Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022

docx 26 trang Mạnh Bích 26/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Khối 2 - Tuần 35 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 35
 Thứ hai ngày 16 tháng 5 năm 2022
 Tiếng Việt
 LUYỆN ĐỌC: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng 
của cách phát âm địa phương (VD: bánh chưng, sóng, gió, hàng rào,...); đọc diễn 
cảm bài thơ Thư gửi bố ngoài đảo; biết ngắt nghỉ theo nhịp thơ.
+ Biết nói từ ngữ chỉ hành động và câu thể hiệ tình cảm..
+ Nhận diện được đặc điểm thể loại VB. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ 
hay, hình ảnh đẹp.
1.2. Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Máy tính; máy chiếu, tranh ảnh minh hoạ liên quan đến bài đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU
1. HĐ khởi động:
- HS hát kết hợp vận động theo nhạc bài hát: Cháu yêu chú bộ đội
- GV ghi tên bài.
2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ/ dòng thơ/ câu thơ, 
dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ.
- GV hướng dẫn cách đọc thơ (GV đọc giọng chậm rãi, diễn cảm, thể hiện giọng 
nói/ ngữ điệu của bạn nhỏ trong bài thơ).
- GV giúp HS nhận diện các đoạn thơ trong bài theo SGK. Lưu ý: GV đánh dấu 
STT đoạn thơ và phân biệt màu chữ trên slide.
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn thơ (lần 1)
+ GV mời HS nêu một số từ khó phát âm 
+ GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức cho HS luyện đọc.
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2)
- GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần chú thích và những từ HS muốn hỏi.
*. HS luyện đọc trong nhóm
- GV cho HS luyện đọc đoạn thơ theo nhóm 4.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.
- GV đánh giá, biểu dương.
*. Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài thơ. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
*. Luyện đọc lại :
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài.
- GV mời 1 - 2 HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm theo.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm
*Thay lời bạn nhỏ, nói một câu thể hiện tình cảm đối với bố.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV mời HS làm mẫu.
VD: Con rất yêu bố!
- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm bốn. GV đến từng nhóm quan sát HS 
làm việc, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
- GV nhận xét, khen ngợi.
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT, ĐẶC ĐIỂM, HOẠT ĐỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động trong đoạn văn hoặc đoạn thơ.
- Đặt được câu nêu hoạt động với từ tìm được.
- Phát triển vốn từ chỉ sự vật, hoạt động
- Rèn kĩ năng đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động: 
- Cả lớp hát kết hợp vận động theo bài hát: Ra vườn hoa em chơi
- Tìm từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm có trong bài hát.
2. Luyện tập thực hành:
Bài 1. Viết các từ chỉ hoạt động hợp với sự vật sau:
giáo viên công nhân gà trống con trâu học sinh bác sĩ
giảng bài
- GV gọi HS đọc YC bài; 1-2 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? ; 1-2 HS trả lời. - YC HS làm việc nhóm đôi:
- Mời các nhóm chia sẻ
- HS,GV nhận xét.
- GV thống nhất đáp áp
Bài 2. Đặt câu chỉ hoạt động với các từ chỉ sự vật trong BT 1
HS tiếp nối nhau trình bày
Lớp nhận xét, thống nhất đáp án.
Bài 3: Xếp những từ sau vào ô trống trong bảng: bộ đội, học sinh, làm, nhìn, trâu, 
ghế, học tập, ghi chép, nhảy múa, sách vở, điện thoại, đèn, khuyên bảo, hứa
Từ chỉ người, vật, con vật Từ chỉ hoạt động 
M: học sinh M: khuyên bảo
 ............................................................ ............................................................
HS làm vào vở, 1 em làm bảng phụ
GV chiếu thống nhất đáp án đúng.
Bài 4: Gạch một gạch dưới từ chỉ sự vật, gạch hai gạch dưới từ chỉ hoạt động 
trong đoạn văn sau.
 Bé Liên năm nay bốn tuổi. Bé thật dễ thương. Cái miệng bé chúm chím như một 
nụ hoa hồng. Bé mặc áo đầm màu trắng. Trên nền trắng nổi lên những bông hoa 
màu tím biếc. Cả nhà ai cũng cưng chiều bé. Riêng em, khi học bài xong, em lấy 
bút chì dạy bé tập tô. 
 HS làm bài cá nhân.
Tổ chức chữa bài theo hình thức trò chơi tiếp sức.
3. Vận dụng: 
- Từ chỉ hoạt động giúp em viết mẫu câu gì?
- Từ chỉ sự vật thường dùng để viết mẫu câu gì?
Vận dụng tốt vốn từ vào nói và viết cho đúng mục đích.
