Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 30

Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 30

Toán

 Luyện tập

 I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức : Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học.

 Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm.

 2. Kỹ năng : Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

 3. Thái độ : Giáo dục HS ham thích học toán.

II. Chuẩn bị :

 - Giáo viên : Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. Hình vẽ bài tập 4.

 - Học sinh : vở.

III. Các hoạt động dạy và học :

 

doc 38 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 2440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ ngày tháng năm 
Tập đọc
 Ai ngoan sẽ được thưởng (tiết 1)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ (trả lời được câu hỏi 1, 3, 4, 5)
 HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 2.
 2. Kỹ năng : Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 3. Thái độ : Giáo dục HS biết kính yêu Bác Hồ đồng thời biết nhận lỗi, sửa lỗi mới là ngoan. KNS: Tự nhận thức – Ra quyết định
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
 - Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Cây đa quê hương
-Gọi HS đọc và TLCH về nội dung bài Cây đa quê hương
+ Từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã sống rất lâu?
+ Các bộ phân của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào?
+ Ngồi hóng mát ở gốc đa tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
3. Bài mới : (1’) Cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã.
- Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các con thấy rõ điều đó.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (27’) Luyện đọc
Mục tiêu : HS đọc hiểu các từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ.
Phương pháp : Quan sát, thực hành, giảng giải, vấn đáp.
a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
 Chú ý: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm: Lời của các cháu thiếu nhi đọc với giọng thể hiện sự vui mừng, ngây thơ: Lời của Tộ đọc nhẹ, rụt rè.
b) Luyện phát âm
- HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. 
- HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn?
- HS đọc phần chú giải trong SGK .
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Đoạn đầu là lời của người kể, các em cần chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
 Hướng dẫn: Trong đoạn truyện này có lời của Bác Hồ và lời của các cháu thiếu nhi. Khi đọc lời của Bác cần thể hiện sự quan tâm tới các cháu. Khi đọc lời đáp của các cháu thiếu nhi, nên kéo dài giọng ở cuối câu, thể hiện sự ngây thơ và vui mừng của các cháu thiếu nhi khi được gặp Bác.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn HS luyện đọc câu nói của Tộ và của Bác trong đoạn 3.
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
 d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- Hát
- 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. 
- Bạn nhận xét 
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
- Đọc bài.
- Từ: quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa; mừng rỡ, 
-HS đọc bài , cả lớp đọc đồng thanh.
- Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Một hôm nơi tắm rửa 
+ Đoạn 2: Khi trở lại phòng họp Đồng ý ạ!
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS đọc lại bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- Luyện đọc đoạn 2 theo hướng dẫn: Lớp trưởng (hoặc 1 HS bất kì) đọc câu hỏi của Bác. Sau mỗi câu hỏi, cả lớp đọc đồng thanh câu trả lời của các cháu thiếu nhi.
- 1 HS khá đọc bài.
- Luyện đọc câu: 
+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè)
+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên)
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. 
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm
Tập đọc
 Ai ngoan sẽ được thưởng (tiết 2)
 Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’)
- Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiết 1)
3. Bài mới : (1’) Ai ngoan sẽ được thưởng (Tiết 2)
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (27’) Tìm hiểu bài 
Mục tiêu : HS hiểu nội dung bài đọc .
Phương pháp : Vấn đáp, giảng giải, thực hành.
- GV đọc lại cả bài lần 2.
- Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ ntn?
- Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
- Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi và đồng bào ta. Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
- Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác?
- Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
- Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
- Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
- Chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể hiện nội dung đoạn nào? Em hãy kể lại?
- HS đọc phân vai.
- Nhận xét .
