Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 24
Quả tim khỉ
I. MỤCTIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: trấn tĩnh, bội bạc.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (khỉ, cá sấu).
*GDKNS: Kĩ năng ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng. Tư duy sáng tạo.
*GDQPAN: Nói về lòng dũng cảm và mưu trí để thoat khỏi nguy hiểm.
3.Thái độ: Giáo dục HS phải chân thật trong tình bạn, không giả dối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
HS: Tranh minh họa SGK
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần học 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Soạn ngày 25 / 02/ 2018 Thứ hai ngày 26 tháng 02 năm 2018 Chào cờ: Tập trung toàn trường ___________________________________________________ Tập đọc:(Tiết 70+71) Quả tim khỉ I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: trấn tĩnh, bội bạc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (khỉ, cá sấu). *GDKNS: Kĩ năng ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng. Tư duy sáng tạo. *GDQPAN: Nói về lòng dũng cảm và mưu trí để thoat khỏi nguy hiểm. 3.Thái độ: Giáo dục HS phải chân thật trong tình bạn, không giả dối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ viết đoạn luyện đọc. HS: Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn ®Þnh tæ chøc: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc bài: Nội quy Đảo Khỉ - HS đọc bài - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GT bài qua tranh SGK 3.2 HD luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc. a. Đọc từng câu: - Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài được chia làm mấy đoạn? - GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ Một con vật da sần sùi, / dài thượt, / nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc, / trườn lên bãi cát. // Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài./ - Theo dõi giúp HS giải nghĩa từ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - Chia nhóm giao nhiệm vụ. d. Gọi HS đọc giữa các nhóm: e. Đọc đồng thanh : - Quan sát nêu nội dung tranh - HS nghe. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó. - HS chia đoạn - 2HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc theo nhóm 3. - Đại diện nhóm đọc - Nhận xét bạn đọc. - HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần 3.3 HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc câu hỏi SGK Câu 1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? Câu 2: Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? - GDKNS: Kĩ năng ra quyết định. Câu 3: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? - GDKNS:Ứng phó với căng thẳng. Tư duy sáng tạo. *Câu 4: Tại sao cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ? Câu 5: Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và cá sấu ? - GDQPAN: Nói về lòng dũng cảm và mưu trí để thoat khỏi nguy hiểm. Nội dung: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. 3.4 Luyện đọc lại: - HD HS đọc truyện theo các vai 4.Củng cố: - Câu chuyện nói với em điều gì ? - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện - 2HS đọc câu hỏi SGK - HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi - Nhận xét. Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. - HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn. - Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trả lại bờ lấy quả tim để ở nhà khỉ. - Cá Sấu lên bờ, lủi mất vì bị lộ mặt bội bạc, giả dối. - Khỉ: Tốt bụng, thật thà thông minh Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác. - HS đọc. - Nhận xét. - HS nêu: phải chân thật trong tình bạn, không giả dối. - Nghe- thực hiện Toán: (Tiết 116) Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Rèn kỹ năng giải bài tập "tìm một thừa số chưa biết" - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán cho phép chia. 2. Kĩ năng: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng x x a = b; a x x = b. - Giải toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3) 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Bảng lớp viết ND bài 3. Bảng phụ BT4. HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: Muốn tìm một thừa số ta làm như thế nào? - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HD làm bài tập: Bài 1: Tìm x - x là thành phần nào của phép nhân? - Muốn tìm thừa số chưa biết của phép nhân ta làm thế nào? - Chữa bài, nhận xét. *Bài 2: Tìm x - Muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm thế nào? - HD làm BT2, kết hợp HD BT3. - Chữa bài Bài 3: - Kẻ sẵn bảng bài tập - Nhận xét, kết luận: 12, 6, 6, 2, 15, 5. Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán - HD làm BT 4, kết hợp HD BT5 - Chữa bài, nhận xét *Bài 5: 4. Củng cố: - Nêu cách tìm thừa số trong một tích? 5. Dặn dò: - Làm lại các BT1,2,*3,4,*5 trong VBTvà chuẩn bị bài sau: - 3 HS đọc thuộc lòng quy tắc - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu - Lớp làm vào bảng con. - Nhận xét. x 2 = 4 2 x = 12 = 4 : 2 = 12 : 2 = 2 = 6 - Trả lời. - Lớp làm vào nháp. - Nhận xét. a) y + 2 = 10 b) y x 2 = 10 y = 10 - 2 y = 10 : 2 y = 8 y = 5 - HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét. 2 2 2 3 3 3 6 6 3 2 5 5 - 1 HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS làm bài trên bảng phụ. - Lớp làm vào vở. - Nhận xét Bài giải: Mỗi túi có số gạo là: 12 : 3 = 4( kg) Đáp số: 4 kg - HS nêu miệng kết quả. 15 bông hoa cắm được số lọ hoa là: 15 : 3 = 5 (lọ) Đáp số: 5 lọ hoa - HS nêu - Nghe- thực hiện 12 12 6 6 15 15 _______________________________________________ Đạo đức: Tiết 24 Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng. 2. Kĩ năng: Thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình. - Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại. 3. Thái độ: Tôn trọng, từ tốn, lễ phép khi nói điện thoại. II. CHUẨN BỊ: - Bộ đồ chơi điện thoại. HOẠT ĐỘNG VÀ DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ Hoạt động của trò - Cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại. - HS trả lời: Cần phải chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn . 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Đóng vai - Hoạt động nhóm đôi. - Theo 3 tình huống. 1. Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ. 2. Một người gọi nhầm số máy nhà Nam. 3. Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. - HS thảo luận đóng vai theo cặp - Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa ? Vì sao ? - Mời một số nhóm lên đóng vai. - HS trả lời, nhận xét. Kết luận: Dù trong tình huống nào, cũng cần phải cư xử lịch sự. - Nghe Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - Nêu tình huống như ở (SGV) trang71 - Các nhóm theo dõi, thảo luận đưa ra các ý kiến. - Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp tình huống tương tự ? - HS trả lời - Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ? - HS trả lời, lớp bổ sung. - Em có hay gọi điện thoại không? Kể lại một cuộc nói chuyện điện thoại của em với người khác? - HS liên hệ nêu Kết luận: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. - Nghe 4. Củng cố: - GV chốt lại ND bài. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Nghe - Vận dụng bài học vào thực tế. - Nghe - thực hiện Soạn ngày: 26/2/2018 Thứ ba ngày 27 tháng 02 năm 2018 Toán : Tiết 117 Bảng chia 4 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Lập bảng chia 4 2. Kĩ năng: Thuộc bảng chi 4, biết vận dụng bảng chia 4 để làm tính và giải toán. 3. Thái độ: Rèn kỹ năng thực hiện phép chia II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Các miếng bìa có chấm tròn. Bảng phụ BT2. HS: Bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chúc: 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng nhân 4. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu phép chia 4. - Gắn bảng 3 tấm bìa mỗi tấm 4 chấm tròn. - Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? - Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? - Từ phép nhân 4 x 3 ta có phép chia 4 12 : 4 = 3 - 2 HS đọc - HS quan sát.