 ___________________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, 
 ĐƯỜNG CONG, BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS đọc được tên điểm, đoạn thẳng cho trước.
- Đo độ dài đoạn thẳng cho trước.
- Gọi tên đường thẳng, đường cong, nhóm ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ cho 
trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Sợi dây, thước thẳng.
- HS: Thước thẳng có chia vạch cm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động
Hát kết hợp vận động bài hát: Em yêu trường em
2. Luyện tập thực hành
Bài 1: Củng cố nhận biết, đọc tên điểm, đoạn thẳng.
- Gọi HS đọc YC bài.
- YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng HS kể cho bạn theo YC của bài, đồng thời góp 
ý sửa cho nhau.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nếu ta nối điểm C với điểm H thì ta được đoạn thẳng nào?
- GVNX, chốt kiến thức
- Nx, bổ sung
Bài 2: (Làm tương tự bài 1.)
- Hs nêu yêu cầu bài tập
* Củng cố nhận biết, đọc tên đoạn thẳng có trong hình vẽ.
- Yêu cầu HS đọc tên các đoạn thẳng trong hình vẽ.
- GV có thể hỏi thêm hình vẽ trong câu a là hình gì đã học. Đối với câu b, GV có 
thể giới thiệu hình này có tên gọi là “đường gấp khúc" sẽ được làm quen trong 
những tiết học sau.
- Hs thảo luận nhóm 2 
- Trình bày ý kiến
Mở rộng: GV có thể yêu cầu HS đếm số đoạn thẳng trong mỗi hình.
- Hs đếm và nêu theo yêu cầu
*GVNX, chốt kiến thức: Đoạn thẳng là đường thẳng nối 2 điểm với nhau.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- YC HS quan sát mẫu và HD:
+ Để đo độ dài đoạn thẳng AB, ta đặt thước như thế nào?
+ Điểm A trùng vạch số nào? Điểm B trùng vạch số nào?
+ Đoạn thẳng AB dài mấy cm?
- YC HS đổi vở, kiểm tra chéo bài làm của nhau
- GV nhận xét, khen ngợi HS
- Quan sát, trả lời câu hỏi.
- Thực hành đo độ dài các đoạn thẳng.
Muốn đo độ dài của đoạn thẳng, chúng ta làm như thế nào? GVNX, chốt KT: GV chốt lại cách đo độ dài của một đoạn thẳng: Đặt thước kẻ 
dọc theo đoạn thẳng, một đầu của đoạn thẳng trùng với vạch số 0 ghi trên thước, 
đẩu kia trùng với vạch số mấy ghi trên thước thì đó chính là số đo độ dài của đoạn 
thẳng cần đo
3. Vận dụng:
- Nêu 3 điểm thẳng hàng em tìm được trong lớp học.
- GV tổng kết nội dung bài học
 ____________________________________
 Thứ ba ngày 17 tháng 5 năm 2022
 Tiếng Việt
 LUYỆN VIẾT CÁC CHỮ HOA NHÓM 3,4
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Viết đúng, đẹp chữ viết hoa nhóm 3,4 (D, Đ, P, B ) cỡ vừa và cỡ nhỏ;
- Viết đúng câu ứng dụng có các chữ hoa thuộc nhóm 3,4.
2. Về năng lực chung:
- Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ và văn học:
+ HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa (nhóm 1).Nêu được cách nối nét giữa 
chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa 
các con chữ, cánh đánh dấu thanh . Vận dụng viết đúng kĩ thuật.
3. Về phẩm chất: 
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước.
- Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người trên đất nước Việt Nam.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm.
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm và có ý thức viết bài cẩn 
thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa thuộc nhóm 1 và câu ứng dụng.
2. HS: vở ô li, tập hai; bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. HĐ khởi động:
Cả lớp hát kết hợp vận động theo bài hát: Chữ đẹp mà nết càng ngoan
2. HĐ Hình thành kiến thức 
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa
- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa nhóm 3,4.
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ viết hoa và nhắc lại quy trình viết chữ viết 
hoa (nhóm 3,4) - Lưu ý: Nếu HS không nhắc lại được thì GV giới thiệu lại cách viết trên chữ mẫu
- GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp nêu quy trình viết.
- GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa trên không, trên bảng con (hoặc nháp). 
- GV cùng HS nhận xét.
3. HĐ Luyện tập - Thực hành
HĐ2: Hướng dẫn viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: 
- Mỗi chữ 2 dòng cở vừa, 2 dòng cở nhỏ
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết.
- GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. 
- Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Hoạt động 3. Viết câu ứng dụng
- Em hãy tìm câu ứng dụng có các chữ hoa trên rồi viết vào câu văn đó vào vở.
