Giáo án Khối 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022

docx 35 trang Mạnh Bích 26/08/2025 250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8
 Thứ 2 ngày 1 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 15: CUỐN SÁCH CỦA EM 
 Tiết 3. VIẾT: CHỮ HOA G
I. MỤC TIÊU
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa G cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa G.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- Cả lớp nghe bài hát: Mẹ và cô. HS vận động
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
- 1-2 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa G.
+ Chữ hoa G gồm mấy nét?
- 2-3 HS chia sẻ.
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa G.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- HS quan sát.
- HS quan sát, lắng nghe.
- YC HS viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa G đầu câu.
+ Cách nối từ G sang â.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
- 3-4 HS đọc.
- HS quan sát, lắng nghe.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa G và câu ứng dụng trong vở Tập viết.
- HS thực hiện viết vở
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
3. Vận dụng
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
 _________________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 15: CUỐN SÁCH CỦA EM 
 Tiết 4. NÓI VÀ NGHE: HỌA MI, VẸT VÀ QUẠ
I. MỤC TIÊU
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ.
- Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
- 1-2 HS chia sẻ.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Kể chuyện Họa mi, vẹt và quạ.
- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:
- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? 
 + Mọi người đang làm gì?
 - Theo em, họa mi muốn nói gì với các bạn? Ý kiến của vẹt thế nào?
 - 1-2 HS chia sẻ.
 - Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện.
 - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, động viên HS.
 Hoạt động 2: Cảm xúc của em sau khi đọc câu chuyện
 - GV mời 2 HS xung phong kể lại câu chuyện trước lớp (mỗi em kể 2 đoạn – 
kể nối tiếp đến hết câu chuyện).
 - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.
 - GV động viên, khen ngợi.
 - Cả lớp nhận xét.
 - GV nêu câu hỏi: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
 - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.
 - Nhận xét, khen ngợi HS.
 * Hoạt động 3: Vận dụng:
 - GV hướng dẫn HS kể cho người thân nghe câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ.
 - HS lắng nghe, nhận xét.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay em học bài gì?
 - GV giúp HS tóm tắt những nội dung chính trong bài học và tự đánh giá 
những điều mình đã làm được sau bài học.
 - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét giờ học.
 _______________________________________
 Toán
 BÀI 14: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU
 *Kiến thức, kĩ năng:
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.
 - Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ.
 - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) 
trong phạm vi 20.
 *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học.
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn.
 - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu bài tập 4
 - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Tổ chức chơi trò chơi: Xì điện. Đọc thuộc bảng cộng (qua 10)
 2. Luyện tập.
 Bài 1: 
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - 2 -3 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở theo cặp đôi kiểm tra bài cho
 nhau.
 - Gọi các cặp lên chữa bài ( 1 em đọc phép tính, 1 em đọc nhanh kết quả).
 - GV lưu ý học sinh về tính chất giao hoán của phép cộng ( 8 + 7, 7+ 8 ).
 - 1-2 HS trả lời.
 - HS thực hiện lần lượt các YC.
 Nhận xét, tuyên dương HS.
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - GV hỏi: 
 + Có mấy chuồng chim? Trên mỗi chuồng ghi số nào?
 + Có mấy con chim? Nêu từng phép tính ứng với con chim đó?
 - Gv yêu cầu HS tính kết quả của các phép tính ghi trên các con chim rồi tìm 
chuồng chim cho mỗi con chim.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. HS chia sẻ.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 3:
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - 1-2 HS trả lời. 
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? + Muốn biết trên giá có tất cả bao nhiêu quyển sách và vở ta làm phép tính 
gì?
 - GV cho học sinh làm bài vào vở.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Gọi HS chia sẻ bài làm.
 - Nhận xét, đánh giá bài HS.
 - HS thực hiện chia sẻ.
 Bài giải
 Số quyển sách và quyển vở trên giá là:
 9 + 8 = 17 ( quyển)
 Đáp số: 17 quyển vở và sách
 2. Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”
 - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
 - GV thao tác mẫu.
 - GV gắn phiếu bài 4 lên bảng, chia lớp làm 3 tổ ( mỗi tổ cử 3 bạn lên lần 
lượt điền kết quả vào ô trống)
 - HS lắng nghe.