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
- HS học thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy 
- Chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ.
- Hát
- HS theo dõi bài trong SGK.
- Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
- Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
- Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
- Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ, của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.
- Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
- Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
- Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen.
- 3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại.
- 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ)
Toán
 Kilômet
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết ki - lô - mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki - lô - mét.
 Biết được quan hệ giữa đơn vị li - lô - mét với đơn vị mét.
 Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị km.
 Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
 2. Kỹ năng : HS làm bài đúng, nhanh, chính xác.
 3. Thái độ : Giáo dục HS ham thích học Toán, rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
 - Học sinh : vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Mét.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: 
 Số?	1 m = . . . cm
	1 m = . . . dm
	. . . dm = 100 cm.
- Chữa bài và nhận xét.
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Kilômet.
4. Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: (10’) Giới thiệu kilômet (km)
Mục tiêu : HS nắm được tên gọi, ký hiệu, mối liên quan giữa km và m.
Phương pháp : Trực quan, giảng giải, thực hành.
- GV giới thiệu: Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, đo đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông, Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăngtimet, đêximet hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét là kilômet.
- Kilômet viết tắt là km.
- 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.
- Viết lên bảng: 1km = 1000m
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
v Hoạt động 2: (17’) Thực hành.
Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức đã học để thực hành tốt các bài tập.
Phương pháp : Trực quan, gợi mở, thực hành, vấn đáp.
+ Bài 1:
- HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau : 1 k m = . . . m . . . m = 1 km
	 1 m = . . . dm . . . dm = 1 m 
	 1 m = . . . cm. . . . cm = 1 dm
+ Bài 2:
- Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet?
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet?
- Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.
+ Bài 3:
- GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
- HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
- Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, 
- Chuẩn bị: Milimet.
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- HS đọc: 1km bằng 1000m.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng sửa bài.
- Đường gấp khúc ABCD.
+ Quãng đường AB dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km.
- Quan sát lược đồ.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- 6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường.
Đạo đức
 Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. 
 2. Kỹ năng : Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
 3. Thái độ : Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.
 Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
 KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Phiếu thảo luận nhóm.
 - Học sinh : Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2)
- GV đưa ra 1 tình huống: Trên đường đi học về, Thu gặp một nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc một bạn gái bé nhỏ bị thọt chân học cùng trường. Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó ?
- GV nhận xét .
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu:Bảo vệ loài vật có ích.
4. Phát triển các hoạt động : 
v Hoạt động 1: (10’) Phân tích tình huống.
Mục tiêu : HS biết ứng xử đúng trong tình huống cụ thể .
Phương pháp : Động não, vấn đáp, thực hành .
- HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống sau có thể làm:
+ Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh 1 chú gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay 
- Trong các cách trên cách nào là tốt nhất? Vì sao?
 Kết luận: Đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
v Hoạt động 2: (7’) Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật
Mục tiêu : HS biết được ích lợi của một số loài vật có ích với cuộc sống.
Phương pháp : Trình bày.
- HS giới thiệu với cả lớp về con vật mà em đã chọn bằng cách cho cảlớp xem tranh hoặc ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo vệ chúng.