- HS thực hành.
- GV chụp bài chiếu lên Zalo
HĐ4: Soát lỗi, chữa bài
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi.
 - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. 
+ Nhận xét tại chỗ một số bài.
+ Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát.
+ Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau.
4. HĐ vận dung, trải nghiệm
- Em đã nhìn thấy chữ hoa trong những câu văn nào? Vì sao cần phải viết hoa?
- Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi
 Tiếng Việt
 LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- HS viết được đoạn văn 4-5 câu tả về một đồ vật.
- Yêu cầu viết đúng chính tả, biết dùng từ, đặt câu và sử dụng dụng dấu câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Máy tính, ti-vi, Các slide ảnh một số đồ dùng học tập; Bảng phụ, vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Khởi động
Cho HS hát kết hợp vận động theo bài hát: Em yêu trường em.
Trong lời bài hát có nhắc đến đồ dùng học tập nào?
(Bàn, ghế, sách, vở, mực, bút, phấn, bảng)
 Gv dẫn dắt vào tiết học. 2. Luyện tập – Thực hành. 
Bài 1. Em hãy quan sát đồ dùng học tập mà em thích. Sau đó giới thiệu cho bạn 
theo gợi ý sau: 
+ Em muốn kể về đồ dùng học tập nào? Em có đồ dùng học tập đó vào dịp nào?
+ Nêu đặc điểm về đồ chơi đó. (Hình dáng, màu sắc, kích thước, ....)
+ Nêu cách sử dụng, cách bảo quản.
+ Tình cảm của em đối với đồ chơi đó. 
- HS làm việc nhóm đôi thực hiện yêu cầu. 
Tổ chức cho các nhóm trình bày ý kiến của mình.
Bài 2. Viết 4 - 5 câu kể về đồ dùng học tập mà em thích.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS dựa vào các gợi ý và kể thành đoạn văn ngắn. 
+ GV: Khi viết đoạn văn đoạn văn giới thiệu về đồ dùng học tập em có thể giới 
thiệu về những gì ? 
- GV NX, động viên HS.
- GV chiếu bài viết mẫu, hướng dẫn HS cách trình bày:
+ Chữ đầu đoạn ta viết thế nào ?
- HS làm bài vào vở
- HS trình bày bài,
 - GV chiếu bài của HS, tổ chức cho HS nhận xét bài bạn về các mặt: nội dung, 
cách dùng từ đặt câu, hình thức đoạn văn.
- HS đổi chéo vở, soát lỗi. 
- HS chữa bài.
3. HĐ Vận dụng: 
- Trong bài viết, chúng ta đã nêu rất nhiều việc làm để bảo vệ đồ dùng học tập. Đề 
nghị chúng ta cần vận dụng để đồ dùng luôn mới, không bị hư hỏng làm lãng phí 
tiền của.
- Về nhà đọc lại cho bố mẹ cùng nghe về bài viết.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS có bài làm tốt. 
 ________________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập, củng cố kĩ năng về đo độ dài đoạn thẳng, tính độ dài đường gấp khúc.
2. Năng lực 
* ăng lực chung:
- Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. - Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành viên 
trong tổ.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận dụng kiến 
thức đã học vào cuộc sống
* Năng lực đặc thù: Qua hoạt động thực hành, vận dụng giải các bài toán thực tế, 
các bài toán có tình huống, HS được phát triển năng lực giải quyết vẩn đề, năng lực 
giao liếp toán học 
3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm (có tinh thần 
hợp tác trong khi làm việc nhóm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, máy chiếu
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. HĐ mở đầu 
- GV tổ chức cho HS hát, vận động tập thể.
- GV kết nối vào bài
- GV ghi tên bài trên bảng lớp
2. Hoạt động thực hành luyện tập
Bài 2 (129):
- Gọi HS đọc YC bài.
 - 1-2 HS đọc to yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
- GV hỏi:
+ Bài yêu cầu làm gì? 
+ Tính độ dài đường gấp khúc
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? 
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta lấy độ dài các đoạn thẳng tạo nên đường gấp 
khúc đó cộng lại với nhau.
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:
Tính độ dài đường gấp khúc ABC, BCD, ABCD
- HS thảo luận theo nhóm 4 thực hiện lần lượt các YC. 
+ Từng HS suy nghĩ, tính độ dài đường gấp khúc rồi chia sẻ trong nhóm.
+ Nhóm đối chiếu CTL, chốt kết quả đúng
+ Từng HS suy nghĩ, tính độ dài đường gấp khúc rồi chia sẻ trong nhóm.