 - HS thực hiện chơi
 - Tổ nào điền nhanh điền đúng tổ đó thắng.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 - GV gắn phiếu bài 4 lên bảng, chia lớp làm 3 tổ ( mỗi tổ cử 3 bạn lên lần 
lượt điền kết quả vào ô trống)
 - Tổ nào điền nhanh điền đúng tổ đó thắng.
 - HS quan sát hướng dẫn.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 3. Vận dụng
 - Nhận xét giờ học.Về nhà làm VBT.
 _______________________________________
 Đạo đức
 BÀI 4. YÊU QUÝ BẠN BÈ ( Tiết 1 +2)
 I. MỤC TIÊU 
 *Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học này, HS sẽ:
 -Nêu được một số biểu hiện của sự yêu quý bạn bè.
 -Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự yêu quý bạn bè. - Sẵn sàng tham gia hoạt động phù hợp với lứa tuổi để giúp đỡ các bạn gặp khó 
khăn hoặc có hoàn cảnh không may mắn, các bạn vùng sâu, vùng xa hoặc vùng bị 
thiệt hại vì thiên tai.
 *Phát triển năng lực và phẩm chất:
 – Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
 – Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 - HS: SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Kiểm tra: Em đã làm những gì để thể hiện sự yêu quý, kính trọng thầy cô 
giáo? - 2 HS nêu
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 2. Bài mới
 2.1. Khởi động
 - YCHS hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết” 
 - HS hát
 - Tình cảm của các bạn trong bài hát được thể hiện như thế nào?
 - HSTL
 - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới:
 - GV ghi lên bảng tên bài Yêu quý bạn bè
 - HS nghe và viết vở.
 2.2.Khám phá
 Hoạt động 1: Tìm hiểu một bài học quý về tình bạn. 
 - GV yêu cầu HS mở sách giáo khoa, trang 18 và nêu nhiệm vụ: Các em 
hãy đọc câu chuyện Sẻ và Chích.
 - HS mở SGK theo yêu cầu của GV
 - HS nghe Nhiệm vụ:
 HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi:
 + Sẻ đã làm gì khi nhận được hộp kê? 
 + Chích đã làm gì khi nhặt được những hạt kê? 
 + Em có nhận xét gì về việc làm của Chích và Sẻ?
 + Sẻ đã nhận được từ chích bài học gì về tình bạn?
 - GVYC HS đọc truyện
 - HS đọc truyện - GV YC HS thảo luận.
 - HS thảo luận. 
 - GV nhận xét kết quả trả lời, NX, bổ sung, Tuyên dương
 - HS NX
 Hoạt đông 2: Tìm hiểu những việc em cần làm để thể hiện sự yêu quý bạn 
bè.
 - GV tổ chức cho HS quan sát tranh.
 HS thảo luận nhóm 4
 Nhiệm vụ: Quan sát tranh trả lời câu hỏi: 
 + Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc làm đó thể hiện điều gì?
 - HS TL nhóm, trả lời câu hỏi
 - GV đi tới các nhóm, hỗ trợ cho nhóm gặp khó khăn trong thảo luận
 - YC Đại diện nhóm trả lời kết quả thảo luận. 
 - Đại diện nhóm trả lời
 - HS khác nhận xét
 - GV nhận xét, kết luận
 GV hỏi: 
 - Em hãy kể thêm những việc cần làm để thể hiện sự yêu quý bạn bè?
 - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời
 - GV nhận xét, kết luận: Một số việc khác thể hiên sự yêu quý bạn bè như: 
Lắng nghe, chúc mừng khi bạn có niềm vui, hỏi han khi bạn có chuyện buồn 
 2.3. Thực hành
 Hoạt động 3: 
 - GV tổ chức cho HS quan sát tranh.
 - Hãy quan sát 6 bức tranh trong trang 20, 21 (mục Luyện tập), để lựa chọn: 
em đồng tình với hành động trong bức tranh nào, không đồng tình với hành động 
trong bức tranh nào? Vì sao?
