Giáo án Khối 2 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017

Giáo án Khối 2 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017

A. Mục tiêu :

 Rèn kĩ năng viết chính tả:

 - Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Ngày xưa trồng cà.

 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh.

B. Chuẩn bị

- HS: Vở ôn chiều

C. Các hoạt động dạy học

 

doc 7 trang huongadn91 3500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 28 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
 Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2017
Dạy bù bài ngày thứ hai( 3 tiết )
________________________________________________________
Tiếng Việt
Ôn luyện
Mục tiêu
Giúp HS :
 Rèn kĩ năng đặt câu và trả lời câu hỏi theo mẫu:
+Ở đâu?
+Như thế nào?
+Vì sao?
B. Chuẩn bị
GV : Hệ thống các bài tập, Bảng phụ ghi các bài tập 
Học sinh : Vở ôn tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
2. Thực hành
Bài 1: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi:
Ở đâu?
a.Trước sân, mấy con gà đang kiếm mồi.
b. Đàn chim sâu đang bắt sâu trong vườn.
c. Một đàn em nhỏ đang vui chơi trong công viên.
GV nhận xét
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân:
a.Hoa cúc vàng nở rộ.
b.Đàn bướm bay rập rờn.
c.Cánh quạt quay tít.
d.Vì chăm chỉ, Lan học rất giỏi.
e.Vì trời mưa to, Mai không đi học được.
 G cho học sinh đọc lại câu hỏi
Bài 3: Đặt các câu theo yêu cầu sau :
+ Có phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? 
+ Có phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ?
+ Có phận câu trả lời cho câu hỏi Bao giờ ?
+ Có phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào ?
C. Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống bài
 - Nhận xét chung tiết học.
+ HS nêu yêu cầu .
Thảo luận. Đại diện nhóm lên sửa bài
a.Trước sân.
b.Trong vườn.
c.Trong công viên.
+ HS nêu yêu cầu, làm bài cá nhân sau đó nêu miệng. Lớp nhận xét, bổ sung.
a.Hoa cúc vàng thế nào ?
b.Đàn bướm bay như thế nào ?
c.Cánh quạt quay như thế nào ?
d.Vì sao Lan học rất giỏi ?
e. Vì sao Mai không đi học được ?
+ HS nêu yêu câu
Tự làm bài và nêu miệng :
Ví dụ : Trong sân trường, chúng em đang tập múa...
Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2017
Tiếng Việt
Ôn luyện
A. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố cách đọc toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5)
 - Ham thích môn học.
B. Chuẩn bị
HS: SGK.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài mới Giới thiệu: 
* Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài. 
Đọc từng câu:
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và 
 (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
* Luyện đọc đoạn trước lớp:
- Gọi HS nối tiếp đọc đoạn.
 - GV sửa lỗi ngắt câu dài:
- Gọi HS đọc đoạn, GV kết hợp giải nghĩa từ SGK
Tổ chức cho HS đọc cá nhân.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
Theo em , kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
- GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài
- NX cho điểm HS
3. Củng cố – Dặn dò 
Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau: Cây dừa.
Theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
5 đến 7 HS yếu đọc cá nhân.
- HS nối tiếp đọc đoạn
 - Cá nhân, đồng thanh
- HS đọc
Cá nhân
 Đồng thanh
Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc 
- HS thi đđđọc
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng 
ta mới ấm no, hạnh phúc.
Tiếng Việt
Luyện viết : Kho báu
A. Mục tiêu :
 Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Ngày xưa trồng cà.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh.
B. Chuẩn bị
HS: Vở ôn chiều
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- Luyện viết từ khó vào bảng con. 
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, sửa bài.
- GV nhận xét.
- GV đọc bài chính tả.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV chép bài, cho HS lên thi tiếp sức. Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
v Củng cố – Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà viết lại những tiếng đã viết sai. 
 - Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc lại.
- HS tự đọc lại bài chính tả đã viết.
