Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022

docx 25 trang Mạnh Bích 26/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 34 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 34
 Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2022
 Tiếng Việt
 LUYỆN ĐỌC: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện Cảm ơn anh hà mã; tốc độ đọc khoảng 60 - 65 
tiếng/ phút; biết phân biệt giọng của người kể chuyện với giọng của các nhân vật 
dê con, cún, cồ hươu, anh hà mã.
- Nhận biết các nhân vật và sự việc trong câu chuyện, hiểu được ý nghĩa của câu 
chuyện (Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người).
- HS biết hỏi hoặc yêu cầu một cách lịch sự, được ai đó giúp phải nói lời cảm ơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- Máy tính; máy chiếu. 
2. HS: 
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HĐ khởi động
- GV cho HS hát và vận động theo nhạc bài hát “Tiếng chào theo em”.
- HS hát và vận động theo nhạc.
2. Luyện đọc
HĐ1. Đọc văn bản 
a.GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ, đúng giọng của 
nhân vật: giọng của dê con thay đổi từ không lịch sự, hách dịch (lúc đầu) đến nhẹ 
nhàng (lúc cuối); giọng cún nhẹ nhàng, lịch sự; giọng cô hươu lạnh lùng, giọng anh 
hà mã thay đổi tuỳ theo cách nói của dê hay của cún. HS lắng nghe và đọc thầm 
theo.
b HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn?
 - HS trả lời: Bài đọc gồm 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu đến lắc đầu, bỏ đi; 
+ Đoạn 2: tiếp theo đến phải nói “cảm ơn”. 
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) -3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và sửa lỗi phát âm.
- GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào em cảm thấy khó đọc? 
- HS nêu như hươu, rừng, làng, lối, rủ, ngoan, ỉịch sự, xin lỗi, lạc,...
- GV viết bảng từ khó mà HS nêu và cho HS luyện đọc. 
- HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh).
- GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu dài. 
- HS luyện đọc câu dài. 
VD: Dê rủ cún/ vào rừng chơi,/ khi quay về/ thì bị lạc đường....).
- HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) 
- 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc.
c. HS luyện đọc trong nhóm
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. 
- HS luyện đọc trong nhóm và góp ý cho nhau
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm. 
- 2 – 3 nhóm thi đọc. 
- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc 
tiến bộ.
- GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm
- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
- GV đánh giá, biểu dương.
d. Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài.
 - Cả lớp đọc thầm cả bài.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. 1 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
3. Vận dụng
- Các em cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người trong cuộc sống hằng 
ngày.
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP: TỪ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập về từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
– Đặt được câu giới thiệu, nêu hoạt động.
– Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. HĐ khởi động
- GV cho HS hát và vận động theo nhạc một bài hát.
- HS hát và vận động theo nhạc.
2. Luyện tập – thực hành
Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật, hoạt động trong đoạn văn sau:
“Một buổi sáng mùa xuân, trăm hoa khoe sắc, gà con vui vẻ gọi vịt con ra vườn 
chơi. Gà con rủ vịt con bắt sâu bọ, côn trùng có hại cho cây cối. Nhờ có mỏ nhọn 
nên gà con mổ bắt sâu dễ dàng. Nhưng vịt con không có mỏ nhọn nên không thể 
nào bắt sâu được. Thấy thế gà con vội vàng chạy tới giúp vịt.”
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS TLN 4 hoàn thành vào bảng phụ.
- HS TLN 4 hoàn thành vào bảng phụ.
- GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án: 
+ Từ chỉ sự vật: buổi sáng, mùa xuân, hoa, gà con, vịt con, vườn, sâu bọ, côn 
trùng, cây cối, mỏ.
+ Từ chỉ hoạt động: gọi, chơi, rủ, bắt, mổ, bắt sâu, chạy 
Bài 2: Em hãy đặt các câu nêu hoạt động với các từ ngữ sau: tập thể dục, hát, đọc 
sách, trèo cây, nằm.
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV cho HS trình bày bài, nhận xét.
- GV đánh giá, biểu dương.
Bài 3: Em hãy đặt các câu giới thiệu với các từ ngữ sau: bà, con chó, màu đỏ.
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV cho HS trình bày bài, nhận xét.
3. Vận dụng
- GV đánh giá, biểu dương.
- Em hãy tìm hiểu thêm về các sự vật, hoạt động xung quanh để mở rộng vốn từ 
của mình.
