Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Thanh Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÂY CỐI; CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ về cây cối. Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động về chủ đề cây cối. - Ghép các kết hợp từ để tạo thành câu có nghĩa. 1.2. Năng lực chung Góp phần Phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 2. Phẩm chất Góp phần phát triển phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây, yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát: “Vườn cây của ba” ? Vườn cây của ba trồng những loại cây gì? - Ngoài cây ăn quả ra chúng ta còn biết thêm cây gì nữa thì bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. - GV giới thiệu, kết nối vào bài. 2. Khám phá Bài tập 1: Kể tên các loại cây lương thực, cây ăn quả mà em biết. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV sử dụng máy chiếu để hướng dẫn HS quan sát tranh. - Tranh 1 vẽ cảnh gì? - GV chỉ vào tranh và nói: Cây lúa và ngô cây cung cấp thức ăn tinh bột hằng ngày cho con người được gọi là cây lương thực. - Tranh 2 vẽ cảnh gì? - Đây là loại cây cung cấp quả/ trái cây cho con người. Trong quả/ trái cây có rất nhiều vi-ta-min cẩn thiết cho cơ thể nên ta gọi đó cây ăn quả. - GV nêu nhiệm vụ: HS làm việc nhóm đôi vào phiếu bài tập. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV cho 2 – 3 HS lên trình bày kết quả bằng phiếu bài tập lớn. + Cây lương thực: lúa, lúa mì, sắn, ngô, khoai, môn,... + Cây ăn quả: xoài, na, mít, dừa, nho, lê, táo, mận, bơ,... - GV chữa bài, nhận xét. - GV cho HS đọc to các từ ngữ chỉ cây lương thực và cây ăn quả. Bài tập 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chăm sóc cây. - GV gọi HS đọc to yêu cầu của BT. - Bài yêu cầu làm gì? + GV cho HS xem clip về một số hoạt động chăm sóc cây. + Khi chăm sóc cây ta cần có những hoạt động nào? + GV nêu yêu cầu: HS thảo luận nhóm bốn, tìm từ ngữ chỉ hoạt động chăm sóc cây và ghi vào giấy nháp. Sau đó đối chiếu kết quả bài làm với bạn. - GV tổ chức chữa bài trước lớp: - Chăm sóc cây, tưới nước, bón phân, tỉa lá, bắt sâu, vun gốc, xới đất, vun xới, nhổ cỏ,... + Một số đại diện nhóm trình bày kết quả. + Cả lớp nhận xét, bổ sung. Bài tập 3: Kết hợp từ ngữ ờ cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu. - GV gọi HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn Mỗi HS tự làm BT, sau đó trao đổi trong nhóm để thống nhất đáp án. - GV mời 1-2 HS trình bày kết quả. - GV và cả lớp nhận xét. - GV dán 2 phiếu ВТ lên bảng, phát bút dạ và mời mỗi nhóm 3 HS lên bảng nối tiếp nối từ ngữ cột A với từ ngữ cột B - Nhận xét, tuyên dương HS. - Yêu cầu HS đọc lại câu hoàn chỉnh. 3. Vận dụng - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Về nhà tìm thêm các loại cây lương thực và cây ăn quả có ở địa phương em. - GV nhận xét tiết học ___________________________________ Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN KỂ VỀ VIỆC CHĂM SÓC CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù Viết được 3-5 câu kể về việc chăm sóc cây cối. 1.2. Năng lực chung - Góp phần Phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 2. Phẩm chất - Góp phần phát triển hẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây, yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - GV chiếu cho HS xem một buổi lao động trồng cây hoa ở sân trường. - Sau thời gian 1 tháng các bồn cây trở nên xanh tốt và ra hoa rất đẹp. - Nhờ đâu mà chúng ta có được những bồn cây ra hoa đẹp và tươi tốt như vậy? Để có những bồn hoa đẹp mắt cần phải chăm sóc cây như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu việc chăm sóc hoa của cô bé trong tranh này nhé! - GV ghi đề bài 2. Khám phá Bài tập 1. Nhìn tranh/ nói về việc bạn nhỏ đang làm. + HS đọc yêu cẩu của BT1. + GV chiếu 4 tranh lên bảng và giới thiệu về tranh. + GV gợi ý bằng các câu hỏi: VD: GV yêu cẩu HS quan sát kĩ tranh 1 - Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Có những gì trong tranh ? - Bạn nhỏ đang làm gì? - GV cho HS làm việc theo nhóm 4 + GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm, khích