+ Nhóm đối chiếu CTL, chốt kết quả đúng
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
 - HS chia sẻ trước lớp. Cả lớp nhận xét, góp ý.
 Đáp án:
- 18 cm + 9 cm = 27 cm. Độ dài đường gấp khúc ABC là 27 cm. + 9 cm + 14 cm = 23 cm. Độ dài đường gấp khúc BCD là 23 cm.
+ 18 cm + 9 cm + 14 cm = 41 cm. Độ dài đường gấp khúc ABCD là 41 cm
- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. 
- GV chốt: BT củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc khi biết số đo độ dài các 
đoạn thẳng
Bài 3 (129):
- Gọi HS đọc YC bài. 
- 1-2 HS đọc to yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài. 
- HS chú ý
- Tổ chức HS quan sát độ dài mỗi đường gấp khúc mà con ốc sên có thể bò qua 
(theo 2 cách) rồi so sánh độ dài 2 đường gấp khúc đó
- HS thảo luận nhóm 4 suy luận, so sánh độ dài 2 đường gấp khúc đó
- GV hỏi:
+ Hai đường gấp khúc có điểm gì chung? 
+ Hai đường gấp khúc đó cùng có một đoạn thẳng đài 27 cm
+ Muốn biết con sên bò đường nào gần hơn chúng ta làm như thế nào? 
+ Muốn biết con sên bò đường nào gần hơn chúng ta so sánh độ dài đoạn thẳng 
MA và MB.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
 - Các nhóm chia sẻ trước lớp và giải thích.
 VD: So sánh đoạn 12 cm với đoạn 9 cm, ta thấy ổc sên bò theo đường gấp khúc 
MBN ngắn hơn và ngắn hơn 3 cm (12 cm - 9 cm = 3 cm).
- Nhận xét, tuyên dương HS. 
- GV chốt: BT củng cố cách tính và so sánh độ dài các đường gấp khúc
Bài 4 (130):
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài. 
- HS chú
- Tổ chức HS quan sát đường đi của kiến vàng và đường đi của kiến đỏ xem đường 
đi của kiến nào ngắn hơn
- GV hỏi:
+ Muốn biết đường đi nào của con kiến tới đĩa kẹo ngắn hơn con sẽ làm như thế 
nào?
 - HS trả lời: Nhẩm tính mỗi đường đi gồm bao nhiêu cạnh của ô vuông, đếm số 
cạnh đó, từ đó so sánh, biết được đường đi nào ngắn hơn.
+ Ngắn hơn bao nhiêu cm? 
- HS thảo luận nhóm đôi suy luận ra đường đi nào ngắn hơn - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
 - Các nhóm chia sẻ trước lớp.
Kết quả: 
Đường đi của kiến vàng dài 16 cm.
Đường đi của kiến đỏ dài 15 cm
Đường đi của kiến đỏ ngắn hơn 1 cm
- Nhận xét, tuyên dương HS. 
- Mở rộng: GV có thể vẽ đường đi theo cách khác của mỗi con kiến và hỏi câu hỏi 
tương tự như SGK với từ “dài hơn”. 
- HS thực hành mở rộng
- GV chốt: BT củng cố cách tính và so sánh độ dài đường gấp khúc 
Bài 5 (130):
- Gọi HS đọc YC bài.
 - 1-2 HS đọc to yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài.
+ BT cho biết gì?
 - HS trả lời
+ BT hỏi gì?
+ Muốn tính đoạn thẳng AB con sẽ làm như thế nào?
 + Ta lấy độ dài đường gấp khúc ABCD trừ đi độ dài đường gấp khúc BCD
- Tổ chức cho các em làm vào vở
- HS làm vào vở. Sau đó, 1 em chữa bài trên bảng lớp
Bài giải
 Đoạn cầu AB dài là:
 160 - 110 = 50 (m)
 Đáp số: 50 m
- GV chốt: BT củng cố cách giải và trình bày bài giải toán có lời văn liên quan đến 
đơn vị đo độ dài
3. Vận dụng:
- Vận dụng cách tính độ dài đường gấp khúc để tính độ dài quãng đường.
- GV nhận xét, tuyên dương
 _______________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE 
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết 
nước tiểu. *Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Có ý thức thực hiện được một số việc làm cơ bản để chăm sóc và bảo vệ cơ quan 
vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu.
- Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Khởi động:
2. Thực hành:
*Hoạt động 1: Kể tên các cơ quan cơ thể.
- GV cho HS nói về một cơ quan cơ thể đã học:
 - 2-3 HS chia sẻ.
+ Tên gọi? Bộ phận?
+ Chức năng?
- Nhận xét, khen ngợi.