 Toán ÔN TẬP BÀI TOÁN NHIỀU HƠN, ÍT HƠN MỘT SỐ ĐƠN VỊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn tập lại các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
- Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan.
- Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng 
lực giao tiếp Toán học, giải quyết vấn đề Toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
- GV cho HS hát và vận động theo nhạc một bài hát.
- HS hát và vận động theo nhạc.
2. Luyện tập – thực hành
Bài 1: Lớp 2A có 34 học sinh. Lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A là 4 học sinh. Hỏi lớp 
2B có bao nhiêu học sinh?
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV cho 1HS làm bảng phụ, cả lớp bài vào vở. 
- GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án.
 Bài giải
 Lớp 2B có số học sinh là:
 34 + 4 = 38 (học sinh)
 Đáp số: 38 học sinh
Bài 2: Nam có hai chục viên bi. Nam có nhiều hơn Mai một chục viên bi. Hỏi Mai 
có bao nhiêu viên bi?
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV cho cả lớp bài vào vở. 
- GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án
 Bài giải
 Đổi: hai chục = 20; một chục = 10
 Mai có số viên bi là:
 20 - 10 = 10 (viên)
 Đáp số: 10 viên bi
Bài 3: Trong chuồng có 234 con gà, số gà ít hơn vịt là 47 con. Hỏi trong sân có bao 
nhiêu con vịt?
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 HS đọc đề bài. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV cho 1HS làm bảng phụ, cả lớp bài vào vở. 
- GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án
 Bài giải
 Trong sân có số con vịt là:
 234 + 47 = 381 (con)
 Đáp số: 381 con vịt
Bài 4: Trong khu vườn ươm cây giống, số cây bưởi là số tròn trăm liền sau của 
231. Số cây cam ít hơn cây bưởi chín chục cây. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây 
cam? 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV cho 1HS làm bảng phụ, cả lớp bài vào vở. 
- GV cho HS trình bày bài, nhận xét, chốt đáp án
 Bài giải
 Số tròn trăm liền sau của 231 là: 300
 Chín chục = 90
 Trong vườn có số cây cam là:
 231 - 90 = 141 (cây)
 Đáp số: 141 cây cam
- GV nhận xét tiết học.
3. Vận dụng
- Các con vận dụng kiến thức được học để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
 Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2022
 Tiếng Việt
 LUYỆN VIẾT CÁC CHỮ HOA NHÓM 1, 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Viết đúng, đẹp chữ viết hoa nhóm 1 (A, Ă, Â, M, N) cỡ vừa và cỡ nhỏ;
- Viết đúng câu ứng dụng có các chữ hoa thuộc nhóm 1.
2. Về năng lực chung:
- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa (nhóm 1).Nêu được cách nối nét giữa 
chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa 
các con chữ, cánh đánh dấu thanh . Vận dụng viết đúng kĩ thuật.
3. Về phẩm chất: 
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước.
- Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người trên đất nước Việt Nam.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm và có ý thức viết bài cẩn 
thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa thuộc nhóm 1 và câu ứng dụng.
2. HS: vở ô li, tập hai; bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. HĐ khởi động:
Cả lớp hát kết hợp vận động theo bài hát: Chữ đẹp mà nết càng ngoan
2. HĐ Hình thành kiến thức 
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa nhóm 1.
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ viết hoa và nhắc lại quy trình viết chữ viết 
hoa (nhóm 1)
- Lưu ý: Nếu HS không nhắc lại được thì GV giới thiệu lại cách viết trên chữ mẫu
- GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp nêu quy trình viết.
- GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa trên không, trên bảng con (hoặc nháp). 
- GV cùng HS nhận xét.
3. HĐ Luyện tập - Thực hành
HĐ2: Hướng dẫn viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: 
Mỗi chữ 2 dòng cở vừa, 2 dòng cở nhỏ
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết.
- GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Hoạt động 3. Viết câu ứng dụng
Em hãy tìm câu ứng dụng có các chữ hoa trên rồi viết vào câu văn đó vào vở.
HS thực hành.
GV chụp bài chiếu lên Zalo
HĐ4: Soát lỗi, chữa bài
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi.
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. 
+ Nhận xét tại chỗ một số bài.
+ Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát.
+ Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau.
4. HĐ vận dung, trải nghiệm
- Em đã nhìn thấy chữ hoa trong những câu văn nào? Vì sao cần phải viết hoa?
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CON VẬT
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - HS viết được một đoạn văn 4-5 kể lại hoạt động của con vật quan sát được.