 - GV đưa từng tranh lên để HS chia sẻ với cả lớp ý kiến của em bằng cách giơ 
thẻ (tán thành – không tán thành) 
 - HS chia sẻ với cả lớp ý kiến của em bằng cách giơ thẻ ( tán thành – không 
tán thành)
 - GV chiếu 6 bức tranh lên nhận xét, kết luận.
 - GV đưa 3 tình huống lên bảng)
 Hoạt động 4: Xử lý tình huống
 YCHS thảo luận nhóm 4 - Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? 
 - HS TL xử lí tình huống 
 Tình huống 1: Cô giáo phát động phong trào quyên góp ủng hộ các bạn ở 
vùng lũ lụt.
 Tình huống 2: Một bạn lớp em có hoàn cảnh khó khăn, bố bạn vừa bị ốm 
nặng.
 Tình huống 3: Các bạn lớp em chơi đuổi bắt ở sân nhà. Một bạn bị ngã rất 
đau..
 - YC HS đọc 3 tình huống.
 - YCHS các nhóm chia sẻ cách xử lý tình huống của nhóm mình.
 - YCHS nhận xét, bổ sung
 - GV kết luận, bổ sung.
 Hoạt động 5: Sắm vai xử lý tình huống 
 Hướng dẫn học sinh thực hành ở nhà. 3.Vận dụng:
 - GV giao nhiệm vụ: Hãy chia sẻ những việc em đã làm và sẽ làm để thể hiện 
 sự yêu quý bạn bè?
 Thứ 3 ngày 2 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt 
 BÀI 16: KHI TRANG SÁCH MỞ RA
 ĐỌC: KHI TRANG SÁCH MỞ RA ( tiết 1+ 2)
 I. MỤC TIÊU
 *Kiến thức, kĩ năng:
 - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thơ; Quan sát, nhận biết được các chi tiết 
trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được.
 - Trả lời được các câu hỏi của bài.
 - Hiểu nội dung bài: Sách mang cho ta bao điều kì diệu, sách mở ra trước mắt 
chúng ta cả một thế giới sinh động và hấp dẫn. Nhờ đọc sách chúng ta biết nhiều 
điều hơn.
 *Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Biết chia sẻ về những trải 
nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài học.
 - Yêu quý sách, có thêm cảm hứng để đọc sách.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động
 - Nói tên những cuốn sách mà em đã đọc; Giới thiệu về cuốn sách mà em 
thích nhất.
 - 2-3 HS chia sẻ.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 2. Khám phá
 * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
 - GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, háo hức.
 - Cả lớp đọc thầm.
 - 3-4 HS đọc nối tiếp.
 - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.
 - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: cỏ dại, thứ đến
 - Luyện đọc, giải nghĩa
 - Luyện đọc theo nhóm/cặp.
 - Luyện đọc cá nhân.
 - HS luyện đọc theo nhóm đôi.
 - HS luyện đọc cá nhân
 - Quan sát, hỗ trợ HS; Tuyên dương HS đọc tiến bộ.
 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
 - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.67.
 - GV HDHS trả lời từng câu hỏi.
 - HS đọc.
 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
 C1: Thứ tự đúng: cỏ dại, cánh chim, trẻ con, người lớn.
 C2: Trong khổ thơ thứ 2, bạn nhỏ thấy biển, cánh buồm, rừng, gió; Trong 
khổ thơ thứ 3, bạn nhỏ thấy lửa, ao, giấy.
 C3: Đáp án C
 C4: Các tiếng cùng vần là: lại – dại; đâu – sâu; gì – đi.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 * Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
 - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc giọng đọc vui vẻ, háo hức.
 - HS thực hiện.
 - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67.
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.34.
- 2-3 HS đọc.
- HS nêu nối tiếp.
 - Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67.
- HS đọc.
- HDHS đặt câu về một cuốn truyện.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- GV sửa cho HS cách diễn đạt.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Vận dụng
- Hôm nay em học bài gì?
- HS chia sẻ.
- GV nhận xét giờ học.Về nhà luyện đọc bài .
- Chuẩn bị bài sau
 _________________________________
 Toán
 BÀI 14: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 2 +3)
I.MỤC TIÊU
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố về:
+ Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ.
+ Tính giá trị biểu thức số.