*Hoạt động 2: Chia sẻ về cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan cơ thể.
- YC hoạt động nhóm bốn, thảo luận về cách chăm sóc, bảo vệ: 
- HS thảo luận.
+ Nhóm 1, 2: Cơ quan vận động. 
+ Nhóm 3, 4: Cơ quan hô hấp. 
+ Nhóm 5, 6: Cơ quan bài tiết nước tiểu
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. 
+ Cơ quan vận động: tập thể dục, vận động đúng tư thế, ăn uống khoa học, không 
làm việc quá sức, 
+ Cơ quan hô hấp: đeo khẩu trang; vệ sinh thường xuyên; súc miệng nước muối, 
+ Cơ quan bài tiết nước tiểu: không được nhịn tiểu, uống nhiều nước, hạn chế đồ 
cay nóng 
- 2-3 HS chia sẻ. 
+ Trước: nhịp thở đều, chậm; Sau: nhịp thở nhanh, gấp.
+ Có sự tham gia của cơ quan vận động, hô hấp, thần kinh, 
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS.
* Nhịp thở trước và sau khi vận động.
- GV vừa thao tác vừa YC HS thực hiện:
+ Đặt tay lên ngực trái, theo dõi nhịp thở trong một phút.
+ Chạy tại chỗ trong một phút.
+ Nói cho bạn nghe sự thay đổi nhịp tim trước và sau khi vận động.
- Gọi HS chia sẻ: + Nhịp thở thay đổi như thế nào trước sau khi vận động?
+ Để thực hiện hoạt động đó, cần sự tham gia của các cơ quan nào?
- GV nhận xét, khen ngợi.
*Giải quyết tình huống.
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.103, HDHS nhận diện tình huống: Hút thuốc lá 
có hại cho sức khỏe. Em sẽ nói và làm gì để khuyên người thân bỏ thuốc lá?
- YCHS thảo luận theo cặp giải quyết tình huống. 
- 2-3 HS nêu. 
- GV nhận xét, khen ngợi.
*Tổng kết:
- YC quan sát tranh sgk/tr.103:
 - HS quan sát, trả lời.
+ Hình vẽ ai?
+ Các bạn đang làm gì?
+ Minh nói gì vớ Hoa?
+ Em có cảm nhận giống Minh không?
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học?
- Nhận xét giờ học
 ____________________________________
 Thứ 4 ngày 18 tháng 5 năm 2022
 Tiếng Việt
 LUYỆN ĐỌC: BÓP NÁT QUẢ CAM; 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Luyện đọc đúng tốc độ, : phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh 
hưởng của cách phát âm địa phương (ví dụ: nước ta, ngang ngược, thuyền rồng, 
liều chết, phép nước, lời khen, lăm le, ). 
 - Biết ngắt nghỉ hơi phù hợp ở câu văn dài; biết đọc phân biệt giọng người kể 
với lời của nhân vật ( Trần Quốc Toản, Vua); phân biệt lời người kể chuyện với 
lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Bóp nát quả cam.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Máy tính; máy chiếu; SGK, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động: 
 Hát bài kết hợp vận động theo nhạc bài “ Con người Việt Nam tôi”
 2. Luyện tập
 HĐ 1. HS luyện đọc - GV giúp HS nhận diện đoạn theo những chỗ xuống dòng trong SGK. 
 Lưu ý: GV đánh dấu STT đoạn và phân biệt màu chữ trên slide. 
 - HS nhận diện được 4 đoạn.
 + Đoạn 1: từ đầu đến xăm xăm xuống bến; 
 + Đoạn 2: tiếp theo đến xin chịu tội; 
 + Đoạn 3: tiếp theo đến một quả cam
 + Đoạn 4: phần còn lại.
 - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1)
 * HS đọc tiếp nối đoạn lần 1.
 - GV lắng nghe, sửa lỗi và ghi bảng từ HS phát âm sai.
 VD: nước ta, ngang ngược, thuyền rồng, liều chết, phép nước, lời khen, lăm 
le, ). 
 - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và hướng dẫn kĩ cách đọc. 
 - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh).
 * HS đọc tiếp nối đoạn lần 2.
 - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc đúng lời người kể chuyện. Ngắt, nghỉ, 
nhấn giọng đúng chỗ. 
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu dài. 
 - HS luyện đọc câu dài. 
 VD: Đợi mãi không gặp được vua/, cậu liều chết/ xô mấy người lính gác,/ xăm 
xăm xuống bến.
 - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút chì gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân những 
chỗ cần nhấn giọng để đọc hay hơn.