 - Yêu cầu viết đúng chính tả, biết dùng từ, đặt câu và sử dụng dụng dấu câu.
 - Biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc với động vật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Máy tính, ti-vi, Các slide các con vật, video về hoạt động các con vậtBảng 
phụ, vở BT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Khởi động
 Cho HS hát: “Gà trống, Mèo con và Cún con”
 HS hát: “Gà trống, Mèo con và Cún con”
 ? Đoạn video nói về nội dung gì? 
 Gv dẫn dắt vào tiết học. 
 2. Luyện tập – Thực hành. 
 Bài 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 - GV chiếu hình ảnh của một số con vật
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, đưa ra các tranh ảnh HS đã sưu tầm sẵn 
cho các bạn trong nhóm cùng quan sát. 
 Mỗi HS lần lượt nói tên và nói các hoạt động thường làm của con vật đó dựa 
theo các gợi ý :
 + Em muốn kể về con vật nào? + Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi nào?
 + Kể lại những hoạt động của con vật đó.
 + Nêu nhận xét của em về con vật đó. 
 - HS làm việc nhóm thực hiện yêu cầu. 
 Tổ chức cho các nhóm trình bày ý kiến của mình.
 Bài 2. Viết 4 - 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát 
được.
 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - Yêu cầu HS nên nói lần lượt theo các gợi ý và kể thành đoạn văn ngắn. 
 + GV: Khi viết đoạn văn đoạn văn ngắn kể lại hoạt động của con vật, em có 
thể nói về những gì ? 
 - HS nêu ý kiến: kể hoạt động của con vật theo thứ tự thời gian hoạt động hoặc 
kể lần lượt hoạt động của các bộ phận đã làm trong khi mình quan sát con vật đó.
 - GV NX, động viên HS.
 - GV chiếu bài viết mẫu, hướng dẫn HS cách trình bày:
 + Chữ đầu đoạn ta viết thế nào ?
 + Các câu giới thiệu trong đoạn văn viết thế nào ?
 (Khi viết đoạn văn đoạn văn ngắn kể lại hoạt động của con vật cần lưu ý đầu 
câu viết hoa, các câu trong đoạn văn viết liền mạch.)
 - HS làm bài vào vở
 - HS trình bày bài,
 - GV chiếu bài của HS, tổ chức cho HS nhận xét bài bạn về các mặt: nội 
dung, cách dùng từ đặt câu, hình thức đoạn văn.
 - HS đổi chéo vở, soát lỗi. 
 - HS chữa bài
 - Hôm nay con được học những nội dung gì?
 - Dặn dò: Về nhà kể lại cho bố mẹ cùng nghe về bài viết.
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS có bài làm tốt.
 ___________________________________
 Toán
 ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân, thực hiện được phép phép nhân, 
phép chia 2.
 - Thuộc phép nhân, phép chia 2 (Đọc không theo thứ tự trong bảng)
 - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia 2.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 1. Khởi động
 - Trò chơi: Bắn tên kết hợp hỏi về các phép tính trong bảng nhân 2 hoặc bảng 
chia 2 
 - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em luyện tập củng cố phép 
nhân 2 và phép chia 2. Giải các bài toán liên quan đến phép nhâ, phép chia 2
 2. HĐ Luyện tập - Thực hành.
 A. Ôn lại bảng nhân, bảng chia 2
 HS HĐ nhóm đôi kiểm tra bảng nhân, bảng chia 2
 Báo cáo kết quả sau khi kiểm tra bạn.
 B. Luyện tập, thực hành
 Bài 1. Tính nhẩm: 
 10 : 2 = ............. 2 x 7 = ............. 12 : 2 = ............. 8 : 2 = .............
 6 x 2 = ............. 20 : 2 = ............. 8 x 2 = ............. 9 x 2= .............
 18 : 2 = ............. 5 x 2 = ............. 18 : 2 = ............. 4 x 2 = .............
 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - GV cho HS đọc kết quả nối tiếp hàng dọc.
 - Sau mỗi kết quả cả lớp bày tỏ ý kiến đúng hay sai.
 Bài 2. Tính nhẩm:
 2 x 3 = ............. 2 x 5 = ............ 4 x 2 = ............. 2 x 6 = ...........
 6 : 2 = ............. 10 : 2 = ........... 8 : 2 = ............. 12 : 2 = ..........
