi để kể lại từng đoạn chuyện .
Phương pháp : Kể chuyện, thảo luận nhóm .
Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.
 Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.
- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
- Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn. Ví dụ: 
 Đoạn 1
- Nội dung đoạn 1 nói gì?
- Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm ntn?
- Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay ntn?
- Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?
- Tương tự đoạn 2, 3.
v Hoạt động 2 : (15’) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Mục tiêu : HS biết kể lại toàn bộ câu chuyện .
Phương pháp : Thực hành .
- Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện.
- Gọi các nhóm lên thi kể.
- Chọn nhóm kể hay nhất.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại truyện 
- Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
- Hát
- Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- 6 HS tham gia kể.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 1.
- Hai vợ chồng chăm chỉ.
- Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời.
- Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ.
- Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- Mỗi HS kể lại một đoạn.
- Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
- 1 đến 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Toán
So sánh các số tròn trăm
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết cách so sánh các số tròn trăm.
 Biết thứ tự các số tròn trăm.
 Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
 2. Kỹ năng : HS biết so sánh, ghi các số tròn trăm trên vạch chia sẵn nhanh, đúng, chính xác.
 3. Thái độ : HS ham thích môn học.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm. Có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ. Các hình làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, có thể gắn lên bảng cho HS quan sát.
 - Học sinh : vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Đơn vị, chục, trăm, nghìn
- GV kiểm tra HS về đọc, viết các số tròn trăm.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu:Trong bài học này, các em sẽ được học cách so sánh các số tròn trăm.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (10’ ) Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm.
Mục tiêu : HS biết so sánh số trên ô vuông .
Phương pháp : Quan sát, vấn đáp, thực hành.
- Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm, và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?
- HS lên bảng viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn.
- Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước như phần bài học trong SGK và hỏi: Có mấy trăm ô vuông?
- HS lên bảng viết số 300 xuống dưới hình biểu diễn.
- 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn?
- Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn?
- 200 và 300 số nào bé hơn?
- Gọi HS lên bảng điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống của:	200 . . . 300 và 300 . . . 200
- Tiến hành tương tự với số 300 và 400
- HS suy nghĩ và cho biết: 200 và 400 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
- 300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
v Hoạt động 2: (17’) Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : HS biết vận dụng các kiến thức đã học vào làm các bài tập .
Phương pháp : Thực hành .
+ Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS cả lớp tự làm bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
+ Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Các số được điền phải đảm bảo yêu cầu gì?
- HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- HS tự làm bài.
- Chữa bài, sau đó vẽ 1 số tia số lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ để điền các số tròn trăm còn thiếu trên tia số.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt, hiểu bài.
- Chuẩn bị bài : Các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Hát
- Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Có 200
- 1 HS lên bảng viết số: 200.
- Có 300 ô vuông.
- 1 HS lên bảng viết số 300.
- 300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông.
- 300 lớn hơn 200.
- 200 bé hơn 300.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. 200 200
- Thực hiện yêu cầu của GV và rút ra kết luận: 300 bé hơn 400, 400 lớn hơn 300. 300 300.
- 400 lớn hơn 200, 200 bé hơn 400. 400 > 200; 200 < 400.
- 500 lớn hơn 300, 300 bé hơn 500. 500 > 300; 300 < 500.
- So sánh các số tròn trăm với nhau và điền dấu thích hợp.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở .
- Nhận xét và chữa bài.
- Điền số còn thiếu vào ô trống.
- Các số cần điền là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
- HS cả lớp cùng nhau đếm.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở .
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
Thứ ngày tháng năm 
Tập đọc
 Cây dừa
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên (trả lời được các câu hỏi 1, 2, thuộc 8 dòng thơ đầu)
 HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
 2. Kỹ năng : Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
 3. Thái độ : Gdục HS hiểu dừa là loài cây thân thiết với dân miền Nam và miền Trung.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng lớp ghi sẵn bài tập đọc.
 - Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Kho báu.
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Kho báu.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Treo bức tranh minh hoạ và giới thiệu: Bài hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Cây dừa của nhà thơ thiếu nhi Trần Đăng Khoa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (12’) Luyện đọc 
Mục tiêu : HS

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_giao_an_lop_2_tuan_28.doc