+ Giải toán có lời văn về phép trừ ( qua 10 ) trong phạm vi 20.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 
- GV: Máy chiếu
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động
 - Tổ chức chơi trò chơi: Tìm thức ăn cho mỗi con vật.
 2. Luyện tập thực hành
 Bài 1: GV hướng dẫn HS về nhà làm
 Bài 2: 
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - GV hỏi: Trong biểu thức có phép tính nào? Muốn tính biểu thức này ta làm 
thế nào?
 + Phép cộng, phép trừ.
 + Ta tính từ trái qua phải.
 - GV YC HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm vào bảng phụ.
 a) 9 + 7 – 8 = 16 – 8 = 8
 b) 6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - 1-2 HS trả lời.
 Bài 3:
 - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì?
 + Muốn biết Mai vẽ được bao nhiêu bức tranh ta làm thế nào?
 -Cho HS làm bài vào vở.
 - HS thực hiện cá nhân lần lượt các YC hướng dẫn.
 Bài giải
 Mai vẽ được số bức tranh là:
 11 – 3 = 8 ( bức tranh )
 Đáp số: 8 bức tranh.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, đánh giá bài HS. 
 Bài 4:
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - 2 -3 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS trả lời.
 - GV hướng dẫn học sinh làm bài: Để điền đúng Đ hay S vào ô trống trước 
tiên chúng ta phải làm gì? + Tính kết quả của các phép tính rồi mới so sánh với đáp án của bài toán đã 
cho.
 HS hoạt động cặp đôi để hoàn thành bài tập.
 Tiết 3
 Bài 1: 
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - 2 -3 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS trả lời.
 - GV hướng dẫn học sinh làm bài:
 - HS thực hiện lần lượt các YC.
 + Đọc tên từng con vật và phép tính tương ứng con vật đó ở cột 1; đọc kết 
quả của phép tính và tên thức ăn ở cột 2.
 + Kết quả: 14 - 6 = 8; 5 + 6 = 11; 
 17 – 8 = 9; 7 + 7 = 14, 16 – 9 = 7. Vậy thức ăn của mèo là cá; thức ăn của khỉ 
là chuối; thức ăn của chó là khúc xương; thức ăn của voi là cây mía; thức ăn của 
tằm là lá dâu.
 + HS tính phép tính ở cột 1 tìm kết quả tương ứng ở cột 2, từ đó ta tìm được 
thức ăn tương ứng với mỗi con vật.
 - Gọi HS trình bày kết quả.
 - 1-2 HS trả lời.
 - GV nói: Qua bài này, HS có hiểu biết thêm về thức ăn của các con vật.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 Bài 2: GV hướng dẫn HS về nhà làm
 Bài 3:
 GV hướng dẫn HS về nhà làm
 Trò chơi “ Cầu thang – cầu trượt ”:
 - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
 - HS lắng nghe.
 - GV cho HS hoạt động theo nhóm.
 - HS quan sát hướng dẫn.
 - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 
 __________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 7: NGÀY HỘI ĐỌC SÁCH CỦA CHÚNG EM I. MỤC TIÊU
 *Kiến thức, kĩ năng:
 - Kể được hoạt động trong ngày hội đọc sách và nêu được ý nghĩa của sự 
kiện này.
 - Nhận xét được sự tham gia của các bạn và chia sẻ được cảm nhận của bản 
thân trong ngày hội đọc sách.
 *Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Tích cực đọc sách và tham gia vào các hoạt động trong ngày hội này.
 - Tuyên truyền cho hoạt động đọc sách, yêu quý sách và tự giác đọc, học tập 
những điều hay từ sách.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 - HS: SGK (Một số tranh ảnh về ngày hội đọc sách của trường - nếu có; Cuốn 
sách em yêu thích)
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động
 - Cả lớp hát bài: Quê hương tươi đẹp
 2. Khám phá
 *Hoạt động 1: Kể tên những cuốn sách mà em đã đọc 
 - GV cho HS kể tên cuốn sách mà mình đã đọc:
 + Tên gọi? Nhà xuất bản? Tác giả?
 + Nội dung?
 - 2-3 HS chia sẻ.
 - Nhận xét, khen ngợi.
 *Hoạt động 2: Quan sát tranh - Chia sẻ về ngày hội đọc sách.