` - HS trả lời. - Viết 4 x 3 = 12 - HS trả lời. - HS trả lời: có 3 tấm bìa Lập bảng chia 4: - Từ kết quả của phép nhân ta lập được phép chia tương ứng. - Tương tự với các phép tính còn lại. - Tổ chức cho HS thi đọc bảng chia 4. - Từ 4 x 1 = 4 có 4 : 4 = 1 - Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2 40 : 4 = 10 - HS học thuộc lòng bảng chia. - Các nhóm đọc. 3.3 Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm : - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả nêu miệng kết quả SGK Vận dụng bảng chia 4 - GV + HS nhận xét Bài 2: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - HD làm BT2, kết hợp HD làm BT3 - HS nêu yêu cầu của bài. - Nhẩm và ghi kết quả bằng bút chì vào SGK - Nối tiếp nhau nêu miệng kết quả. 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 - HS đọc đề toán Tóm tắt : 4 hàng : 32 học sinh 1 hàng : .học sinh? - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt - Gọi 1 HS lên bảng giải - 1 HS làm bài trên bảng phụ, lớp làm vào vở. Bài giải: Mỗi hàng có số học sinh là: 32: 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh *Bài 3: - HS đọc bài giải Bài giải: Số hàng xếp được là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng 4. Củng cố: - Cho HS đọc bảng chia 4 - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà làm BT2,3 (31) ở VBT - HS đọc đồng thanh - Nghe thực hiện __________________________________________________ Kể chuyện: Tiết 24 Quả tim khỉ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. 2. Kĩ năng: HS biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện, bước đầu thể hiện đúng giọng người kể, lời các nhân vật. - Tập trung theo dõi bạn kể biết nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. 3. Thái độ: GD các em bạn bè phải biết yêu thương lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: 4 tranh minh hoạ SGK (52). HS: Tranh minh hoạ SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn dịnh tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện: Bác sĩ Sói. - GV + HS nhận xét. - 3HS kể theo phân vai 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn kể chuyện: Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh ở SGK (52) - HS quan sát - Gọi HS nói nội dung từng tranh ? - Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu - Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ vào nhà chơi. - Tranh 3: Khỉ thoát nạn. - Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lũi mất. - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4. - GV theo dõi các nhóm kể. - Yêu cầu HS kể giữa các nhóm. - GV + HS nhận xét. - Đại diện các nhóm kể - Nhận xét lời kể của bạn Phân vai dựng lại câu chuyện. - HS kể theo phân vai - Nhận xét - Nhận xét 4. Củng cố: - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào? Vì Sao? - Nhận xét tiết học - HS trả lời. 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nghe- thực hiện Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 47 Quả tim khỉ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Quả tim khỉ ( từ Bạn là ai?... đến hoa quả mà Khỉ hái cho.) 2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập có phân biệt có âm vần dễ lẫn: s/x. ưt/uc. 3. Thái độ: Rèn kỹ năng giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. HS: Bảng con, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy 1.Ổn địng tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của trò - GV đọc cho HS viết - Cả lớp viết bảng con: Mơ - nông, Tây Nguyên - Nhận xét HS viết bài 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn nghe- viết bài: a) Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc bài - HS trả lời câu hỏi - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao ? - Cá Sấu, Khỉ viết hoa vì đó là tên riêng - Các chữ đầu câu, đầu đoạn - Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu gì ? - Lời khỉ: Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc? - Đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng. - Lời Cá Sấu:"Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi". - Được đặt sau dấu gạch đầu dòng. - Viết tiếng khó vào bảng con - Tìm và viết tiếng khó vào bảng con: Cá Sấu, Khỉ, những. b) Viết bài vào vở: - Đọc cho HS viết - GV quan sát giúp đỡ HS c) Nhận xét - chữa bài: - Đọc lại bài cho HS soát bài - Thu 2 bài nhận xét - HS nghe – viết bài vào vở - Đổi chéo vở soát lỗi - Nộp vở 3.3 Hướng dần làm bài tập: Bài 2: - GV treo bảng phụ. - HD làm bài tập - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào VBT, chữa bài, nhận xét. - GV + HS nhận xét. Say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu Tên những con vật thường bắt đầu bằng s - HS làm việc theo cặp - HS nêu kết quả tìm được. - GV + HS nhận xét - Sẻ, sói, sứa, sư tử, sóc, sò, sao biển, sơn ca, sáo, sếu, sam 4. Củng cố: - Củng cố lại cách viết những tiếng có âm s / x ; vần ut / uc. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò:- Về nhà làm BT2b, 3b VBT - HS theo dõi. - Nghe- thực hiện ______________________________________________ Thể dục Thầy Dương soạn giảng Tiết đọc thư viện Soạn giáo án riêng Soạn ngày 27 / 02/ 2018 Thứ tư ngày 28 tháng 02 năm 2018 Tập đọc: (Tiết 72) Voi nhà I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. 2. Kĩ năng: Đọc ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. *GDKNS: Kĩ năng ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng. 3. Thái độ: Bảo vệ, chăm sóc các con vật xung quanh ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Tranh minh họa SGK. Bảng phụ ghi câu luyện đọc. HS: Tranh minh họa SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Quả tim khỉ - 2 HS đọc bài - Câu chuyện cho biết điều gì ? - Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GT bài qua tranh sgk - Quan sát nhận xét tranh 3.2 Luyện đọc: 3.2 HD luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc. - HS nghe. a. Đọc từng câu: - Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó. b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài được chia làm mấy đoạn? - GV treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ - HS chia đoạn - 2HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 2. - Nhận xét bạn đọc. d. Đọc đồng thanh: - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 3.3 Tìm hiểu bài: - Gọi 1 em đọc câu hỏi SGK - 1 HS đọc các câu hỏi SGK Câu 1:Vì sao những người trong xe phải ngủ đêm trong rừng ? - HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH Vì xe bị xa xuống vũng lầy. Câu 2: Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe? - Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi, Cần ngăn lại. Câu 3: Con voi đã giúp họ như thế nào ? - GDKNS: Kĩ năng ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng. - Voi quặp chặt vào đầu xe co mình lôi mạnh chiếc xe ra khỏi vũng lầy. - Tại sao mọi người đã nghĩ là gặp voi nhà ? - Vì voi nhà không giữ tợn phá phách như voi rừng. Vì voi hiền lành, thông minh. Nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. - Nghe 3.4 Luyện đọc lại: - GV nhận xét - 2 HS đọc đoạn 2. 4. Củng cố : - Cho HS đọc nội dung bài - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về đọc bài. Xem trước bài Sơn Tinh, Thủy Tinh - 1 HS đọc - Nghe- thực hiện ệ dạy __________________________________________ Toán: Tiết 118 Một phần tư I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu được 2. Kỹ năng: Nhận biết, viết và đọc 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Một tờ giấy hình vuông tô màu , hình vẽ SGK HS: Hình minh họa SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Đọc bảng chia 4 - 2 HS đọc - Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2 Giới thiệu một phần tư: - GV đưa tờ giấy hình vuông hỏi: - Hình vuông được chia làm mấy phần bằng nhau ? - Hình vuông chia làm 4 phần bằng nhau. - Có mấy phần được tô màu ? - 1 phần được tô màu - Như thế là đã tô màu một phần mấy hình vuông ? - Đã tô màu hình vuông - Một phần tư còn gọi là một phần mấy ? - Một phần tư còn gọi là một phần bốn. - HD cách viết - Viết 1 - Kẻ vạch ngang - Viết số 4 - HD cách đọc: Một phần tư - Nhiều HS đọc: Một phần tư - Cho HS viết bảng con - Cả lớp viết bảng con 3.3 Thực hành: Bài 1: Đã tô màu vào hình nào? - Cho HS quan sát hình vẽ SGK - Quan sát giúp đỡ - Nhận xét *Bài 2: - GV nhận xét kết luận: Hình a, b, d. Bài 3: - Nhận xét, kết luận: Hình a. - HS đọc yêu cầu Quan sát hình vẽ SGK và trả lời. - Đã tô màu hA, hB, hC - HS nêu kết quả BT - 1 HS đọc yêu cầu. - HS tìm hình nào khoanh vào ¼. - HS nêu miệng. 4. Củng cố: - Chia thành mấy phần bằng nhau, lấy mấy phần gọi là ? Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc nêu - Về nhà làm BT1 VBT - Nghe- thực hiện Mĩ thuật Thầy Tiền soạn giảng Tập viết: (Tiết 24) Chữ hoa: U, Ư I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa U,Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ươm cây gây rừng 3 lần). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ: Viết đúng chữ hoa U,Ư Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 3.Thái độ: HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Mẫu chữ cái viết hoa U, Ư - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Viết chữ hoa T - Viết bảng con: Thẳng - GV nhận xét, chữa bài 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa U, Ư: a. Chữ U: - Chữ U có độ cao mấy li ? - Có độ câo 5 li cỡ vừa - Gồm 2 nét là nét móc 2 đầu. - GV vừa viết mẫu vừa nói lại cách viết. - HS quan sát b. Chữ Ư: - Viết như chữ U thêm 1 dấu dâu trên nét 2. - HS quan sát - GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết. - HS tập viết bảng con: U,Ư - GV nhận xét sửa chữ viết cho HS 3. 3 Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Ươm cây gây rừng - Giúp HS hiểu cụm từ trên: Những việc cần làm thường xuyên phát triển rừng. Quan sát nhận xét cụm từ trên bảng. - HS quan sát, nhận xét. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - HS quan sát, nhận xét, - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - U, Ư, y - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - Chữ r - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li - Hướng dẫn HS viết bảng con - GV nhận xét sửa chữ viết cho HS - HS viết bảng con: Ươm 3.4 Hướng dẫn viết vở: - GV quan sát theo dõi HS viết bài. - HS viết vở theo yêu cầu của GV. 3.5 Nhận xét, chữa bài: - Nhận xét bài của HS. - Nộp vở 4. Củng cố : - GV chốt lại ND bài. - Nhận xét chung tiết học. - Nghe 5. dặn dò: - Về nhà luyện viết lại chữ U, Ư. - Nghe- thực hiện Soạn ngày 28/ 02/ 2018 Thứ năm ngày 01 tháng 03 năm 2018 Toán: (Tiết 119) Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học thuộc bảng chia 4, nhận biết . 2. Kỹ năng: Biết vận dụng bảng chia đã học vào làm tính và giải toán. 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG - DẠY HỌC: GV: Bảng phụ BT3. HS: Bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét - Hát - Đã tô màu hình nào(BT1 trang 119) - HS trả lời 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 HD làm BT: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả vào SGK. - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm và ghi kết quả bằng bút chì vào SGK. - Nêu miệng. - Củng cố bảng chia 4 8 : 4 = 2 20 : 4 = 5 36 : 4 = 9 40 : 4 = 10 12 : 4 = 3 28 : 4 = 7 24 : 4 = 6 32 : 4 = 8 - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK. - HS làm bài - Nhiều HS đọc bài của mình. 4 x 3 = 12 4 x 2 = 8 12 : 3 = 4 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 8 : 2 = 4 Bài 3: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - HD HS nêu tóm tắt và trình bày bài giải BT3, kết hợp HD HS làm BT4. - HS đọc BT3,4 - HS nêu miệng tóm tắt - Làm làm vở, 1 em làm bài trên bảng phụ. - Nhận xét chữa bài Tóm tắt: 4 tổ : 40 HS 1 tổ : HS? Bài giải: Mỗi tổ có số học sinh là: 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số: 10 học sinh *Bài 4: - HS đọc bài giải Số thuyền để chở khách là: 12 : 4 = 3(thuyền) Bài 5: Không làm. 4. Củng cố: Đáp số: 3 thuyền - Gv chốt lại ND bài. - Nhận xét tiết học. 5. dặn dò: - Dặn HS làm bài tập1,2,3,*4 VBT - Nghe - Nghe- thực hiện _________________________________________________ Luyện từ và câu: (Tiết 24) Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật. 2. Kĩ năng: Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. 