 Yêu cầu HS làm vào vở
 1 em đọc bài làm của mình, lớp nhận xét.
 Em có nhận xét gì về mỗi cặp phép tính nhân và phép tính chia.
 Bài 3. Tính
 a. 2 x 6 + 3 d. 2 x 7 - 9 h. 6 : 2 + 7
 b. 2 x 8 - 7 e. 8 : 2 + 7 i. 20 : 2 + 40
 c. 2 x 5 + 30 g. 18 : 2 + 4 k. 4 : 2 + 9
 HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ.
 Lớp nhận xét
 Bài 4. >;<; =
 2 x 5 5 x 2 40 x 2 80 : 2
 20 x 4 79 30 x 2 20 x 4
 60 : 3 3 x 7 4 x 10 5 x 9
 Bài 5. Tính:
 4cm x 2 = 12cm : 2 = 2 cm x 6 = 2cm x 5 + 4cm = 
 2dm x 7 = 20kg : 2 = 2 kg x 9 = 2kg x 10 – 5kg = Bài 6. Thay các tổng sau đây thành tích của 2 thừa số:
 Mẫu: 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 4 
 a) 2 + 2 = . 
 b) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = . 
 c) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3= ..
 Bài 7. Có 18 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm 2 học sinh. Hỏi chia 
được tất cả bao nhiêu nhóm?
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - Để biết chia được bao nhiêu nhóm ta làm phép tính gì?
 - GV gọi HS nhận xét
 - GV nhận xét, chốt
 Bài 8. Mẹ mua một chục quả cam, mẹ bảo Lan xếp vào hai đĩa cho đều nhau. 
Hỏi mỗi đĩa có mấy quả cam?
 Bài 9. Mẹ mua một chục quả cam, mẹ bảo Lan xếp vào mỗi đĩa 2 quả. Hỏi 
Lan xếp được bao nhiêu đĩa cam?
 Bài 8, bài 9 học sinh làm vào vở
 GV chấm một số bài
 Nhận xét bài làm của HS sau khi chấm.
 3. HĐ Vận dụng:
 - Hôm nay, chúng ta học bài gì?
 - Về nhà đọc lại bảng chia 2, bảng nhân 2 cho bố mẹ nghe. Vận dụng bảng 
nhân, bảng chia làm các bài toán trong thực tế.
 ___________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
1.1. Năng lực đặc thù
- Củng cố được các kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật và 
động vật.
- Thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật, 
chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện.
1.2. Năng lực chung
 - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân 
 - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. 
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
2. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ và trách nhiệm: có ý thức bảo 
vệ, quý mến động vật, thực vật xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: 
- Tranh, ảnh vể các cây, con vật sống ở các môi trường khác nhau.
- Sơ đồ thực vật và động vật. Giấy hoặc bìa khổ lớn (có thể dùng lịch treo tường đã 
qua sử dụng) cho các nhóm.
- Máy tính, máy chiếu.
2. HS: 
- SHS, VBT. Chuẩn bị tranh ảnh về các cây, con vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HĐ khởi động
- GV đặt câu hỏi: Kể về những bài học/nội dung đã học trong chủ để Thực vật và 
động vật.
- GV tổng hợp lại, dẫn dắt vào bài.
2. HĐ Luyện tập - Thực hành. 
HĐ1: Ôn tập môi trường sống của thực vật và động vật.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm sáu hoàn thành sơ đồ thực vật và động 
vật theo mẫu trong SGK.
- GV quan sát, hướng dẫn.
- GV mời các nhóm lên báo cáo sản phẩm.
GV khuyến khích các nhóm khác đưa ra câu hỏi với nhóm trình bày.
- GV tổng hợp và hoàn thiện sơ đồ, nhấn mạnh môi trường sống, việc làm của con 
người để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật (kết hợp tranh ảnh)
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm tích cực.
- GV tổ chức cho HS hoàn thành BT1 – VBT – T40.
=> Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều loài thực vật và động vật.
+ Thực vật có thể sống ở nhiều nơi trên Trái Đất. Có loài sống trên cạn, có loài 
sống dưới nước.
+ Động vật có thể sống trên cạn, dưới nước hoặc vừa sống trên cạn, vừa sống dưới 
nước.
+ Con người cần có những việc làm để bảo vệ, cải tạo môi trường sống của thực vật 
và động vật tốt hơn.
HĐ2: Vẽ tranh 
- GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm đôi.