 - YC HS quan sát tranh (tr28,29) trong SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu 
hỏi:
 +Ngày hội đọc sách ở trường Minh và Hoa đã diễn ra những hoạt động nào?
 - HS quan sát tranh.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ 
sung.
 - HS đại diện các nhóm chia sẻ.
 + Hoạt động kể chuyện theo sách.
 + Triển lãm sách.
 + Giới thiệu sách mới.
 + Quyên góp sách.
 - HS thực hiện cá nhân theo hướng dẫn - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS.
 (Ngày hội đọc sách là sự kiện quan trọng trong các hoạt động ở trường. 
Trong ngày hội này, các em được tham gia nhiều hoạt động, được đọc và biết 
nhiều điều bổ ích.)
 *Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của sự kiện ngày hội đọc sách.
 - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi để trả lời câu hỏi “Nêu ý nghĩa 
của sự kiện ngày hội đọc sách”. Gợi ý:
 + Em thấy các bạn tham gia hoạt động này với thái độ như thế nào?
 + Em có nhận xét gì về thái độ tham gia của các bạn?
 + Ngoài các bạn HS còn có những ai tham gia vào hoạt động này? 
 + Điều đó có ý nghĩa gì?
 - HS suy nghĩ trả lời theo cặp
 - GV kết luận
 - YC HS thảo luận theo nhóm “Việc đọc sách đem lại những lợi ích gì?”
 + Sách giúp em rút ra điều gì?
 + Em học được gì qua việc đọc sách?
 + Người lớn có cần đọc sách không?
 + Việc chọn ngày 21/4 là Ngày Sách Việt Nam có ý nghĩa gì?
 - HS chia sẻ.
 ￿ GV chốt lại ý nghĩa của ngày hội đọc sách: Giúp các em được tham gia 
nhiều hoạt động bổ ích, được tìm hiểu kiến thức mới về thế giới, về lịch sử, về khoa 
học,...
 2. Thực hành
 *Hoạt động 1: Chia sẻ ngày hội đọc sách của trường mình.
 - YC HS nhớ lại ngày hội đọc sách ở trường mình, mô tả không khí và kể lại 
các hoạt động trong ngày đó (kết hợp tranh ảnh - nếu có).
 - HS chia sẻ, từ đó nêu được điểm khác nhau giữa ngày hội đọc sách của 
trường mình với trường Minh và Hoa.
 - GV nhận xét, khen ngợi.
 ￿ GV kết luận: Ngày hội đọc sách là hoạt động thường diễn ra ở trường học. 
Thông qua hoạt động này, các em có ý thức hơn về việc đọc sách. Có nhiều cách 
để tổ chức ngày hội đọc sách phù hợp với điều kiện của từng trường.
 - YC HS chia sẻ những hoạt động yêu thích và lý giải vì sao lại thích hoạt 
động đó.
 - HS chia sẻ.
 + Trong ngày hội đọc sách của trường, em đã tham gia những hoạt động nào?
 + Em thích nhất hoạt động nào? + Vì sao em thích hoạt động đó?
 - YC HS nhận xét sự tham gia của các bạn, chia sẻ cảm nghĩ của mình về 
ngày hội đọc sách.
 - HS chia sẻ.
 + Em có cảm nghĩ gì khi tham gia sự kiện này?
 + Các bạn tham gia với thái độ ntn?
 + Em học được gì từ sách?...
 3. Vận dụng
 - Nhận xét giờ học.
 - HD về nhà: Đọc kĩ cuốn sách yêu thích và chuẩn bị giới thiệu cho bạn bè về 
cuốn sách này. 
 - Giáo viên hướng dẫn tiết 2.
 - HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ về nhà.Tự học tiết 2 ở nhà
 - Thực hiện kế hoạch đọc sách, kể với bố mẹ người thân về nội dung cuốn 
sách em đã đọc, những điều hay em đã đọc từ cuốn sách.
 _____________________________________
 Thứ 4 ngày 27 tháng 10 năm 2021
 Toán
 Bài 15: KI- LÔ –GAM ( tiết 1)
 I. MỤC TIÊU:
 *Kiến thức, kĩ năng:
 -HS bước đầu cảm nhận, nhận biết về nặng hơn, nhẹ hơn, về biểu tượng đơn 
 vị đo khối lượng ki- lô – gam.( kg)
 -Bước đầu so sánh nặng bằng nhau.
