Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 22
T2. Toán: KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
-Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5.
-Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải bài toán bằng một phép nhân.
II. Chuẩn bị: Đề bài kiểm tra.Giấy kiểm tra.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Sáng Thứ hai , ngày 11 tháng 2 năm 2019 T1. GDTT CHÀO CỜ T2. Toán: KIỂM TRA I. Mục tiêu: -Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5. -Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc. - Giải bài toán bằng một phép nhân. II. Chuẩn bị: Đề bài kiểm tra.Giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: 2. Ghi đề kiểm tra lên bảng 3. Hướng dẫn làm bài ĐỀ BÀI: Bài 1: Tính 2x8 = 4x7 = 3x 9 = 4x 8 = 5x 9 = 5x 3 = 5x6 = 5x5 = 4x 6 = Bài 2: Tính 4x 9 + 15 = 5 x7 – 15= Bài 3:Mỗi tuần lễ em đi học 5 ngày hỏi 5 tuần lễ em đi học bao nhiêu ngày? ( Tóm tắt và giải) Bài 4:Tính độ dài đường gấp khúc sau. . 2 cm 2 cm 2 cm 2 cm 4. Thu chấm ĐÁP ÁN: Bài 1: Tính (đúng cả bài 3 điểm) Bài 2: Tính 4x 9 + 15 = 51 5 x7 – 15=20 ( đúng cả bài 2 điểm) Bài 3: Tóm tắt 1 tuần học: 5 ngày. 5 tuần học : .... ngày ? Bài giải: Năm tuần lễ em đi học số ngày là: 5x 5 = 25 (ngày ) Đáp số; 25 ngày Bài 4: Bài giải Độ dài đường gấp khúc đó là. 2 x4 = 8 ( cm) Đáp số : 8 cm. T3+4.Tập đọc MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu: - Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1,2,3 - HS khá ,giỏi trả lời được CH 4 ) II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). -Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim. -Nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài HĐ1: Luyện đọc -GV đọc mẫu , hướng dẫn đọc đúng.... -Luyện đọc: +Luyện đọc đoạn(kết hợp sửa lỗi phát âm và HS đọc đoạn lần 1 HD đọc câu dài + Đọc đoạn trong nhóm - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.Thi đọc: -Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. + Đọc cả bài HĐ 2: Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc bài - Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? - Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào? - Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn? -Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao? - Gọi HS đọc câu hỏi 5. + Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao? - Câu chuyện nói lên điều gì? - Bổ sung nội dung câu chuyện HĐ 3: Luyện đọc lại - HD đoạn luyện đọc -HD tìm cách đọc hay(HSG) -Tổ chức luyện đọc - Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: - HS nối tiếp nhau đọc đoạn(HS đọc, kết hợp luyện đọc -cả lớp theo dõi SGK.) -Nhóm đôi đọc bài - HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn - 1 HS khá đọc bài. - HS đọc bài lớp đọc thầm - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. - Không còn lối để chạy trốn. - Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. - Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại.- Thình lình: bất ngờ. - Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang. - Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn. - Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí khôn của mình. - Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn. - Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng. *ND: Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. -HS nêu cách đọc hay: Nhấn mạnh từ ngữ , ngắt nghỉ.. -Luyện đọc diễn cảm.. Chiều Thứ hai , ngày 11 tháng 2 năm 2019 T2. Đạo đức: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. -Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu ,đề nghị lịch sự. -Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường gặp hằng ngày. -Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. II. Chuẩn bị: - GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : -Bài biết nói lời yêu cầu, đề nghị. GV nhận xét. 2. Bài mới:Giới thiệu ,ghi mục bài HĐ1: Bày tỏ thái độ Phát phiếu học tập cho HS. Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. Kết luận ý kiến 1: Sai. Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại. + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian. + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. HĐ2: Liên hệ thực tế Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu. Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học. HĐ3:Tròchơi tập thể:“Làm người lịch sự” Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghị một hành động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như “xin mời, làm ơn, giúp cho, ” thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có những từ lịch sự thì không làm theo, ai làm theo là sai. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các từ, ngữ. Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật. Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi. * Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác. 3. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học -HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn nhận xét. -Làm việc cá nhân trên phiếu học tập. + Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt khóc. + Sai. + Sai. + Sai. + Đúng. - Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại nghe và nhận xét về trường hợp mà bạn đưa ra. Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo hướng dẫn. Cử bạn làm quản trò thích hợp. Trọng tài sẽ tìm những người thực hiện sai, yêu cầu đọc bài học. - HS chơi trò chơi - Trọng tài công bố đội thắng cuộc - HS nghe. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. T3. Tự nhiên và xã hội Bài 22 : CUỘC SỐNG XUNG QUANH (tiếp theo) I.Mục tiêu -Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi Học sinh ở. -Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. -Tìm kiếm và xử lý thông tin, quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. -Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn. -Phát triển kỹ năng hợp tác trong quá trình thục hiện công việc. II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.Vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ - Cuộc sống xung quanh 3. Bài mới a/ Khám phá -GV: Ở tiết 1, các em đã được biết một số ngành nghề ở miền núi và các vùng nông thôn. Còn ở thành phố có những ngành nghề nào, tiết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh – phần 2, để biết được điều đó. b/ Kết nối Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố -Yêu cầu: Hãy thảo luận cặp đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết. -Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì? -GV kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. Hoạt động 2: Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ -Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo các câu hỏi sau: +Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ. +Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó. -GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của các nhóm. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế -Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không? Hoạt động 4: Trò chơi: Bạn làm nghề gì? -GV phổ biến cách chơi: +Tùy thuộc vào thời gian còn lại, GV cho chơi nhiều hay ít lượt. +Lượt 1: gồm 1 HS. -GV gắn tên một ngành nghề bất kì sau lưng HS đó. HS dưới lớp nói 3 câu mô tả đặc điểm, công việc phải làm nghề đó. Sau 3 câu gợi ý, HS trên bảng phải nói được đó là ngành nghề nào. Nếu đúng, được chỉ bạn khác lên chơi thay. Nếu sai, GV sẽ thay đổi bảng gắn, HS đó phải chơi tiếp. GV gọi HS lên chơi mẫu. GV tổ chức cho HS chơi. 4.Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài ngày hôm sau. Hát HS trả lời theo câu hỏi của GV. -HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả. Chẳng hạn:Nghề công an.Nghề công nhân -Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau. -HS nghe, ghi nhớ. -Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả. Chẳng hạn: - Nhóm 1 – nói về hình 2. +Hình 2 vẽ một bến cảng. Ơ bến cảng đó có rất nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe ô tô, qua lại.Người dân làm ở bến cảng đó có thể làm người lái ô tô, người bốc vác, người lái tàu, hải quan, -Nhóm 2 – nói về hình 3. +Hình 3 vẽ một khu chợ. Ơ đó có rất nhiều người: người đang bán hàng, người đang mua hàng tấp nập.Người dân làm ở khu vực chợ đó có thể làm nghề buôn bán (người bán hàng). -Nhóm 3 – hình 4: +Hình 4 vẽ một nhà máy. Trong nhà máy đó, mọi người đang làm việc hăng say.Những người làm trong nhà máy đó có thể là các công nhân, người quản đốc nhà máy. -Nhóm 4 – hình 5: +Hình 5 vẽ một khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hóa, giải khát.Những người làm trong khu nhà đó có thể là cô nuôi dạy trẻ, bảo vệ, người bán hàng, -Cá nhân HS phát biểu ý kiến. -HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV Sáng thứ ba ngày 12 tháng 2 năm 2019 T1. Kể chuyện: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu: - Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.