- Tổ chức cho HS giới thiệu tranh vẽ. 
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
*- GV hệ thống nội dung đã ôn tập. - GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS: tìm hiểu về những việc làm có ảnh hưởng 
đến môi trường của người dân tại địa phương
3. Vân dụng:
- Bản thân em và gia đình đã làm những gì để góp phần bảo vệ và cải tạo môi 
trường sống của thực vật và động vật?
- Tìm hiểu về những việc làm có ảnh hưởng đến môi trường của người dân tại địa 
phương.
 ____________________________________
 Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2022
 Tiếng Việt 
 ĐỌC: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu.
- Nhận biết văn bản thông tin ngắn. Cảm nhận được cái hay của từ ngữ, hình ảnh 
trong bài. 
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện ( Bài đọc nói về các cách trao đổi thông tin của 
con người từ xưa đến nay).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV:
- Máy tính; máy chiếu, tranh ảnh minh hoạ liên quan đến bài đọc.
- Tranh ảnh về các phương tiện liên lạc khác nhau trong lịch sử cũng như các 
phương tiện được sử dụng phổ biến trong đời sống hằng ngày.
2. HS: 
- SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC 
1. Khởi động
- GV cho HS hát và vận động theo nhạc bài hát “Em như chim bồ câu trắng”.
- HS hát và vận động theo nhạc.
2. HĐ hình thành kiến thức 
HĐ1. Luyện đọc văn bản 
a.GV đọc mẫu.
- GV giới thiệu: Bài đọc nói về các cách trao đổi thông tin của con người từ xưa 
đến nay. Khi đọc, em lưu ý đến những đổ dùng, vật dụng con người sử dụng để liên 
lạc với nhau.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. GV hướng dẫn kĩ cách đọc: Chú ý nhấn mạnh vào 
những từ chứa đựng những thông tin quan trọng nhất của VB như trao đổi thông 
tin, bổ câu, chai thuỷ tinh, gọi điện, in-tơ-nét. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm mấy đoạn?
 - HS: Bài đọc chia làm 2 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đẩu đến khi ở xa
+ Đoạn 2: tiếp theo đến mới được tìm thấy.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) 
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt). 
+ GV mời HS nêu một số từ khó phát âm 
+ HS nêu như trò chuyện, trao đổi, huấn luyện, in-tơ-nét,...
+ HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh).
+ GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức cho HS luyện đọc.
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) 
- 3 HS đọc nối tiếp (lần 2).
- HS khác góp ý cách đọc.
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
- HS luyện đọc:
VD: Nhờ có in-tơ-nét,/ bạn cũng có thể/ nhìn thấy/ người nói chuyện với mình,/ dù 
hai người/ đang ở cách nhau/ rất xa.
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 3)
 - 3 HS đọc nối tiếp (lần 3). HS khác góp ý cách đọc.
- GV hỏi:
+ Trong bài đọc có từ ngữ nào em em chưa hiểu nghĩa?
 - HS nêu từ cần giải nghĩa. 
- HS khác giải nghĩa (dựa vào phần từ ngữ)
-GV mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ huấn luyện/in-tơ-nét
- HS thực hành đặt câu. 2, 3 HS chia sẻ trước lớp.
+ VD: Đội tuyển bóng đá Việt Nam đã được huấn luyện kĩ càng./ Chú chó này đã 
được huấn luyện để bắt tội phạm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
c. HS luyện đọc trong nhóm
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba.
 - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý cho nhau.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm. 
- 2 – 3 nhóm thi đọc. 
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.
- GV nhận xét phần thi đọc của các nhóm
- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt 
nhất.
- GV đánh giá, biểu dương.
d. Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài đọc.
 - 1 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. 
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm
- Em cần biết các cách trao đổi thông tin của con người trong cuộc sống..
-Nhận xét tiết học.
 __________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, ĐẶC ĐIỂM 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-HS tìm được các từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt động trong đoạn văn, đoạn thơ có sẵn 
và biết sử dụng từ chỉ đặc điểm và từ chỉ hoạt động để đặt câu phù hợp.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động
- Cho HS nghe bài hát “ Năm ngón tay ngoan” và hỏi các em trong bài hát đó có 
những từ nào chỉ đặc điểm và từ chỉ sự vật?
- HS nghe và vận động theo nhạc bài hát, tìm ra các từ chỉ đặc điểm, chỉ hoạt động. 
GV kết nối vào bài học.