3.Thái độ : HS biết bảo vệ loài thú, yêu quý thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. HS: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Kể tên thú giữ nguy hiểm. - Hổ, báo, chó sói + Kể tên thú giữ không nguy hiểm. - Cáo, chồn, thỏ - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS làm bài - Gọi HS nêu miệng - HS Làm VBT - Nối tiếp nhau nêu tên các con vật trong hình vẽ và từ chỉ đặc điểm cho nó Gấu: tò mò Thỏ: nhút nhát Hổ : Dữ tợn Cáo: Tinh ranh Nai : Hiền lành Sóc: nhanh nhẹn - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây. - Treo bảng phụ - HS đọc yêu cầu. - GV cho HS thực hiện - HS làm bài vào VBT, 1 HS làm vào bảng phụ. - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét a) Dữ như hổ b) Nhát như thỏ c) Khỏe như voi d) Nhanh như sóc Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - GV HD làm BT - HS làm vào vở BT. - Chỉ ghi tiếng hoặc từ cuối câu và dấu câu cần điền. - Nhận xét. Từ sáng sớm, Khánh và Giang ... thăm vườn thú. Hai mẹ con...cầu thang. Ngoài đường, người và xe...Trong vườn thú, trẻ em... 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung các bài tập - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS làm lại các bài tập VBT. - Nghe - Nghe, thực hiện ___________________________________________ Chính tả: (nghe - viết) Voi nhà I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà. Làm bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/r hoặc vần ut/uc 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS. 3.Thái độ: HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: BT2a HS : Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc cho HS viết - Nhận xét, sửa sai 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài: - HS hát - HS viết bảng con: Sói, sẻ, sứa, sư tử - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2 Hướng dẫn nghe – viết: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc bài chính tả - 2 HS đọc - Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang ? - HS trả lời: Nó đập tan xe mất - Câu nào có dấu chấm than ? - Câu Phải bắn thôi! - Trong bài có 1 số từ khó viết - HS tìm viết bảng con Hươu, quặp b) Viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết. - GV quan sát giúp đỡ HS c) Nhận xét - chữa bài: - Đọc lại bài cho HS soát bài - Nhận xét bài HS - HS nghe - viết bài vào vở - HS đổi vở nhau soát lỗi - Nộp vở 3.3 Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2 a: Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống - HS đọc yêu cầu - HS làm VBT, 1 em làm bài trên bảng phụ. Sâu bọ; xâu kim Củ sắn; xắn tay áo Nhận xét, chữa bài Sinh sống; xinh đẹp Xát gạo; sát bên cạnh 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài chính tả. - Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS có bài viết đúng, đẹp 5. Dặn dò: - Luyện viết lại ở nhà với những HS viết chưa đúng, chưa đẹp ; làm BT 2b. - Nghe - Nghe- thực hiện Thủ công: Tiết 24 Ôn tập chủ đề: Phối hợp gấp, cắt, dán (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. 2. Kĩ năng: Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học. HS khéo tay gấp ít nhất 2 sản phẩm đã học. Có thể gấp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - GV: Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12. - HS: Giấy, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát 3. Bài mới 31 Giới thiệu bài - Cho HS nhớ lại các bài đã học trong chương II - HS suy nghĩ trả lời. - Nêu tên các bài đã học ở chương II - Gấp cắt,dán biển báo giao thông thuận chiều, ngược chiều cấm đỗ xe - Gấp cắt dán trang trí thiếp chúc mừng - Gấp cắt dán phong bì Nêu lại các bước gấp ở những bài trên đã học ? - HS nêu 3.2 Thực hành - GV cho HS quan sát các mẫu gấp,cắt,dán đã học - HS quan sát - Yêu cầu các nếp gấp,cắt phải phẳng,cân đối đúng quy trình và màu sắc hài hoà. - Em hãy gấp cắt, dán một trong những sản phẩm đã học ở chương II - HS làm bài thực hành chọn 1 trong những sản phẩm đã học - GV quan sát theo dõi HS làm bài - Nhận xét sản phẩm theo 2 bước. + Hoàn thành: + Chưa hoàn thành. 4. Củng cố: - GV chốt lại ND bài - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. - Nghe 5. dặn dò: - Chuẩn bị cho tiết học sau. - Nghe - thực hiện Âm nhạc Cô Chang soạn giảng Soạn ngày 01/ 03 / 2018 Thứ sáu ngày 02 tháng 03 năm 2018 To¸n: TiÕt 120: Bảng chia 5 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia 5. - Lập được bảng chia 5. 2. Kỹ năng: Nhớ được bảng chia 5. Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 5). 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. Bảng phụ BT2. HS: Bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học thuộc bảng nhân 5 - 1 HS đọc - Nhận xét 3. bài mới: 3.1. Giới thiệu phép chia 5 Ôn tập phép nhân 5 Gắn tấm bìa có hình chấm tròn - Nêu phép nhân ? 