 *. HS luyện đọc trong nhóm
 - GV cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 2
 - 2, 3 nhóm thi đọc trước lớp.
 - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
 - GV đánh giá, biểu dương.
 *. Đọc toàn bài
 - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài
 - Cả lớp đọc thầm cả bài.
 - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài.
 2, 3 HS đọc toàn bài/ HS khác theo dõi.
 - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
Nhận xét tiết học. Toán
 BÀI 73: ÔN TẬP ĐỘ DÀI VÀ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực:
 a) Năng lực đặc thù
 - Ôn tập, củng cố về; độ dài, đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, km). 
 - Thực hiện được các phép tính với số đo độ dài đã học 
 2. Năng lực chung
 - Thông qua các bài toán vui, liên quan đến đo lường (được ước lượng, tính 
toán, trả lời câu hỏi, giải quyết vấn đề,...), HS được phát triển năng lực giải quyết 
vấn đề, giao tiếp toán học, năng lực lập luận toán học .
 2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm 
(có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, máy chiếu; PBT
 - HS: SGK; nháp.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. HĐ khởi động 
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”. 
 - HS tích cực tham gia chơi trò chơi
 1 m = cm; 40 dm = m
 8 dm = cm; 80 cm = dm
 65 m = dm; 120 cm = dm
 - GV nhận xét kết nối bài mới
 - HS lắng nghe
 - GV ghi tên bài
 - HS nhắc lại tên bài học và ghi vở.
 2. HĐ luyện tập, thực hành 
 Bài 1: Tính.
 15cm + 28 cm = 42dm – 28dm = 
 134 km + 258 km = 421 m – 265m =
 - Gọi HS đọc YC bài. 
 - HS đọc yêu cầu đề bài
 - GV yêu cầu HS làm bài vào PBT.
 - HS làm bài vào PBT
 - GV gọi HS lên bảng chữa bài từng phần. 
 - Dưới lớp theo dõi, nhận xét.
 Kết quả: c, 15cm + 28 cm = 43cm 42dm – 28dm = 14dm
 134 km + 258 km = 392 km 421 m – 265m =156 m
 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng
 - GV hỏi: 
 + Khi thực hiện tính trong phép tính có đơn vị đo em cần chú ý điều gì? HS 
chia sẻ: Em cần viết đơn vị đo vào sau kết quả tính.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 Bài 2 :
 Quãng đường từ nhà Nga đến trường dài 3km, quãng đường từ nhà Lan đến 
trường dài 2km. Hỏi quãng đường từ nhà bạn nào đến trường gần hơn và gần hơn 
bao nhiêu km?
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - 1-2 HS đọc to YC. Lớp đọc thầm
 - GV vẽ sơ đồ cho HS hình dung ra quãng đường . Từ đó tính nhẩm, rồi trả lởi 
các câu hỏi .
 - HS chú ý theo dõi.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp và giải thích theo cách làm. 
 - HS trao đổi cặp đôi- HS suy nghĩ, tìm câu trả lời. HS quan sát tranh và hỏi 
đáp cặp đôi theo các câu hỏi của bài.
 + Quãng đường từ nhà Nga đến trường dài bao nhiêu km ?
 - Quãng đường từ nhà Nga đến trường dài 3km. 
 + Quãng đường từ nhà Lan đến trường dài bao nhiêu km ?
 Quãng đường từ nhà Lan đến trường dài 2km. 
 - GV nêu thêm câu hỏi, chẳng hạn: Để biết nhà ai gần trường hơn ta phải làm 
thế nào?
 + HS đưa ra phương án 
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - GV chốt: BT củng cố cách tính nhẩm có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
 Bài 3. Quãng đường từ nhà Nam đến công viên thành phố dài 800m.Trên 
đường đến công viên, Nam cùng mẹ ghé siêu thị cách nhà 350m. Hỏi quãng đường 
từ siêu thị đến công viên dài bao nhiêu m?
 Học sinh làm bài vào vở, giáo viên theo dõi, nhận xét và chữa bài.
 3. HĐ vận dụng
 - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học.
 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS.
 - GV Hướng dẫn HS vận dụng nêu chiều cao của các thành viên trong gia 
đình em và so sánh xem ai cao nhất, ai thấp nhất.
 - HS lắng nghe để vận dụng Đạo đức
 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ 
I.MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường và ở 
nơi công cộng.
- Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng
- Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiều và tham gia các 
hoạt động xã hội phù hợp
- Hình thành kĩ năng tự bảo vệ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; 
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- Cho HS thảo luận nhóm đôi và chia sẻ về một lần em gặp khó khăn khi ở nhà. Khi 
đó em đã làm gì?