lệ HS nói đúng hoạt động trong tranh nhưng các em có thể những lời nói có tính sáng tạo. - GV mời 4 đại diện nhìn tranh và trả lời. + Tranh 1. Vẽ cảnh vườn hoa. Trong tranh, có những bông hoa đang nở. Bạn nhỏ đang nhổ cỏ, bắt sâu. + Tranh 2. Bạn nhỏ đang lấy nước vào bình tưới. Bên cạnh bạn nhỏ là những khóm hoa nở rực rỡ. Bạn nhỏ đang chuẩn bị tưới nước cho hoa. + Tranh 3. Bạn nhỏ tưới nước cho hoa./ Bạn nhỏ đang tưới nước cho những khóm hoa trong vườn./ Bạn nhỏ đang cầm bình, tưới nước cho hoa./... Tranh 4. Bạn nhỏ chào tạm biệt vườn hoa trưỏc khi đi học./ Bạn nhỏ chào tạm biệt những khóm hoa rực rỡ trước khi đi học. Vẻ mặt của bạn nhỏ rất vui tươi. - GV và cả lớp nhận xét. GV khen ngợi HS nói được nhiều câu đúng và hay. - GVGD: Thường xuyên chăm sóc cây, ở sân nhà, lớp học, trường học luôn được xanh tươi, rực rỡ. Hoa và cây xanh mang đến cho chúng bầu không khí trong lành, làm cho môi trường luôn sạch đẹp. Bài tập 2. Viết 3-5 câu kể lại việc em và các bạn chăm sóc cây. - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: - GV cho HS trao đổi nhóm 2 và trả lời câu hỏi - Em và các bạn đã làm việc gì để chăm sóc cây? - Kết quả công việc ra sao? - Em có suy nghĩ gì khi làm xong việc đó? - Các nhóm báo cáo kết quả. + GV hướng dẫn HS viết đoạn: Dựa vào gợi ý, mỗi cá nhân viết 3-5 câu vào vở. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân: - GV gọi một số HS đọc bài viết. VD: Em và các bạn tham gia buổi lao động chăm sóc cây xanh ở sau sân trường. Em bắt sâu và nhổ cỏ cho cây, các bạn nam làm hàng rào bảo vệ cây và xới đất quanh gốc cây, các bạn nữ xách nước tưới cây. Chúng em nhìn lại hàng cây tươi tốt, chúng em cảm thấy rất vui. Những việc em làm có ý nghĩa, môi trường không khí xung quanh em luôn được trong lành và mát mẽ. - Nhận xét, tuyên dương HS. * - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau ___________________________________ Toán SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia. - Góp phần phát triển năng lực Toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và vận dụng giải các bài toán thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 1. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 2. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Laptop; ti-vi; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. + Nên chuẩn bị hình phóng to phần khám phá III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV kết nối vào bài, GV ghi tên bài: Số bị chia, số chia, thương trong phép chia 2. 2. HĐ Khám phá. - GV cho HS quan sát tranh, nêu bài toán (trong SGK), - GV dẫn dắt HS tìm ra phép chia 10 : 2 = 5, từ đó GV giới thiệu cho HS biết đâu là số bị chia, số chia, thương và lưu ý 10: 2 cũng gọi là thương. - GV có thể cho ví dụ về các phép chia khác để HS tự nêu số bị chia, số chia, thương của mỗi phép chia đó. 3. Luyện tập thực hành Tiết 1 Bài 1: GV cho HS đọc yêu cầu - GV cho HS yêu cầu HS nêu số bị chia, số chia, thương ở mỗi phép chia vào ô có dấu “?” trong bảng. - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài 2: GV cho HS đọc yêu cầu - GV cho HS phân tích đề bài toán từng đề bài từ 1 – 3 và cho HS thảo luận nhóm 2 - GV hướng dẫn mẫu đề bài 1 - Yêu cầu HS thảo luận cả bài (a, - GV cho HS đọc lại phép tính - GV gọi HS nhận xét Tiết 2 Bài 1: GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nêu số bị chia, số chia, thương. - HS làm bài cặp đôi - GV cho HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét Bài 2: GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS cách tìm thương khi biết số bị chia và số chia. - GV cho HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở - HS trình bày bài Giải: a) Thương là 5 b) Thương là 4 c) Thương là 2 - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài 3: Câu a: GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn cách lập: Yêu cầu HS lập được hai phép chia từ ba số 2, 6, 3 (HS nêu, viết số vào ô có fi dấu “”). Chẳng hạn: (A) 6:2 = 3; (B) 6:3 = 2. - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Câu b: HD về nhà làm. Bài 4: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: + GV yêu cầu HS từ số bị chia, số chia và thương đã cho, lập được các phép chia thích hợp, chẳng hạn: 10:5 = 2, 15:5 = 3. - HS đã được học các phép chia 10:5= 2, 15:5 = 3 trước đó. + Dựa vào các số đã cho ở đề bài, HS có thể thử chọn để tìm ra phép chia đúng. - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. - GV cho HS trình bày bài 4. HĐ Vận dụng: - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV cho một phép tính chia, yêu cầu HS nêu số bị chia, số chia, thương. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS ____________________________________ Đạo đức BÀI 10: KIỀM CHẾ CẢM XÚC TIÊU CỰC (Tiết 2+ 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. - Vận dụng nội dung bài học vào cuộc sống để thực hành xử lý tình huống cụ thể. 1.2. Năng lực chung - Góp phần Phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 2. Phẩm chất - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành kĩ năng nhận thức, quản lí bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: Chơi trò chơi: Này bạn vui Quản trò bắt bài hát : “Này bạn vui mà muốn tỏ ra thì vỗ đôi tay (1, 2). Này bạn vui mà muốn tỏ ra thì vỗ đôi tay (1, 2). GV chuyển tiếp giới thiệu bài: Kiềm chế cảm xúc tiêu cực 2. Luyện tập thực hành Bài 1: Xác định việc em đồng tình và không đồng tình - GV yêu cầu HS đọc hai tình huống trong SGK để lựa chọn cách ứng xử mà em đồng tình - GV hỏi thêm: Vì sao em đồng tình với cách ứng xử đó? Em còn cách ứng xử nào khác không? - GV chốt câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Đóng vai xử lí tình huống - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, chọn một tình huống trong SGK để đưa ra cách xử lí tình huống và phân công đóng vai trong nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: Yêu cầu 1: Chia sẻ những cảm xúc tiêu cực mà em đã gặp phải và cách em kiềm chế cảm xúc đó. - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn về những cảm xúc tiêu cực mà em đã gặp phải và cách em kiềm chế cảm xúc đó. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Yêu cầu 2: Cùng các bạn thực hiện những hành động sau khi thấy tức giận, mệt mỏi, lo lắng, căng thẳng, - Gọi HS đọc yêu câu 2. - HD HS viết ra giấy những hành động nhằm kiềm chế cảm xúc tiêu cực. - GV cho HS chia sẻ trước lớp *Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.50. - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. ____________________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt ĐỌC: HẠT THÓC (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: Hiểu và tìm được những câu thơ nói về cuộc đời vất vả, gian truân của hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người. Hiểu và tìm được từ ngữ thể hiện đây là bài thơ tự sự hạt thóc kể về cuộc đời mình. 1.2. Năng lực chung: - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 2. Phẩm chất: - Góp phần BD cho HS các phẩm chất: Yêu nước: Yêu thiên nhiên; Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp. Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính; ti vi; Sưu tấm một số tranh (ảnh) về hạt thóc ở các không gian khác nhau: ở sân phơi, trên cánh đổng,... - Sưu tấm một số tranh (ảnh) về các hiện tượng thiên tai xảy ra trong tự nhiên. - Phiếu thảo luận nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - GV nêu câu đố: Hạt gì nho nhỏ Trong trắng, ngoài vàng Xay, giã, giần, sàng Nấu thành cơm dẻo? (Là hạt gì?) - GV tổ chức cho HS quan sát tranh minh hoạ và trao đổi nhóm đôi theo các câu hỏi gợi ý: + Em đã nhìn thấy hạt thóc bao giờ chưa? Nhìn thấy khi nào và ở đâu? + Hạt thóc cỏ màu gì? Hạt thóc có hình dạng thế nào? + Hạt thóc sinh ra ở đâu? + Hạt thóc dùng để làm gì?... - Gọi 1- 2 nhóm lên chia sẻ trước lớp. - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Để hiểu thêm về hạt thóc và cuộc đời của hạt thóc, chúng ta cùng nghe hạt thóc kể về cuộc đời mình qua bài thơ “Hạt thóc” nhé. - GV ghi bảng tên bài: Hạt thóc. 2. Khám phá HĐ1. Đọc văn bản *GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý giọng đọc thể hiện được sự tự tin của hạt thóc khi kể vể cuộc đời mình. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. * HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài đọc gồm mấy khổ thơ? - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 1) - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào em cảm thấy khó đọc? (bão dông, ánh nắng sớm, giọt sương mai, bão lũ,...) - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức cho HS luyện đọc. - GV hướng dẫn HS ngắt đúng nhịp thơ - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) - GV hỏi: Trong bài thơ có từ ngữ nào em chưa hiểu nghĩa? (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn lúng túng). - GV giới thiệu thêm video/tranh ảnh để giúp HS hiểu thêm về các hiện tượng thiên tai xảy ra trong tự nhiên. Mở rộng: Em hãy đặt câu có chứa từ thiên tai. - GV nhận xét, tuyên dương *. HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm bốn. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng khổ thơ giữa các nhóm. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm * Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. HĐ2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi *Câu 1: Hạt thóc được sinh ra ở đâu? - GV cho HS đọc thầm lại khổ thơ thứ nhất để tìm ra câu trả lời. - GV nhận xét, nhấn mạnh về nguồn gốc của hạt thóc. (Hạt thóc được sinh ra trên cánh đổng) * Câu 2, 3 : - Gọi HS đọc câu hỏi 2 và 3. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại khổ thơ thứ 2 - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và hoàn thành các câu trả lời vào phiếu thảo luận nhóm. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm số: Câu hỏi Trả lời Câu 2 Những câu thơ nào cho thấy hạt thóc Tôi sống qua bão lũ/ Tôi chịu trải qua nhiêu khó khăn? nhiêu thiên tai Câu 3. Hạt thóc quý giá như thế nào với Hạt thóc quý giá với con người ở con người7. chỗ nó nuôi sống con người. - GV chốt kết quả phiếu trên màn hình từng câu. - GV nhận xét, biểu dương các nhóm. - GV chốt lại ND bài đọc: Bài thơ giúp em hiểu cuộc đời vất vả, gian truân của hạt thóc và sự quý giá của hạt thóc đối với con người. Mở rộng: GV giới thiệu một số hình ảnh về sự vất vả của người nông dân khi làm ra hạt thóc và vai trò của hạt thóc trong đời sống con người. - Em cần có thái độ như thế nào đối với hạt thóc.( Em cần quý trọng từng hạt thóc.) * Câu 4. Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao? - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - GV nhận xét, động viên HS và nhóm HS. Lớp bình chọn HS trình bày hay nhất. HĐ3. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài - Gọi 1 - 2 HS đọc to toàn bài trước lớp. - Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài đọc. - GV nhận xét, biểu dương. HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1. Từ nào trong bài thơ cho thấy hạt thóc tự kể chuyện về mình? - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: đọc thầm lại toàn bài, suy nghĩ tìm câu trả lời. - GV và HS thống nhất đáp án đúng (Từ trong bài đọc cho thấy hạt thóc tự kể chuyện về mình là từ “tôi”). Câu 2. Đóng vai hạt thóc, tự giới thiệu về mình. - GV nêu yêu cầu - GV mời 2 HS đọc phần gợi ý - GV gọi 1 - 2 HS làm mẫu theo các gợi ý trong SHS. - GV và HS nhận xét. GV lưu ý HS sử dụng từ “tôi” “tớ”, “mình” khi giới thiệu. - GV tổ chức cho HS thực hành cặp đôi. - GV tổ chức cho HS thực hành giới thiệu trước lớp. - GV khuyến khích HS đua ra cách giới thiệu khác nhau. ____________________________________ Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA T I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết chữ viết hoa T cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ. 1.2. Năng lực chung - Thông qua các hoạt động học, HS phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 2. Phẩm chất - Yêu nước: Yêu thiên nhiên - Nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn bè. - Trách nhiệm: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện ở trường, lớp. - Chăm chỉ: Chăm chỉ và trung thực trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa T. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: làm, miệng, tay, hàm, Tay, quai, nhai, trễ + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa T. - GV hướng dẫn HS quan sát chữ viết hoa T: nêu độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa T. - GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 1). Sau đó cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa T trên màn hình (nếu có). - GV viết mẫu trên bảng lớp (lần 2) kết hợp nêu quy trình viết. - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa T trên không, trên bảng con (hoặc nháp). - GV cùng HS nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ” - GV hỏi: + Em hiểu nội dung câu ứng dụng như thế nào? - GV giải thích: “Tay làm hàm nhai” chỉ những người chăm chỉ làm việc, lao động thì sẽ có cái để ăn, được ấm no, đầy đủ. “Tay quai miệng trễ” chỉ những người lười biếng, không chịu làm việc thì sẽ thiếu cái ăn, thiếu thốn... - GV chiếu mẫu câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu) + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? + Nêu độ cao các chữ cái: Những chữ cái nào cao 2,5 li? Những chữ cái nào cao 1,5 li? + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa T. - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa T. - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập - Thực hành HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: + 1 dòng chữ hoa T cỡ vừa. + - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em. + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. 4. HĐ vận dung Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ hoa T ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa T. - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS Đồ dùng dạy học bài sau Về nhà tìm hiểu về chữ hoa (Xem trước hình ảnh chữ hoa U, Ư trong vở tập viết/ hoặc xem trên google) ___________________________________ Toán BÀI 42: BẢNG CHIA 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết cách lập bảng chia 2 từ bảng nhân 2; viết, đọc bảng chia 2; vận dụng vào tính nhẩm và giải bài toán có liên quan đến các phép chia trong bảng chia. - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 1.2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Laptop; ti-vi;slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Chơi trò chơi: Truyền điện: Đọc các phép tính trong bảng nhân 2 - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ bảng chia 2 từ bảng nhân 2 - GV ghi tên bài: Bảng chia 2. Khám phá Chiếu bài toán: - GV hướng dẫn HS hình thành bảng chia 2 từ bảng nhân 2 - Có mấy đĩa cam? - Mỗi đĩa có mấy quả cam? - 1 đĩa là 2 quả thì 4 đĩa mấy quả? - Vậy, 4 đĩa 8 quả thì 2 đĩa mấy quả? Vì sao? - Từ một phép nhân trong bảng nhân 2, hình thành một phép chia trong bảng chia 2, chẳng hạn: 2 x 4 = 8 thì 8:2 = 4. b) Từ bảng nhân 2 lập bảng chia 2: - GV cho HS nêu bảng nhân 2 (trong SGK), rồi nếu một vài phép chia 2 tương ứng, sau đó yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thiện các phép tính còn lại trong bảng chia 2. - GV nhận xét - GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng chia 2 3. Vận dụng thực hành Bài 1: Số? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc lại bảng chia 2. - GV cho HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - GV cho HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài 2: GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS HĐ nhóm 2 - Gọi các nhóm trình bày - Tổng các kết quả của các phép tính ghi ở rùa hay ở thỏ lớn hơn (bé hơn). - GV gọi HS nhận xét Bài 3: GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS phân tích đề bài: Đề cho biết gì? Đề hỏi gỉ? - Để tìm số con gà trong đàn ta làm như thế nào? - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Tiết 2 Bài 1. HD về nhà Bài 2. GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS làm bảng phụ, cả lớp làm vở câu a. Câu b HD làm ở nhà - GV cho HS trình bày bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài 3: GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính (dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2), tìm các phép tính ở con cá có kết quả là số ghi ở con mèo, từ đó trả lời theo yêu cầu ở mỗi câu a và b. - HS thảo luận nhóm 2 - Các nhóm báo cáo kết quả. Bài 4: Vào bữa cơm gia đình, Mai lấy đũa cho cả nhà. Mai lấy 12 chiếc đũa chia thành các đôi thì vừa đủ mỗi người một đôi. Hỏi gia đình Mai có mấy người? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Để tìm số người trong gia đình Mai ta làm như thế nào? - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở - GV gọi HS nhận xét 4. HĐ Vận dụng: - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Gọi 2 em đọc lại bảng chia 2. - Tính xem nhà em đến bữa ăn cần bao nhiêu chiếc đũa, biết mỗi người cần một đôi đũa. ____________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 16, 17. THỰC VẬT SỐNG Ở ĐÂU? ĐỘNG VẬT SỐNG Ở ĐÂU? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật, động vật xung quanh. - Đặt và trả lời được câu hỏi về nơi sống của thực vật , động vật thông qua quan sát thực tế, tranh, ảnh và (hoặc) video clip. - Phân loại được thực vật, động vật theo môi trường sống. - Biết cách chăm, tưới cây ; Yêu quý và biết chăm sóc con vật đúng cách. 1.2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 2. Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình minh họa SGK phóng to - Các cây ở sân trường và xung quanh trường. - Phiếu học tập cho HS theo nhóm. - Một số tranh, ảnh về thực vật, động vật và nơi sống của chúng mà HS đã sưu tầm (nếu có). + Video, tranh ảnh về các loài vật sống ở các môi trường khác nhau: trên cạn, dưới nước, vừa trêncạn vừa dưới nước hoặc sống ở các nơi khác nhau: rừng, biển, sa mạc, ao hồ,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động Trò chơi : Đố bạn Thi nói câu đố về các loại cây? GV yêu cầu HS nói thêm về nơi sống của chúng. Từ đó dẫn dắt HS vào bài học mới. 2. Khám phá: Thực vật sống ở đâu? Bước 1: Thực hiện hoạt động 1 - GV yêu cầu HS cả lớp quan sát các hình trong SGK (từ hình 1 đến hình 7) và nói têncác cây trong hình. - GV có thể cho HS làm việc theo cặp để quan sát, nói tên và nơi sống của các cây trên bằng cách một em hỏi - một em trả lời: Đây là cây gì? Cây này sống ở đâu? Nơi sống của các cây trong hình? - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của các nhóm. - GV đưa ra đáp án Bước 2: Thực hiện hoạt động 2 GV yêu cầu HS quan sát lại hình các cây và trả lời từng cây sống ở cạn hay ở nước. Bước3: Thực hiện hoạt động 3 - HS hoàn thành theo nhóm 4HS vào bảng phân loại: ghi tên cây, viết nơisống và đánh dấu vào môi trường sống của cây. Ngoài các cây trong SGK,GV khuyến khích HS ghi thêm các cây khác mà HS biết, đã sưu tầm được hay nhữngcây xung quanh trường,... 2. Thực hành Bước 1: Thực hiện hoạt động 1 - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế những cây ở xung quanh các em: ở nhà và ở trường để kể tên cây và môi trường sống của chúng. - Mời đại diện HS kể tên Bước 2: Thực hiện hoạt động 2 GV cho HS làm việc theo cặp: một bạn hỏi và một bạn trả lờivề tên và nơi sống của mỗi cây trong hình, sau đó đổi vai. - Khuyến khích HS nói thêm những cây khác không có trong thẻ hình. Bước3: Thực hiện hoạt động 3 HS thực hành: Gắn thẻ cây (gắn từng thẻ cây vào môi trường sống phù hợp trong hình). - GV cũng có thể cho HS chơi cả lớp: GV cũng có thể chia bảng thành 2 phần. Ở mỗi phần, kẻ bảng như sau: Mỗi đội cử ra 5 bạn đứng thành hàng dọc quay mắt lên bảng. Khi quản trò hô: “Bắt đầu!”Từng thành viên của mỗi đội lên viết tên một cây vào cột phù hợp, sau đó chuyển phấncho người tiếp theo cho đến khi hết thời gian chơi. Đội nào ghi được nhiều tên cây vàođúng môi trường sống thì đội đó thắng. - GV tổng kết. Phần 2. Động vật sống ở đâu? Hoạt động 1 - GV cho cả lớp đọc thầm các câu hỏi phần khám phá, sau đó gọi 2 - 3 HS đọc to trước lớp. - GV cho HS quan sát hình trong SGK và tranh, ảnh về các loài vật, trả lời câu hỏi: Chỉ và nói tên các con vật mà em quan sát được trong tranh dưới đây? Chúng sống ở đâu? Các con vật đố sống ở dưới nước hay trên cạn? - GV mời đại diện HS trả lời và kết luận. Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS quan sát lại hình các con vật và nêu từng con vật đó sống trên cạn, dưới nước hay vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước. - GV kết luận. Hoạt động 3 - GV yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành mẫu phiếu. - GV cho đại diện nhóm báo cáo trước lớp và tổng kết. THỰC HÀNH Bước 1: Thực hành hoạt động 1 - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi: Nơi em đang sống có những con vậtgì? Chúng sống ở môi trường nào? - GV cũng có thể sử dụng kĩ thuật động não: mỗi một HS nêu tên một con vật và nơisống của nó. - GV kết luận. Bước 2: Thực hành hoạt động 2 -GV tổ chức cho HS hỏi – đáp nhanh về tên và nơi sống củacác con vật trong hình. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: quan sát và hỏi bạn về tên các con vật trong hìnhvà nói nơi sống của chúng, bạn còn lại trả lời. - GV kết luận: - GV có thể khuyến khích HS kể thêm các con vật khác ngoài SGK. Bước 3: Thực hành hoạt động 3 - GV cho HS làm việc theo nhóm để hoàn thành sơ đồ trong phiếu học tập. Làm việctheo nhóm 4. Các em cần viết tên hoặcđán ảnh các con vật vào vị trí tương ứng trên phiếu. Ngoài các con vật trong hình,GV có thể cho HS bổ sung các con vật khác mà HS đã chuẩn bị. VẬN DỤNG GV đặt câu hỏi: Quan sát hình và trả lời câu hỏi: Các con vật sẽ như thế nào nếu môi trường sống bị thay đổi? - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - GV mời HS đọc lời chốt Mặt Trời: Động vật có thể sống trên cạn, dưới nước hoặc vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước. - GV cho HS quan sát hình chốt và hỏi: Bạn Hoa đang vớt cá cảnh ra khỏi bể. •Hình vẽ ai? •Em của Hoa đang làm gì? •Hoa khuyên em điều gì? Vì sao •Hoa lại khuyên em như vậy? GV liên hệ: Hiện nay do tình trạng làm dụng thuốc trừ sâu nên các con vật sống dưới nước đang ngày một ít dần, đánh cá bằng mìn. Tệ nạn săn bắn thú rừng làm cho động vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng. Chúng ta cần ngăn chặn và lên án những việc làm đó để bảo vệ động vật. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Bài 18. ___________________________________ Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2022 Toán BÀI 44. BẢNG CHIA 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết hình thành bảng chia 5 từ bảng nhân 5; thuộc bảng chia 5. - Vận dụng tính nhẩm (dựa vào bảng chia 5). - HS củng cố bảng chia 2, bảng chia 5 qua một số bài tập, bài toán có tình huống thực tế, đặc biệt qua trò chơi “Chọn tấm thẻ nào?” 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; phiếu phép tính Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào?”, xúc xắc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Bắn tên” để ôn lại bảng nhân 5 -GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr 24: + Nêu bài toán? - GV dẫn dắt: Từ bài toán dẫn ra một phép nhân trong bảng nhân 5, rồi chỉ ra một phép chia tương ứng trong bảng chia 5. Chẳng hạn: Từ 5 x 2=10 suy ra 10 : 2 = 5 - TL nhóm 2: Đọc bảng nhân 5, hướng dẫn một số phép tính trong bảng chia 5, rồi cho HS tự hoàn thiện bảng chia 5. - GV cho HS đọc bảng chia 5, bước đầu có thể cho HS ghi nhớ bảng chia 5. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV nêu bài toán bằng tình huống múa lân: Nhân dịp Tết trung thu, trường em có mời 2 chú lân về múa, nhưng trước khi bước vào trường múa thì các chú lân yêu cầu các em làm các phép tính này. Hãy HĐ nhóm 2 tìm kết quả phép tính này nhé. - Đánh giá, nhận xét bài HS. +Trong các phép chia ở hai con lân, phép chia nào có thương lớn nhất, phép chia nào có thương bé nhất? Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết điều gì? Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li. Tiết 2 Bài 1: Tính (HS về nhà làm) Bài 2: Gọi HS đọc YC bài. +Bài toán cho biết điều gì? Hỏi gì? +Để biết bạn Nam trang trí được bao nhiêu đèn ông sao ta làm như thế nào? -Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li - Nhận xét, tuyên dương HS. *Trò chơi “Chọn tấm thẻ nào”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 2, bảng chia 5. - Vận dụng bảng chia 2, bảng chia 5 vào các hoạt động chia quà, tìm số con vật, - Nhận xét giờ học. Tiếng Việt
Tài liệu đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_dinh_thi_tha.docx