2.Luyện tập
- HS nhắc lại khái niệm từ chỉ đặc điểm và từ chỉ hoạt động
- HS chú ý lắng nghe và chia sẻ.
- GV chốt lại khái niệm.
Bài tập 1: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau:
 Bà ơi hãy ngủ
 Có cháu ngồi bên
 Căn nhà vắng vẻ
 Khu vườn im lặng
 Hương bưởi hương cau
 Lẫn vào tay quạt
 Cho bà nằm mát
 Giữa vòng gió thơm 
 - HS làm bài cá nhân. 
 - GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Yêu cầu một số em chia sẻ bài trước lớp.
- GV chốt đáp án:
+ Quan sát đoạn thơ trên, ta thấy có các từ chỉ đặc điểm sau: vắng vẻ,lặngj im
Bài 2: Xác định các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong đoạn văn sau: “Một buổi sáng mùa xuân, trăm hoa khoe sắc, gà con vui vẻ gọi vịt con ra 
vườn chơi. Gà con rủ vịt con bắt sâu bọ, côn trùng có hại cho cây cối. Nhờ có mỏ 
nhọn nên gà con mổ bắt sâu dễ dàng. Nhưng vịt con không có mỏ nhọn nên không 
thể nào bắt sâu được. Thấy thế gà con vội vàng chạy tới giúp vịt.”
-HS thảo luận cặp đôi để tìm ra các từ chỉ hoạt động trạng thái. 
-Từng cặp chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp. 
-HS nhận xét và chia sẻ với bài làm của nhóm bạn.
-GV chốt đáp án:
-Trong đoạn văn trên các từ chỉ trạng thái gồm có: vui vẻ, vội vàng
-Từ chỉ hoạt động: gọi, chơi, rủ, bắt, mổ, bắt sâu, chạy 
Bài 3: Trong các từ sau, từ nào là từ chỉ hoạt động, từ nào là từ chỉ trạng thái
“buộc, thức, lăn, ngủ, lấp, phát triển, giơ, cắt, bay, nghi ngờ, tưởng tượng, ngồi”
HS làm bài cá nhân vào vở.
GV chấm và chữa bài.
GV chốt đáp án:
 - Trong các từ trên thì từ chỉ hoạt động là các từ: buộc, lăn, lấp, giơ, cắt, bay, 
 ngồi.
 - Từ chỉ trạng thái là các từ: thức, ngủ, phát triển, nghi ngờ, tưởng tượng.
 Bài 4: Đặt 2 câu chỉ hoạt động của các con vật.
 VD: Con mèo đang nằm phơi nắng giữa sân.
 Đặt 2 câu chỉ đặc điểm của các con vật .
 VD: Con chó nhà em có bộ lông màu trắng như bông .
 HS làm bài cá nhân 
 Chia sẻ trước lớp.
 HS nhận xét 
 Gv nhận xét
3.Vận dụng
- Qua tiết học này các em về nhà nhớ sử dụng các từ phù hợp trong khi nói hoặc 
viết nhé.
 Toán 
 ÔN TẬP BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA(Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân, thực hiện được phép phép nhân, phép 
chia 5.
- Thuộc phép nhân, phép chia 5 (Đọc không theo thứ tự trong bảng)
- Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
1. Khởi động
- Trò chơi: Bắn tên kết hợp hỏi về các phép tính trong bảng nhân 5 hoặc bảng chia 
5
- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em luyện tập củng cố phép nhân 5 
và phép chia 5. Giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia 5
2. HĐ Luyện tập - Thực hành.
A. Ôn lại bảng nhân, bảng chia 5
HS HĐ nhóm đôi kiểm tra bảng nhân, bảng chia 5
Báo cáo kết quả sau khi kiểm tra bạn.
Gv nhận xét
B. Luyện tập, thực hành
Bài 1. Tính nhẩm: 
 15 : 5 = ............. 5 x 7 = ............. 20 : 5 = ............. 35 : 5 = .............
 6 x 5 = ............. 40 : 5 = ............. 4 x 5 = ............. 9 x 5 = .............
 30 : 5= ............. 5 x 8 = ............. 20 : 5 = ............. 5 x 6 = .............
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS đọc kết quả nối tiếp hàng dọc.
- Sau mỗi kết quả cả lớp nhận xét.