- GV NX, dẫn dắt vào bài: Ở nhà có những việc chúng ta có thể tự làm nhưng cũng 
có những việc chúng ta cần sự hỗ trợ của bố mẹ và những người xung quanh. Hãy 
sẵn sàng nhờ sự hỗ trợ của ông bà, bố mẹ khi cần thiết. 
Hoạt động 1: Tìm hiểu những tình huống cần sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường và 
ở nơi công cộng
- GV cho HS quan sát tranh sgk trong trên ti vi . 
- GV đặt câu hỏi:
? Những tình huống nào em cần tìm kiếm sự hỗ trợ?
? Những tình huống nào em có thể tự giải quyết? Vì sao?
- GV gợi ý các tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ
- YC HS nêu thêm những tình huống 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm kiếm sự hỗ trợ và ý nghĩa của việc tìm kiếm 
sự hỗ trợ khi ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng
- GV cho HS quan sát tranh sgk và đọc các tình huống.
- YC thảo luận nhóm đôi và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Các bạn trong tranh đã tìm kiếm sự hỗ trợ như thế nào? Nhận xét về cách tìm 
kiếm sự hỗ trợ đó?
+ Em có đồng tình với cách tìm kiếm sự hỗ trợ của các bạn không? VS?
+ Nếu các bạn không tìm kiếm sự hỗ trợ thì điều gì sẽ xảy ra?
+ VS em cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà?
+ Kể thêm những cách tìm kiếm tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nhà, ở nơi công cộng mà 
em biết? - Tổ chức cho HS chia sẻ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt: Các bạn trong tình huống đã biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi kịp thời: 
giữ thái độ bình tĩnh, tìm đúng người có thể hỗ trợ, nói rõ sự việc, . Biết tìm kiếm 
sự hỗ trợ sẽ giúp chúng ta giải quyết được những khó khăn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống.
- Nhận xét giờ học.
 Thứ 5 ngày 19 tháng 9 năm 2022
 Tiếng Việt
 LUYỆN ĐỌC: HỒ GƯƠM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng 
của cách phát âm địa phương (VD: bầu đục, xum xuê, bưu điện, ). Biết ngắt nghỉ 
hơi phù hợp.
- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính; máy chiếu; SGK, tranh minh hoạ bài đọc, phiếu thảo luận nhóm.
- Sưu tầm tranh ảnh vể Thủ đô Hà Nội: tranh lăng Bác Hồ, chùa Một Cột, Văn 
Miếu - Quốc Tử Giám, cầu Nhật Tân,...
- SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. HĐ khởi động
- GV hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi về câu hỏi: Em biết những gì về Thủ đô Hà 
Nội?
 - HS vận dung hiểu biết và những trải nghiệm của bản thân, chia sẻ cặp đôi
VD: Hà Nội có Lăng Bác Hồ; Hà Nội là một thành phố lớn và rất đẹp, có nhiều nhà 
cao tầng; Hà Nội có Hồ Gươm, có cầu Thê Húc; Hà Nội có nhiều món ăn ngon;..
- G V cho HS xem tranh (đã chuẩn bị) để HS biết thêm vể Hà Nội, sau đó giới thiệu 
bài đọc: Hồ Gươm là một trong những cảnh đẹp nổi tiếng ở Hà Nội, có cầu Thê 
Húc, có đền Ngọc Sơn. Hồ Gươm còn được gọi là hồ Hoàn Kiếm, vì nó gắn với sự 
tích vua Lê Lợi trả gươm thần cho rùa vàng. Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc ngày 
hôm nay Hồ Gươm. 
- HS chú ý quan sát và lắng nghe
- GV ghi bảng tên bài
- HS mở vở, ghi tên bài học.
2 . HĐ khám phá kiến thức a. Đọc văn bản 
*GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc với giọng tâm tình, giống như kể chuyện. 
Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ
- HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút chì gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân những chỗ 
cần nhấn giọng để đọc hay hơn. 
* HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- GV giúp HS nhận diện các đoạn trong bài đọc. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - 
HS nhận diện được đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu đến sáng long lanh; 
+ Đoạn 2: tiếp theo đến cỏ mọc xanh um; 
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) 
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và sửa lỗi phát âm.
- GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào em cảm thấy khó đọc ?
- GV viết bảng từ khó mà HS nêu và hướng dẫn kĩ cách đọc. 
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và sửa lỗi phát âm.
- HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) 
- 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc câu dài- HS đọc câu dài: 
Cầu Thê Húc màu son,/ cong cong như con tôm,/ dẫn vào đền Ngọc Sơn.//
Rùa như lắng nghe tiếng chuông đồng hồ/ trên tầng cao nhà bưu điện,/ buông từng 
tiếng ngân nga trong gió.//
- GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần chú thích và những từ HS muốn hỏi.