v Hoạt động 3: (10’) Nhận xét hành vi.
Mục tiêu : HS nhận biết và giải thích được hành vi Đ/S .
Phương pháp : Thực hành, giảng giải.
- HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn mặt mếu (sai) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình huống sau:
+ Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà, mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào có chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó.
+ Tình huống 2: Nhà Hằng nuôi 1 con mèo, Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo 1 bát cơm thật ngon để nó ăn. 
+ Tình huống 3: Nhà Hữu nuôi 1 con mèo và 1 con chó nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ con mèo nhỏ bé, yếu đuối Hữu lại đánh cho con chó 1 trận nên thân.
+ Tình huống 4: Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở đây 2 cậu được vui chơi thoả mái. Hôm trước, khi chơi ở vườn thú 2 cậu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- Hát
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét.
- Nghe và làm việc cá nhân.
- Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau:
+ Mặc các bạn không quan tâm.
+ Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các bạn.
+ Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con nữa mà thả chú về với gà mẹ.
- Cách thứ 3 là tốt nhất vì nếu Trung làm theo 2 cách đầu thì chú gà con sẽ chết. Chỉ có cách thứ 3 mới cứu được gà con.
- 1 số HS trình bày trước lớp. Sau mỗi lần có HS trình bày cả lớp đóng góp thêm những hiểu biết khác về con vật đó.
- Nghe GV nêu tình huống và nhận xét bằng cách giơ tấm bìa, sau đó giải thích vì sao lại đồng ý hoặc không đồng ý với hành động của bạn HS trong tình huống đó.
+ Hành động của Dương là sai vì Dương làm như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi.
+ Hằng đã làm đúng, đối với vật nuôi trong nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu thương chúng.
+ Hữu bảo vệ mèo là đúng nhưng bảo vệ bằng cách đánh chó lại là sai.
+ Tâm và Thắng làm thế là sai. Chúng ta không nên trêu chọc các con vật mà phải yêu thương chúng.
Thứ ngày tháng năm 
Chính tả
Nghe - viết : Ai ngoan sẽ được thưởng 
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi.
 2. Kỹ năng : Làm được BT2 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
 3. Thái độ : Ham thích môn học, rèn tính cẩn thận, viết sạch đẹp.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Bảng chép sẵn các bài tập chính tả.
 - Học sinh : vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’)Hoa phượng.
- Gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu:
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết lại đoạn 1 của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng và làm các bài tập chính tả phân biệt tr/ch; êt/êch.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn tập chép
Mục tiêu : HS nghe viết chính xác, biết trình bày đoạn văn xuôi.
Phương pháp : Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Đọc đoạn văn cần viết.
- Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng?
- Đoạn văn kể về chuyện gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết ntn?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Tìm trong bài những từ khó .
- Đọc các từ cho HS viết: Bác Hồ, ùa tới, quây quanh, hồng hào.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: (7’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Mục tiêu : HS làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu tr/ch , vần êt/êc .
Phương pháp : Thực hành.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ.
- Hát
- Viết từ theo lời đọc của GV.
+ MB: Cái xắc, xuất sắc; đường xa, sa lầy.
+ MN: bình minh, thân tôn; to phình, lúa chín.
- Theo dõi bài đọc của GV.
- Đây là đoạn 1.
- Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm trại nhi đồng.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai. 
- Tên riêng: Bác, Bác Hồ.
- Chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào hai ô.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- HS tìm và phân tích .
- HS đọc viết các từ này vào bảng con.
- Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống?
- Làm bài theo yêu cầu.
Đáp án: 
a) cây trúc, chúc mừng; trở lại, che chở.
b) ngồi bệt, trắng bệch; chênh chếch, đồng hồ chết.
Toán 
 Mi - li - met
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết mi - li - mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi - li - mét.
 Biết được quan hệ giữa đơn vị mi - li - mét với các đơn vị đo độ dài: xăng - ti - mét, mét.
 Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản.
 2. Kỹ năng : HS thực hiện nhanh, đúng, chính xác.
 3. Thái độ : Ham thích học Toán và rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet.
 - Học sinh : vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Kilômet.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
- Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
	267km . . . 276km
	324km . . . 322km
	278km . . . 278km
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Milimet.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (10’) Giới thiệu milimet (mm)
Mục tiêu : HS nắm được tên gọi, các ký hiệu, mối liên hệ giữa mm với cm và m .
Phương pháp : Trực quan, giảng giải, vấn đáp, thực hành.
- GV giới thiệu: Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét, kilômet. Bài học này, các em được làm quen với một đơn vị đo độ dài nữa, nhỏ hơn xăngtimet, đó là milimet.
- Milimet viết tắt là mm.
- HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?
- Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimet, milimet viết tắt là : mm, 10mm có độ dài bằng 1cm.
- Viết lên bảng: 10mm = 1cm.
- Hỏi: 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet?
- Giới thiệu: 1m bằng 100cm, 1cm bằng 10mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000mm.
- Viết lên bảng: 1m = 1000mm.
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
v Hoạt động 2: (17’) Thực hành.
Mục tiêu : Vận dụng kiến thức mới học để thực hành các bài tập. Tập ước lượng độ dài theo đơn vị cm và mm .
Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, thực hành.
+ Bài 1:
- HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 
1cm = . . .mm 1000mm = . . .m 5cm = . . mm
1 m = . . .mm 10 mm = . . cm 3cm = . . . mm
- HS đọc lại bài làm, sau khi đã hoàn thành.
+ Bài 2:
- HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự trả lời câu hỏi của bài.
+ Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Hướng dẫn HS tự ước lượng chiều dài của các đồ vật để điền .
- Tổ chức cho HS thực hành đo bằng thước để kiểm tra phép ước lượng.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Hỏi lại HS về mối quan hệ giữa milimet với xăngtimet và với mét.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về các đơn vị đo độ dài đã học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- Được chia thành 10 phần bằng nhau.
- Cả lớp đọc: 10mm = 1cm.
- 1m bằng 100cm.
- Nhắc lại: 1m = 1000mm.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng sửa bài.
- Đoạn thẳng MN dài 60 mm .
- Đoạn thẳng AB dài 30 mm .
- Đoạn thẳng CD dài 70 mm .
- Viết cm hoặc mm vào chỗ chấm thích hợp .
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên điền vào bảng.
Bề dày của cuốn sách “Toán 2” khoảng 10mm .
Bề dày của chiếc thước kẻ dẹt là 2mm .
Chiều dài của chiếc bút bi là 15cm .
- HS trả lời, bạn nhận xét.
Kể chuyện
 Ai ngoan sẽ được thưởng
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
 HS khá, giỏi biết kể lại cả câu chuyện (BT2); kể lại được đoạn cuối theo lời của bạn Tộ.
 2. Kỹ năng : Biết kể chuyện theo lời của bạn Tộ ở đoạn cuối của câu chuyện.
 3. Thái độ : Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn gợi ý của từng đoạn.
 - Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Những quả đào.
- HS lên bảng kể lại câu chuyện Những quả đào.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu:
- Ai ngoan sẽ được thưởng.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (10’) Kể lại từng đoạn truyện theo tranh 
Mục tiêu : HS biết dựa vào tranh và gợi ý của GV để kể lại từng đoạn của câu chuyện.
Phương pháp:Trực quan, thảo luận, kể chuyện.
+ Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung của một bức tranh trong nhóm.
+ Bước 2: Kể trước lớp
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- HS nhận xét.
- Nếu khi kể, HS còn lúng túng GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý cụ thể như sau:
+ Tranh 1:
- Bức tranh thể hiện cảnh gì?
- Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu?
- Thái độ của các em nhỏ ra sao?
+ Tranh 2:
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Ở trong phòng họp, Bác và các cháu thiếu nhi đã nói chuyện gì?
- Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác?
+ Tranh 3:
- Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì?
- Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác chia kẹo cho Tộ?
v Hoạt động 2: (10’) Kể lại toàn bộ truyện
Mục tiêu : HS biết dựa vào tranh để kể lại cả câu chuyện .
Phương pháp : Sắm vai, thực hành.
- HS tham gia thi kể.
- Cho 4 HS phân vai dựng lại câu chuỵên.
- Nhận xét .
v Hoạt động 3: (7’) Kể lại đoạn cuối của câu chuyện theo lời bạn Tộ .
Mục tiêu : HS biết tưởng tượng mình là Tộ để kể lại đoạn cuối của câu chuyện.
Phương pháp : Giảng giải, thực hành.
- Cho HS suy nghĩ trong 3 phút.
- Đóng vai Tộ, các em hãy kể lại đoạn cuối của câu chuyện. Vì mượn lời bạn Tộ để kể nên phải xưng là “tôi”.
- Gọi 1 HS khá kể mẫu.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Qua câu chuyện con học tập bạn Tộ đức tính gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Chiếc rễ đa tròn.
- Hát
- 5 HS kể lại chuyện theo vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân, Vân, Việt).