 Bài 2. Tính
 a. 5 x 7 + 7 d. 5 x 7 - 9 h. 40: 5 + 17
 b. 5 x 8 - 7 e. 45 : 5 + 17 i. 20 : 5 + 49
 c. 5 x 5 + 27 g. 35 : 5 + 14 k. 35 : 5 + 27
 HS làm bài cá nhân, 1 em làm bảng phụ.
 Lớp nhận xét
 Gv chốt 
 Bài 3. Tính:
 4cm x 5 = 15cm : 5 = 5cm x 6 = 5cm x 5 + 4cm = 
 5dm x 7 = 20kg : 5 = 5 kg x 9 = 5kg x 10 – 5kg = 
Bài 4. >;<; =
2 x 5 5 x 2 40 : 5 5 x 2
5 x 4 19 + 2 10 x 2 5 x 4
30 : 5 1 x 5 4 x 5 5 x 4
Bài 5. Thay các tổng sau đây thành tích của 2 thừa số: 
a) 3+3 = . 
b) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = . c) 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = ..
 Bài 6. Có 3 chục cái kẹo chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu cái kẹo ?
 Học sinh làm vào vở
GV chấm một số bài
Nhận xét bài làm của hs.
Bài 7. Có 35 cái kẹo, chia đều thành 5 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu cái kẹo?
- Bài yêu cầu làm gì?
- Để biết chia được bao nhiêu đĩa ta làm phép tính gì?
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt
3. Vận dụng:
- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- Về nhà đọc lại bảng chia 5, bảng nhân 5 cho bố mẹ nghe. Vận dụng bảng nhân, 
bảng chia làm các bài toán trong thực tế các em nhé.
 - Nhận xét giờ học
 Đạo đức
 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân và gia đình.
- Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng cá nhân và gia đình. 
- Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng cá nhân và gia đình. 
- Nhắc nhở bạn bè , người thân bảo quản đồ dùng cá nhân và gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, máy tính, ti vi 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?”
- GV HD cách chơi : Chia lớp thành 3 đội thảo luận trong 3p viết ra những đồ 
dùng cá nhân. Trong 3p đội nào ghi được nhiều tên đồ dùng nhất đội đó thắng.
- GV khen ngợi HS và kết luận.
2. Luyện tập – thực hành
*Bài 1/35: Em đồng tình hoặc không đồng tình với việc làm nào ? Vì sao ?
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.35, YC thảo luận nhóm đôi, nêu việc đồng tình 
hoặc không đồng tình làm để thể hiện việc bảo quản đồ dùng cá nhân, giải thích Vì 
sao. - HS thảo luận theo cặp.
- Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh.
- 2-3 HS chia sẻ.
+ Tranh 1: Lan bọc sách vở cẩn thận – Đồng tình .
+ Tranh 2: Bình vội quẳng ngay cặp sách dưới sân trường Không đồng tình 
+Tranh 3: Hoa hay làm hỏng đồ chơi – Không đồng tình .
- GV chốt câu trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
*Bài 2/36: Đưa ra lời khuyên cho bạn
- YC HS quan sát tranh sgk/tr.36, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 3 tình huống của 
bài.
- YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách xử lí tình huống và phân công đóng vai 
trong nhóm.
- HS thảo luận nhóm 4:
Tình huống 1: nhóm 1
Tình huống 2: nhóm 2
Tình huống 3: nhóm 3
- Các nhóm thực hiện.
- Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Bài 3: Bày tỏ ý kiến.
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12, YC thảo luận nhóm đôi, nhận xét hành động, 
việc làm của bạn là đúng hay chưa đúng trong việc bảo quản đồ dùng gia đình, giải 
thích Vì sao.
- HS thảo luận theo cặp, thống nhất ý kiến
- Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh.
- 2-3 HS chia sẻ.
- GV chốt câu trả lời:
+ Đồng tình với việc làm của bạn Minh (tranh 1) và bạn Hùng (tranh 4) vì bạn 
Minh biết giúp mẹ lau dọn nhà cửa, bạn Hùng giúp mẹ lau xe đạp. Việc làm của hai 
bạn thể hiện ý thức trách nhiệm, rèn luyện tính chăm chỉ, cẩn thận, ngăn nắp
+ Không đồng tình với việc làm của bạn Hoa (tranh 2) vì khi phòng bật điều hòa 
mà mở cửa sẽ tốn điện, điều hòa nhanh hỏng, hình thành thói quen không tiết kiệm, 
thiếu ý thức trách nhiệm; và việc làm của hia chị em Lan (tranh 3) vì khi dúng gối 
để chơi đùa sẽ nhanh hỏng, khi rơi xuống nền nhà sẽ bị bẩn
- Nhận xét, tuyên dương.