 - HS cùng GV giải nghĩa các từ mình chưa hiểu.
+ Hồ Gươm: còn gọi là hồ Hoàn Kiếm, ở thủ đô Hà Nội.
+ nương: cổ và trang nghiêm
T: Hồ Gươm, cổ kính, 
- GV nêu yêu cầu: Hãy đặt câu có chứa từ cổ kính.
 - HS thực hành đặt câu;
 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp.
VD: Tháp Rùa cổ kính.
*. HS luyện đọc trong nhóm
- GV cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba
- HS làm việc nhóm ba: mỗi HS đọc 1 đoạn.
- 2, 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
- GV đánh giá, biểu dương. * Đọc toàn bài
- GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. 
- Cả lớp đọc thầm cả bài.
- GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. 
3. HĐ thực hành, luyện tập 
c. Luyện đọc lại
- GV mời 3 HS đại diện 3 tổ đọc bài. 
- 3 HS đại diện đọc cả bài. Mỗi HS 1 lần. 
- HS còn lại nhận xét, khen ngợi bạn, ví dụ:
+ Bạn đọc đúng và rất to, rõ ràng.
+ Bạn đọc rất diễn cảm.
+ Giọng đọc của bạn rất hay.
+ Bạn cần đọc lưu loát hoặc đọc to hơn, 
- Nhận xét, khen ngợi.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm
+ Ghi nhớ nội dung bài đã học.
+ Thực hành giới thiệu với người thân về cảnh đẹp của Hồ Gươm 
 __________________________________
 Toán
 ÔN TẬP ĐỘ DÀI VÀ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực:
a) Năng lực đặc thù
- Ôn tập độ dài, đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, km). 
- Thực hiện được các phép tính với số đo đại lượng đã học 
2. Năng lực chung
- Thông qua các bài toán vui, liên quan đến đo lường (được ước lượng, tính toán, 
trả lời câu hỏi, giải quyết vấn để,...), HS được phát triển năng lực giải quyết vấn để, 
giao tiếp toán học, năng lực lập luận toán học (bài toán cân voi).
2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm (có 
tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, máy chiếu; PBT
- HS: SGK; nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. HĐ khởi động 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”. - HS tích cực tham gia chơi trò chơi
1 m = cm; 40 dm = m
8 dm = cm; 80 cm = dm
65 m = dm; 120 cm = dm
- GV nhận xét kết nối bài mới
- HS lắng nghe
- GV ghi tên bài
- HS nhắc lại tên bài học và ghi vở.
 2. HĐ luyện tập, thực hành 
Bài 1: Tính.
a, 35 dm + 28 dm = 63 dm; b, 76 cm + 15 l cm = 91 l cm;
 72 dm - 15 dm = 57 dm 85 l cm – 27 l cm = 58 l cm
 2 km x 8 = 16 km; 30 km : 5 = 6 km 
c, 7 km + 3 km = 10 km; 20 dm : 5 = 4 dm
 35 m – 8 m = 27 m 5 cm x 4 = 20 cm; 
- Gọi HS đọc YC bài. 
- HS đọc yêu cầu đề bài
- GV yêu cầu HS làm bài vào PBT.
 - HS làm bài vào PBT
- GV gọi HS lên bảng chữa bài từng phần. 
- Từng tốp 4 HS chữa bài trên bảng lớp. Dưới lớp theo dõi, nhận xét.
 Kết quả:
a, 35 dm + 28 dm = 63 dm; b, 76 cm + 15 l cm = 91 l cm; 
 72 dm - 15 dm = 57 dm 85 l cm – 27 l cm = 58 l cm
c, 7 km + 3 km = 10 km; 2 km x 8 = 16 km; 
 35 m – 8 m = 27 m; 30 km : 5 = 6 km 
 5 cm x 4 = 20 cm; 20 dm : 5 = 4 dm 
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
- GV hỏi: 
+ Khi thực hiện tính trong phép tính có đơn vị đo em cần chú ý điều gì? HS chia sẻ: 
Em cần viết đơn vị đo vào sau kết quả tính.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2. Ước lượng độ cao của các vật sau: cột cờ, chiếc gọt bút chì, con đường, bàn 
học
- Gọi HS đọc YC bài.
 - HS đọc yêu cầu đề bài
- GV yêu cầu HS mô tả những vật thật có trong thực tế.
- HS nêu: cột cờ, chiếc gọt bút chì, con đường, bàn học

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_khoi_2_tuan_35_nam_hoc_2021_2022.docx