- HS kể trong nhóm. Khi HS kể, các em khác lắng nghe để nhận xét, góp ý và bổ sung cho bạn.
- Mỗi nhóm 2 HS lên kể.
- Nhận xét bạn kể sau khi câu chuyện được kể lần 1 (3 HS).
- Bác Hồ tay dắt hai cháu thiếu nhi.
- Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa 
- Các em rất vui vẻ quây quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
- Bức tranh vẽ cảnh Bác, cô giáo và các cháu thiếu nhi ở trong phòng họp.
- Bác hỏi các cháu chơi có vui không, ăn có no không, các cô có mắng phạt các cháu không, các cháu có thích ăn kẹo không?
- Bạn có ý kiến ai ngoan thì được ăn kẹo, ai không ngoan thì không được ạ.
- Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ.
- Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.
- 3 HS thi kể, mỗi em kể 1 đoạn.
- 4 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện theo phân vai.
- Đứng nhìn Bác chia kẹo cho các bạn, tôi thấy buồn lắm vì hôm nay tôi không ngoan. Khi Bác đưa kẹo cho tôi, tôi không dám nhận chỉ lí nhí nói: “Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô. Cháu tự thấy mình chưa ngoan nên không được ăn kẹo”. Thật ngạc nhiên, Bác xoa đầu tôi, trìu mến nói: “Cháu biết nhận lỗi như thế là ngoan lắm! Cháu vẫn được nhận phần kẹo như các bạn khác”. Tôi vô cùng sung sướng. Đó là giây phút trong đời tôi nhớ mãi.
- 3 đến 5 HS được kể.
- Thật thà, dũng cảm.
Toán
 Luyện tập
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học.
 Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm.
 2. Kỹ năng : Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 3. Thái độ : Giáo dục HS ham thích học toán.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. Hình vẽ bài tập 4.
 - Học sinh : vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Milimet.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Số?	
	1cm = . . . mm 1000mm = . . . m
	1m = . . . mm 10mm = . . . cm
	5cm = . . . mm 3cm = . . . mm.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: (8’) Ôn về cách làm tính có liên quan đến các số đo độ dài .
Mục tiêu : HS thực hiện đúng và có ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
Phương pháp : Thực hành.
 + Bài 1:HS đọc đề bài trong SGK và hỏi: Các phép tính trong bài tập là những phép tính ntn?
- Khi thực hiện phép tính với các số đo ta làm ntn?
- HS làm bài, sau đó chữa bài và cho đi điểm HS.
v Hoạt động 2: (12’) Ôn về giải toán có số đo độ dài .
Mục tiêu : HS giải toán có số đo độ dài đã học 
Phương pháp : Thực hành .
+ Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
+ Tóm tắt :
- Vẽ sơ đồ đường đi cần tìm độ dài lên bảng :
 18km	 12km
Nhà/-----------------------/-----------------/ Thành phố 
	 	 Thị xã 
- HS suy nghĩ và làm bài.
v Hoạt động 3: (7’) Ôn về đo đoạn thẳng và tính chu vi hình tam giác .
Mục tiêu : HS biết đo đoạn thẳng và tính chu vi hình tam giác .
Phương pháp : Thực hành, trực quan.
+ Bài 4:
- HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi của một hình tam giác, sau đó yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
- Cho HS lên đo .
- Chữa bài và nhận xét bài làm của HS .
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- GV đánh giá tình hình thực tế của HS lớp mình, xem các em còn yếu về nội dung nào thì soạn thêm bài tập bổ trợ phần đó cho HS.
- Nhận xét và tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Hát
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
 1cm = 10 mm 1000mm = 1m
 1m = 1000mm	 10mm= 1cm
5cm = 50mm	 3cm = 30mm
- Là các phép tính với các số đo độ dài.
- Ta thực hiện bình thường sau đó ghép tên đơn vị vào kết quả tính.
- HS làm bài vào vở .
- 2HS lên bảng sửa :
13m + 15m = 28m 5km x 2 = 10km
66km – 24km = 42km 18m : 3 = 6m
23mm + 42mm = 65mm 
 25mm : 5 = 5mm
- Một người đi 18km để đến thị xã, sau đó lại đi tiếp 12km để đến thành phố. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu kilômet?
- Một người đi 18km để đến thị xã, sau đó lại đi tiếp 12km để đến thành phố 
- Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu kilômet?
Bài giải.
Người đó đã đi số kilômet là:
	18 + 12 = 30 (km)
	Đáp số: 30km.
- Làm bài:
- HS nêu cách đo và cách tính .
 + Các cạnh của hình tam giác là: AB = 3cm, BC = 4cm, CA = 5cm
 Bài giải
 Chu vi của hình tam giác là:
	 3 + 4 + 5 = 12 (cm)
	Đáp số: 12cm
- Làm bài tập bổ trợ.
Thứ ngày tháng năm 
Tập đọc
 Cháu nhớ Bác Hồ
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu (trả lời được câu hỏi 1, 3, 4, thuộc 6 dòng thơ cuối)
 2. Kỹ năng : Biết ngắt nhịp thơ hợp lí, bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 3. Thái độ Giáo dục HS kính trọng, nhớ ơn Bác Hồ vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : SGK, bảng phụ, tranh.
 - Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’)) Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Gọi HS le

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_giao_an_lop_2_tuan_30.doc