(BT1) - Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn ” (BT2) - Hs K-G biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3) * RKNS: -Tư duy sáng tạo -Ra quyết dịnh -ứng phó với căng thẳng II. Chuẩn bị: Tranh của bài III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng - Truyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng ” cho các em biết điều gì ? - Nhận xét. 2. Bài mới .Giới thiệu, ghi mục bài: HĐ1:Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Hs học theo nhóm - Y/c hs đọc từng đoạn rồi đặt tên cho từng đoạn - GV nhận xét bổ sung. HĐ2:Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý + Kể lại từng đoạn câu chuyện. - Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc. - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện thành 4 phần. Phần giới thiệu câu chuyện, phần diễn biến và phần kết. Bước 1: Kể theo nhóm. - Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu HS kể trong nhóm. 2: Kể trước lớp - Yêu cầu HS kể trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. - Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý theo các câu hỏi: * Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo. - Gà Rừng và Chồn là đôi bạn sống với nhau, nhưng Chồn coi gà rừng nhuiư thế nào * Đoạn 2: Trí khôn của Chồn để ở đâu. - Chuyện gì xảy ra vào một buổi sáng ? * Đoạn 3: Gà Rừng nghĩ ra kế để cả hai thoát nạn. - Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ? * Đoạn 4: Chồn đối xử tốt với Gà rừng. - Sau khi thoát nạn chồn đối xử với Gà rừng như thế nào ? + Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu 4 HS kể nối tiếp. - Gọi HS nhận xét bạn. - Yêu cầu 1 HS (K-G) kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét , tuyên dương HS. 3.Củng cố – Dặn dò - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học - HS kể. Bạn nhận xét. - Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác - Hs thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời các bạn khác bổ sung. Đ1: Chú Chồn kiêu ngạo. Đ2: Trí khôn của Chồn để ở đâu. Đ3: Gà Rừng nghĩ ra kế để cả hai thoát nạn. Đ4: Chồn đối xử tốt với Gà rừng. - Đọc gợi ý. - 4 HS trong nhóm lần lượt kể từng phần của câu chuyện. Khi 1 HS kể các em phải chú ý lắng nghe và sửa cho bạn. - Đại diện mỗi nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác. - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã hướng dẫn. - Đại diện nhóm 1 kể: Gà Rừng và Chồn .... - Đại diện nhóm 2 kể: Một buổi sáng...chẳng còn một trí khôn nào cả. - Đại diện nhóm 3 kể: Đắn đo một lúc, gà rừng....chạy biến vào rừng. - Đại diện nhom 4 kể: Đoạn cuối bài. - 4 hs kể nối tiếp nhau - Hs nhận xét lời kể của bạn. - 1 hs kể toàn bộ câu chuyện. - Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác. T2.Chính tả:(Nghe viết) MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi có lời của nhân vật. Trong bài “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” sách TV2 Tập 2 trang 33. (từ Một buổi sáng...lấy gậy thọc vào hang.) - Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT 3 a / b. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Baì cũ: - Gọi 2 em lên bảng . - Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào bảng con . - Nhận xét . 2.Bài mới: Giới thiệu , ghi mục bài HĐ1: Hướng dẫn nghe viết: +.Tìm hiểu nội dung đoạn viết: - Đọc bài “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” (từ Một buổi sáng...lấy gậy thọc vào hang.) - Sự việc gì xảy ra với Gà rừng và Chồn trong lúc dạo chơi ? + Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho HS viết các từ dễ viết sai vào bảng con . - Tìm câu nói của người thợ săn ? -Câu nói đó được đặt trong dấu câu gì ? -Giáo viên nhận xét . +Viết bài : - Gv đọc cho hs chép vào vở +.Soát lỗi -Đọc lại để HS soát bài , tự bắt lỗi -Thu vở học sinh chấm và nhận xét từ 10 – 15 bài . HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Tìm các tiếng: a) Bắt đầu bằng r , d hoặc gi , có nghĩa như sau: - Kêu lên vì vui sướng - Cố dùng sức để lấy về. - Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây. b) Có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau: - Ngược lại với thật. - Ngược lại với to. - Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3a: Điền vào chỗ trống r , d , gi ? 3b) Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ? - GV cùng hs tổng kết và tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học - Hai em (hs yếu) lên bảng viết "Sân chim": xiết, thuyền, trắng xóa, sát sông.. - Hs theo dõi. - Vài hs nhắc lại đề bài . - Hai em đọc lại bài. - Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng. - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng + buổi sáng, cuống quýt, reo lên, nấp vào. - ..."Có mà trốn đằng trời" - ...được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. - Hs chép vào vở . - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm Bài 2 - Đọc yêu cầu đề bài . + Hs cả lớp làm vào vở BT - Giật - Gieo - Hs đọc y/ c đề bài - Giả - Nhỏ. - Hẻm (ngõ). - Đọc yêu cầu đề bài . Bài 3- Hs làm vào vở BT : + giọt - riêng - giữa - Hs làm vào vở BT : Vẳng từ vườn xa Em đứng ngẩn ngơ Chim cành thỏ thẻ Nghe bầy chim hót Ríu rít đầu nhà Bầu trời cao vút Tiếng bầy se sẻ. Trong lời chim ca. T3.Toán: PHÉP CHIA I. Mục tiêu - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia. - Bài tập cần làm bài: 1, 2 . II. Chuẩn bị- GV: Đồ dùng như BT 1a-b-c. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Gọi 4 hs lên bảng đọc bảng nhân 2,3,4,5 - GV nhận xét . 2. Bài mới:Giới thiệu , ghi mục bài HĐ Giới thệu phép chia +Nhắc lại phép nhân - Hỏi: mỗi phần có 3 ô . hỏi 2 phần có bao nhiêu ô ? (đính ĐD như SGK lên bảng) - Để có 6 ô ta làm phép tính gì ? +. Giới thiệu phép chia cho 2 - GV dùng thước kẽ chia 6 ô thành 2 phần bằng nhau. Hỏi: mỗi phần có mấy ô ? - GV kết luận: Ta có phép chia để tìm số ô trong mỗi phần. GV ghi lên bảng: 6 : 2 = 3 Đọc là : Sáu chia 2 bằng 3 Dấu ( : ) gọi là dấu chia +. Giới thiệu phép chia cho 3 - Vẫn dùng 6 ô như trên - Hỏi: 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô - GV kết luận: Ta có phép chia: 6 : 3 = 2 Đọc là : Sáu chia 3 bằng 2 + Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - GV nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia từ phép chia 2 và phép chia 3 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 - Từ phép nhân, ta có thể lập được những phép chia tương ứng nào ? - Y/c hs đọc HĐ2.Thực hành: Bài 1: Cho phép nhân, viết hai phép chia + Mẫu 4 x 2 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 - Y/c hs làm vào bảng con như bài 1 - Nhận xét . Bài 2: Tính a) 3 x 4 = b) 4 x 5 = 12 : 4 = 20 : 4 = 12 : 3 = 20 : 5 = - Y/c hs đọc đề bài và làm vào vở BT - Nhận xét . 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - 4 HS lên bảng đọc bảng nhân - Hs theo dõi. - ... 2 phần có 6 ô - ...ta làm phép tính nhân :3 x 2 = 6 Hs quan sát và trả lời: Mỗi phần có 3 ô. - Hs nối tiếp đọc - Hs QS rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. - Hs đọc - Hs theo dõi - Từ phép nhân, ta có thể lập được hai phép chia tương ứng đó là: 6:2=3 và 6:3=2 - Vài hs đọc. Bài 1 - Lần lượt từng hs đọc bài mẫu a) 3 x 5 = 15 , b) 4 x 3 = 12 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 c) 2 x 5 = 10 10 : 5 = 2 10 : 2 = 5 Bài 2 - Hs đọc - Hs làm vào vở BT a) 3 x 4 = 12 b) 4 x 5 = 20 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5 12 ; 3 = 4 20 : 5 = 4 Chiều Thứ ba, ngày12 tháng 2 năm 2019 T1.Tập đọc CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.. - Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. -Trả lời được các câu hỏi trong SGK . *KNS:Tự nhận thức:xác định giá trị bản thân -Thể hiện sự cảm thông II. Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh họa , - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn ” - Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới : Giới thiệu, ghi mục bài HĐ1:Luyện đọc +Đọc mẫu toàn bài : giọng Cuốc ngạc nhiên, ngây thơ. Giọng Cò dịu dàng, vui vẻ + Đọc đoạn trước lớp - Hướng dẫn ngắt giọng : - GV hướng dẫn và yêu cầu hs đọc cách ngắt giọng, nhấn giọng một số câu dài . - Đọc từng đoạn (kết hợp sữa lỗi phát âm) -Y/c hs đọc phần giải nghĩa từ trong SGK +.Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .Thi đọc giữa các nhóm - Mời các nhóm thi đua đọc . - Đại diện nhóm đọc trước lớp - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt +Đọc toàn bài HĐ2:Tìm hiểu bài: -Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài & TLCH: ? Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào ? ? Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ? ?Cò trả lời Cuốc thế nào? ?:Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ? -GV nhận xét , hd nêu ý nghĩa chuyện HĐ3:Luyện đọc lại : - HD luyện đọc phân vai . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc phân vai. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò : - Bài học khuyên chúng ta điều gì ? - Giáo viên nhận xét - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên. -Vài em nhắc lại tên bài - Hs đọc: + Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh,/ thấy các anh chị trắng phau phau,/ đôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ cũng có kúc chị phải khó nhọc thế này.// + Phải có lúc vất vả lội bùn / mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.// em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Đọc từng đoạn nối tiếp (kết hợp đọc từ khó nếu có). 1 HS đọc chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm . Các nhóm đọc bài .Đại diện nhóm thi đọc HS đọc toàn bài - Lớp đọc thầm cả bài -Cuốc hỏi :Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ? - Vì Cuốc nghĩ rằng: áo Cò trắng phau ,Cò thường bay dập dờn như múa trên cao,chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu ,khó nhọc như vậy. - Làm việc ngại gì bẩn.- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì. - HS trả lời * Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng, không nên lười biếng - Hs đọc phân vai đọc nhóm - Đại diện nhóm đọc phân vai T3.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY I.Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Tiếng Việt -GV kiểm tra việc hoàn thành bài tập của học sinh và động viên học sinh hoàn thành xong bài tập. Toán: -Giúp một số HS chưa hoàn thành các bài tập toán -GV nhận xét -HS ...................................................... ............................................................. -Hoàn thành bài tập:............................ ............................................................ Sáng thứ tư ngày tháng 2 năm 2019 T1.Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu - Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2). - Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3). *GDMT: BT1(Nói tên các loài chim trong những tranh sau-SGK):Sauk hi HS nêu tên các loài chim theo gợi ý SGK thì GV liên hệ:Các loài chim tòn tại trong môi trương thiên nhiên thật phong phú đa dạng,trong đó có nhiều loài chim quí cần được con người bảo vệ II. Chuẩn bị - GV: Tranh các loài chim như SGK (nếu có). Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. - HS: SGK. Vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Y/c đặt và TLCH Ở đâu ? HS 1: Em làm thẻ mượn sách ở đâu ? HS 2: Bông cúc trắng mọc ở đâu ? - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới .Giới thiệu,ghi mục bài Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Nói tên các loài chim trong những tranh SGK - Y/c hs quan sát tranh, trao đổi theo cặp, nêu tên các loài chim, -Nhận xét , chốt kq đúng - GV liên hệ:Các loài chim trong môi trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng, trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được con người bảo vệ ,VD: Đại bàng... Bài 2: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: a) Đen như..... - b) Hôi như... c) Nhanh như .... - d) Nói như .... e) Hót như ... - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV nêu câu hỏi để hs trả lời - Nhận xét.. Bài 3:Chép lại đoạn văn cho đúng chính tả.... - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.nhấn mạnh yêu cầu - Gv y/c 1 hs nêu làm vào vở BT - GV mời 4 hs lên bảng ghi và điền các dấu chấm, dấu phẩy vào ô của bài đã cho - Gọi HS nhận xét và chữa bài.củng cố kt...... 3. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học - 2 HS trả lời Bài 1: HS đọc yêu cầu T1:chàomào. T2: chim sẻ . T3: cò. T 4: đại bàng T5: vẹt. T 6: sáo sậu. T7: cú mèo. Bài 2 :HS đọc yêu cầu. - HS trả lời. a) Đen như quạ b) Hôi như cú c) Nhanh như cắt d) Nói như vẹt e) Hót như khướu. Bài 3: Hs đọc y/c đề bài - HS làm vào vở BT,4 em lên bảng làm bài. + Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò . Chúng thường cùng ở , cùng ăn , cùng làm việc và đi chơi cùng nhau . Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng . T2. Tập viết CHỮ HOA S I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) ;chữ và câu ứng dụng : Sáo ( 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần ) -Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II.Chuẩn bị - GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Vở Tập viết III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ Yêu cầu viết: R Hãy nhắc lại câu ứng dụng. GV nhận xét. 2. Bài mới : Giới thiệu , ghi mục bài HĐ1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa + chữ S Chữ S cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ S và hướng dẫn cách viết: .GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. -HS viết bảng con. -GV nhận xét uốn nắn. +Hướng dẫn viết câu ứng dụng. – Sáo tắm thì mưa. -Quan sát và nhận xét: -Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và ao. -HS viết bảng con: Sáo - GV nhận xét và uốn nắn. HĐ2: Viết vở GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 3. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - S : 5 li; h : 2,5 li; t : 2 li; r : 1,25 li; a, o, m, I, ư : 1 li - Dấu sắc (/) trên a và ă - Dấu huyền (\) trên i - Khoảng chữ cái o - HS quan sát - HS viết bảng con - HS viết vở T3. Thủ công. GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ ( tiết 2) I. MỤC TIÊU -Biết cách gấp, cắt, dán phong bì.Nếp gấp, đường cắt, đường dán phẳng, thẳng. Phong bì cân đối, đẹp. -Thích làm phong bì để sử dụng. -Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối II. CHUẨN BỊ -Phong bì mẫu. Mẫu thiệp chúc mừng. Quy trình gấp, cắt, dán phong bì. -Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu. Giấy thủ công, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán phong bì. Nhận xét, đánh giá. -Gấp cắt dán phong bì. 2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp. Nhận xét. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài. Gấp, cắt, dán được phong bì (t2) Nghe – nhắc lại b)Hướng dẫn các hoạt động: Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. Phong bì có hình gì ? Mặt trước mặt sau của phong bì như thế nào ? Quan sát. Hình chữ nhật. Mặt trước ghi “người gửi”, “người nhận”. Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiệp chúc mừng. Sau khi cho thư vào phong bì, người ta dán nốt cạnh còn lại. Hoạt động 2 : Thực hành . Đặt câu hỏi để HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì. Bước 1 : Gấp phong bì. Bước 2 : Cắt phong bì. Bước 3 : Dán thành phong bì. HS nêu, cả lớp nhận xét Bước 1 : Gấp phong bì. Bước 2 : Cắt phong bì. Bước 3 : Dán thành phong bì. Tổ chức cho HS thực hành Theo dõi giúp đỡ học sinh hoàn thành sản phẩm. -Đánh giá sản phẩm của học sinh. HS thực hành theo nhóm. Các nhóm trình bày sản phẩm Hoàn thành và dán vở. 3. Nhận xét – Dặn dò. Nhận xét về tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS. - Dặn dò chuẩn bị bài sau: ÔN TẬP KIỂM TRA CHƯƠNG “ PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH T4.Toán: BẢNG CHIA 2 I. Mục tiêu : -Lập được bảng chia 2 - Nhớ được bảng chia 2 - Biết giải bài toán có một phép chia .(Trong bảng chia 2) II. Chuẩn bị : - Các tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn . III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng: 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 - GV nhận xét. 2. Bài mới : Giới thiệu , ghi mục bài HĐ1: Lập bảng chia 2 +Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2 Nhắc lại phép nhân 2 GV gắn 4 tấm bìa. Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. 4 tấm bìa. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn ? Cho HS viết phép nhân - Lập lại phép chia - Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Cho HS viết phép chia *Nhận xét Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4 Lập bảng chia 2 Làm tương tự như trên sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. *Lưu ý: Trong bảng chia 2 có số chia là 2 Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp. HĐ2: Thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Cho HS nối tiếp nêu kết quả phép tính, GV ghi kết quả - Nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Cho HS tự giải bài toán. - GV chấm, chữa bài 3 Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học HS thực hiện. Bạn nhận xét. -HS đọc phép nhân 2 Có 8 chấm tròn. HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8 HS trả lời: Có 4 tấm bìa HS viết phép chia 8 : 2 = 4 HS lặp lại. HS tự lập bảng chia 2 2 : 2 = 1 6 : 2 = 3 4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 ..... Bài 1: - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm 6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 - Nhận xét Bài 2- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm Bài giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 (cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo T5.Tự học: HOÀN THÀNH TRONG NGÀY I.Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thành các bài tập Toán , TV trong ngày. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Tiếng Việt -GV kiểm tra việc hoàn thành bài tập của học sinh và động viên học sinh hoàn thành xong bài tập. Toán: -Giúp một số HS chưa hoàn thành các bài tập toán -GV nhận xét -HS ...................................................... ............................................................. -Hoàn thành bài tập:............................ ............................................................ Chiều thứ tư ngày 13 tháng 2 năm 2019 ( Dạy bù bài sáng thứ sáu tuần 21) T1.Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. II.Đồ dùng dạy học : GV: các tấm bìa III.Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét VBT ở nhà của HS. 2. Bài mới:Giới thiệu,ghi mục bài, * Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Tính nhẩm -Yêu cầu HS đọc đề bài. -HS dựa bảng nhân , nhẩm , nêu kết quả -Nhận xét . Đọc lại kết quả. Bài 2: -Cho HS nêu cách làm bài rồi làm bài, 2HSY lên bảng -Nhận xét ,sửa bài. Bài 3: -Cho HS nêu cách làm bài và chữa bài. -HSG: tìm cách so sánh khác -Nhận xét: Giới thiệu cách so sánh: *Hai tích có một thừa số giống nhau, thừa số còn lại của tích nào lớn hơn thì tích đó lớn lớn hơn và ngược lại. Bài4 Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 5: Cho HS tự do dài từng đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc và tính độ dài mỗi đường gấp khúc. 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học Bài 1:HS đọc, tính nhẩm 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 5 x 10 = 50 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30 . Bài2:Điền số thích hợp vào ô trống Thừa số 2 5 5 2 4 Thừa số 6 9 8 7 6 Tích 12 45 40 21 24 Bài 3Điền dấu ( > ; < ; = ) vào ô trống 2 x 3 = 3 x 2 4 x 6
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_22.doc