- Viết những tiếng khó vào BC.
- Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra.
- Nhận xét.
- HS viết bài
- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào BC
+ voi huơ vòi; mùa màng.
 + thuở nhỏ; chanh chua.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
+ Đọc đề bài.
- Thi giữa 2 nhóm.
. Cái gì cao lớn lênh khênh
 Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra.
 Tò vò mà nuôi con nhện
 Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
 Tò vò ngồi khóc tỉ ti
 Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?
Toán
Ôn luyện
A. Mục tiêu :
	 -Rèn cho học sinh hiểu kĩ hơn về số 1 trong phép nhân và phép chia. Vận dụng ghi nhớ vào làm tính và giải toán.
B. Chuẩn bị
1.Giáo viên : Hệ thống bài tập .
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
b. Cho học sinh làm bài tập .
Bài 1: Tính
 0 : 8 = 9 x 1 = 20 : 1 =
1 x 5 = 50 x 1 = 3 : 1 =
Bài 2: Điền số?
£ x 6 = 6 100 x £ = 100
£ x 6 = 0 £ x 100 = 0 
 Nhận xét .
Bài 3: Tính:
: 6 x 0 = 3 x 1 : 1 =
x 1 : 1 = 4 x 5 : 10 =
 8 x 9 : 2 = 45 : 1 – 36 =
Bài 4 : Người ta xếp đều các li vào 6 bàn,mỗi bàn có 5 cái li. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái li?
HDHS phân tích đề toán:
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
Chấm, chữa bài, nhận xét
Dặn dò:- Hệ thống bài.
 - Nhận xét tiết học.
+ Nêu yêu cầu
0 : 8 = 0 9 x 1 = 9 20 : 1 =20
1 x 5 = 5 50 x 1 = 50 3 : 1 =3
Một em làm bảng, nêu kết quả.
 Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Nêu yêu cầu.
Hai em lên bảng thi đua
Nhận xét
+ Nêu yêu cầu
 Bảng con
 Một số em lần lượt bảng lớp
Làm vở
Một em giải bảng lớp:
Giải
Tất cả có số li là:
5 x 6 = 30 ( cái li )
 Đáp số : 30 cái li
Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2017
Toán
Ôn luyện
A. Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh các phép tính nhân, chia trong bảng, cộng trừ không nớ và có nhớ.
- Giải toán, tính chu vi hình tam giác, tứ giác.
B. Chuẩn bị
HS: Vở ôn chiều
C. Các hoạt động dạy học
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
C. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
2. Thực hành
Học sinh làm bài 
Bài 1: Tính nhẩm:
6 cm + 5 cm = 35 kg : 5 kg =
4cm x 8 = 40 l : 10 l =
Bài 2: Tính:
 25 : 5 x 4 = 5 : 5 x 1 =
 4 x 2 : 1 = 36 : 4 x 0 =
Nhận xét.
Bài 3: Tìm y:
 y : 5 = 10 y x 4 = 24
100 – x = 26 x + 27 = 52
 Bài 4 : Mỗi đĩa có 5 chiếc bánh. Hỏi 8 đĩa có bao nhiêu chiếc bánh?
Bài 5: Tính chu vi hình tứ giác ABCD có độ dài các cạnh bằng nhau. Mỗi cạnh dài 5 cm?
Chữa bài, nhận xét.
 Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Làm phiếu.
Một em làm phiếu lớn.
 Lớp nhận xét, bổ sung.
Lớp bảng con
Một số em lần lượt bảng lớp.
Làm phiếu
4 em lên bảng thi đua.
1 em lên bảng giải
Cả lớp giải vào vở:
 8 đĩa có số chiếc bánh là:
 5 x 8 = 40 ( chiếc bánh )
 Đáp số : 40 chiếc bánh
Làm phiếu bài tập.
Một em lên bảng sửa bài:
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
 5 x 5 = 25 ( cm )
Đáp số : 25 cm
Nhận xét tiết học
Toán
Ôn luyện
A. Mục tiêu
 Giúp học sinh:
- Nhớ và học thuộc các bảng chia, nhân 2, 3, 4, 5. biét tính nhẩm nhân, chia số tròn chục.
- Biết giải bài toán có 1 phép tính nhân hoặc 1 phép tính chia.
 - Rèn kĩ năng trình bày.
B. Chuẩn bị :
- Vở ôn luyện
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
Đọc bảng chia, nhân 2, 3, 4, 5.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc đầu bài
- Bài toán yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính
- Cho HS đầu bài
- Cho HS làm bài.
- Chữa bài. Nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đầu bài
- Cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đầu bài 
- Cho HS làm bài.
- Chấm. Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống bài đã học
- Nhận xét chung.
- 4 HS đọc thuộc 
3 x 2 = 2 x 5 = 4 x 5 = 
6 : 2 = 10 : 2 = 20 : 5 =
6 : 3 = 10 : 5 = 20 : 4 =
- HS làm bài.
 - 1HS chữa bài 
- 1 HS đọc
- HS làm bài.
 4 x 7 + 17 = 3 x 9 + 24 =
 20 x 5 - 15 = 30 x 3 - 12 =
 40 : 2 : 5 = 60 : 3 - 21 =
- HS đọc. 
- Cho HS làm
Bài giải
Số bút 1 hộp có là
20 : 4 = 5 (bút)
Đáp số: bút
- HS đọc. 
- Cho HS làm
Bài giải
Số hộp bút có là.
20 : 4 = 5 (hộp)
Đáp số: 5 hộp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_2_tuan_28_nam_hoc_2016_2017.doc