5 x 4 = 20 - Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là : 20 : 5 = 4 Lập bảng chia 5 - Từ kết quả của phép nhân tìm phép chia tương ứng 5 x 1 = 5 Ta có : 5 : 5 = 1 - Nêu các phép tính: Bảng chia 5 5 x 2 = 10 10 : 5 = 2 5 x 10 = 50 50 : 5 = 10 - Cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 5 - Đọc đồng thanh cả lớp, đọc theo dãy, cá nhân 3.2. Thực hành: Bài 1: Số? - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm SGK - HS làm bài vào SGK bằng bút chì, HS nêu miệng kết quả - Củng cố bảng chia 5 - Nhận xét, chữa bài. Số bị chia 10 20 30 40 50 45 Số chia 5 5 5 5 5 5 Thương 2 4 6 8 10 9 Bài 2 : - HS đọc bài tập 2,3 - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - HDHS tóm tắt và làm BT2 vào vở, kết hợp HD làm tiếp BT3 Tóm tắt 5 bình : 15 bông hoa 1 bình : bông hoa ? - 1 HS giải trên bảng phụ, còn lại làm bài vào SGK. Bài giải Mỗi bình có số bông hoa là : Vận dụng bảng chia 5 dể giải toán có lời văn 15 : 5 = 3 (bông) - Nhận xét bài Đ/S : 3 bông hoa *Bài 3 : - HS đọc bài giải Bài giải Cắm được số bình hoa là : 15 : 3 = 5 (bình) 4. Củng cố : Cho HS đọc bảng chia 5 5. Dặn dò: - Dặn HS làm bài tập1,2,*3 Đ/S : 5 bình hoa - 2 em đọc __________________________________________ Tập làm văn: (Tiết 24) Nghe, trả lời câu hỏi I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể và trả lời câu hỏi. 3. Thái độ: HS có thái độ lịch sự khi đáp lời. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Nội dung câu chuyện HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc 2,3 điều nội quy của trường em - Nhận xét. 3. Bài mới : 3.1. Giíi thiÖu bµi: - 2 HS đọc thuộc 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1, 2 (không dạy) dành thời gian cho BT3 Bài 3 (miệng) - HS đọc yêu cầu bt3 - Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi - Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi quan sát tranh VBT - GV kể lần 1,2 - HS nghe - GV kể lần 3 - HS nghe, kết hợp trả lời câu hỏi - 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời a. Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy thế nào ? a. Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ. b. Cô bé hỏi anh họ điều gì ? b. Sao con bò này không có sừng hả anh ? c. Cậu bé giải thích tại sao bò không có sừng ? . . . bò không có sừng vì lý do riêng con này không có sừng vì nó . . . là 1 con ngựa d. Thực ra con vật mà bé nhìn thấy là con gì ? - Gọi HS dựa vào câu hỏi kể lại toàn bộ - Là con ngựa. - 2 HS kể câu chuyện 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về nhà tập kể chuyện. - Nghe - Nghe, thực hiện Tự nhiên xã hội: (Tiết 24) Cây sống ở đâu ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Cây có thể sống được ở khắp nơi, trên cạn, dưới nước. 2. Kĩ năng: Biết cây cối có thể sống ở khắp mọi nơi, trên cạn, dưới nước. 3. Thái độ: Thích sưu tầm và bảo vệ cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Hình vẽ trong SGK - HS: Lá cây đem đến lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và cho biết cây sống ở đâu - HS quan sát hình SGK theo cặp - Hình 1: Cây sống ở đâu ? - Cây sống ở trên đồi núi. - Hình 2: Cây sống ở đâu ? - Hình 3: Cây sống ở đâu ? - Cây sống ở dưới nước. - Các loại cây sống ở trong rừng, cây cao, cây thấp nhiều loại khác nhau. - Hình 4: Vẽ cây sống ở đâu ? - Cây sống ở xung quanh nhà ở. Kết luận: Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước. Hoạt động 2: Triển lãm - Chia nhóm 4 yêu cầu các nhóm trưng bày các loài cây theo nhóm - HS thảo luận nhóm 4 - Quan sát cây đã sưu tầm. - Nói tên các cây và nơi sống của chúng. - Các nhóm lần lượt trình bày. - Phân chúng thành 2 nhóm (cây sống dưới nước; cây sống trên cạn) - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung chính của bài học. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS bảo vệ, chăm sóc các loài cây - Nghe - Nghe, thực hiện Thể dục Thầy Dương soạn giảng Sinh ho¹t: NhËn xÐt tuÇn 24 I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh nắm được toàn bộ nhữ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_hoc_24.doc