*Bài 4: Đưa lời khuyên cho bạn
- YC HS quan sát tranh sgk/tr.12-13, mô tả hành động, việc làm của mỗi bạn trong 
từng tranh, đưa ra nhận xét về hành động việc làm của các bạn 
- Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh: Em sẽ khuyên bạn điều gì?
- Nhận xét, tuyên dương HS. - GV KL: Chúng ta cần giữ gìn bảo quản đồ dùng trong gia đình. Không nên: Tắt, 
mở tivi liên tục sẽ làm hỏng tivi, vẽ lên ghế sẽ khiến ghế bị bẩn; đóng cửa mạnh khi 
ra vào sẽ làm cửa nhanh hỏng.
3. Vận dụng:
- Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. Nhắc nhở người thân biết cách bảo 
quản đồ dùng cá nhân, đồ dùng gia đình hợp lí.
 ____________________________________
 Thứ 5 ngày 12 tháng 5 năm 2022
 Tiếng Việt
 Nghe – viết: NHỮNG CON SAO BIỂN; PHÂN BIỆT R/D/GI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 -Nghe viết đúng chính tả bài Những con sao biển Từ đầu đến chúng không? 
 Trình bày đúng đoạn viết.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d/r/gi.
 -Bồi dưỡng cho HS phẩm chất biết yêu động vật và biết cách bảo vệ môi 
 trường.
 - HS có ý thức viết bài cẩn thận và trình bày sạch sẽ bài viết của mình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Laptop; ti vi. Phiếu học tập cho bài tập chính tả.
- HS: Vở ô ly, vở luyện tập chung
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động: 
Tạo hứng thú cho HS và kết nối vào bài hc .
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Xì điện kể tên các loài vật dưới biển.
- HS tham gia trò chơi.
- GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe.
- GV ghi bảng tên bài.
- HS mở vở ghi tên bài.
2. Hình thành kiến thức
Giúp HS biết trình bày đúng, đẹp bài chính tả vào vở ô ly.
HD nghe – viết
-GV nêu yêu cầu nghe - viết một đoạn trong bài Những con sao biển (từ đầu cho 
đến chúng không).
 - HS lắng nghe và theo dõi đoạn viết trong SGK - GV đọc đoạn viết (Lưu ý đọc đúng các tiếng HS dễ viết sai).
- 2, 3 HS đọc lại bài. 
- GV và HS trao đổi về đoạn viết: 
 GV:Vì sao biển đông người nhưng người đàn ông lại chú ý đến cậu bé?
 HS: Vì thấy cậu bé liên tục cúi xuống nhặt thứ gì đó lên rồi thả xuống biển. 
 GV: Khi đến gần, ông thấy cậu bé đang làm gì? Vì sao cậu bé làm như vậy?
HS: Ông thấy cậu bé đang nhặt những con sao biển bị thủy triều đánh dạt lên bờ và 
thả chúng trở lại với đại dương. Cậu làm như vậy vì cậu thấy những con sao biển 
sắp chết vì thiếu nước, cậu muốn giúp chúng. 
GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện tượng chính tả: 
+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? 
 - Các chữ đứng đầu câu
+ Đoạn văn có những dấu câu nào?
 - Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? 
 - HS nếu các từ dễ viết sai
GV chủ động đưa các chữ dễ viết sai nếu HS chưa phát hiện ra.
 - Đại dương, giúp, thủy triều, xuống. 
- HS viết nháp/ bảng con một số chữ dễ viết sai.
+ GV đọc bài cho HS viết, đọc thong thả rõ ràng từng cụm từ phù hợp tốc độ viết 
của học sinh . 
- HS nghe GV đọc, viết bài vào vở
- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. 
HS nghe và soát lỗi:
+ Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu 
có).
+ Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu có).
- GV nhận xét bài viết của HS. 
3.Thực hành, luyện tập 
MT: Giúp HS biết phân biệt r/d/gi.
HĐ 2. Làm bài tập chính tả 
BT2. Chọn r,d hoặc gi thay vào chỗ chấm.
- Gọi HS đọc to yêu cầu.
 .... a cóc mà bọc trứng gà
 Bổ a thơm nức cả nhà muốn ăn.
 (Là quả gì?)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_khoi_2_tuan_34_nam_hoc_2021_2022.docx