 *Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Khởi động: HS chơi trò chơi: Nhím Nâu vượt đường.
 2. Dạy bài mới:
 2.1. Khám phá:
 - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.57: 
 - 2-3 HS trả lời.
 + Nếu tình huống: Hai mẹ con đi chợ, người mẹ xách túi rau và túi quả. Làm 
thế nào để người con biết mẹ xách túi nào nặng hơn, túi nào nhẹ hơn? - HS lắng nghe. 
 - HS trả lời: Người con trong câu chuyện có thể dùng tay xách túi rau và túi 
quả để nhận biết túi nào nặng hơn, nhẹ hơn.
 -GV nói: dùng tay cảm nhận nặng hơn, nhẹ hơn. Ngoài cách này ta còn có thể 
dùng cân. 
 - Cho HS quan sát hình ảnh a trong sgk tr 57. GV hỏi: 
 + Túi nào nặng hơn? Túi nào nhẹ hơn? 
 - HS quan sát và trả lời: Túi quả nặng hơn túi rau, túi rau nhẹ hơn túi quả. 
 - GV giải thích: Khi đặt vật cần so sánh lên hai đĩa cân, nếu kim chỉ về phía 
bên nào thì vật đó nặng hơn hoặc cân bên nào thấp hơn vật bên đĩa cân đó nặng 
hơn.Ngược lại vật kia nhẹ hơn. 
 - HS lắng nghe.
 - 1-2 HS trả lời.
 - Cho HS quan sát hình b và cho biết quả dưa hấu như thế nào so với hai quả 
bưởi? 
 - HS trả lời: Quả dưa hấu nặng bằng hai quả bưởi.
 - GV giải thích: Kim chỉ chính giữa hay hai đĩa cân ngang hàng nhau thì hai 
vật đó có cân nặng bằng nhau.
 Nhận xét, tuyên dương.
 - GV lấy ví dụ: Cô có 1 hộp phấn và 1 quyển sách. Làm thế nào để biết vật 
nào nặng, vật nào nhẹ? 
 - HS thực hành và trả lời.
 2.2. Hoạt động thực hành
 Bài 1: 
 - Gọi HS đọc YC bài. 
 - 2 -3 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS trả lời.
 - GV cho HS quan sát tranh và chọn đáp án đúng. 
 - HS thực hiện làm bài cá nhân.
 - GV gọi HS chọn đáp án và giải thích đáp án mình chọn. 
 Đáp án A là đáp án đúng. - HS đổi chéo kiểm tra.
 - Nhận xét, tuyên dương. 
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc YC bài. 
 - 2 -3 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì? 
 - 1-2 HS trả lời.
 - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo SGK tr 58.
 a) Con chó nặng hơn con mèo. b) Con mèo nặng hơn con thỏ.
 c) Con chó nặng nhất, con thỏ nhẹ nhất.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Đánh giá, nhận xét bài HS.
 Bài 3:
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - 2 -3 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - HS nêu.
 - GV cho HS làm ý a và ý b. Yêu cầu HS dựa vào kết quả ý a và ý b để tìm ra 
câu trả lời ý c.
 a) Quả cam nặng bằng 4 quả chanh
 b) Quả táo nặng bằng 3 quả chanh.
 c) Cả táo và cam nặng bằng 7 quả chanh. Mà quả bưởi nặng bằng quả táo và 
quả cam. Nên quả bưởi nặng bằng 7 quả chanh.
 -GV gọi HS chia sẻ bài làm. 
 - HS chia sẻ.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS. 
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay em học bài gì? 
 - Lấy ví dụ về nặng hơn, nhẹ hơn.
 - Nhận xét giờ học.
 Tiếng Việt
 Tiết 3.VIẾT. NGHE- VIẾT: KHI TRANG SÁCH MỞ RA
 I.MỤC TIÊU
 *Kiến thức, kĩ năng:
 - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
 - Làm đúng các bài tập chính tả.
 *Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
 - HS có ý thức chăm chỉ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở ô li; bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động
 - Cả lớp vận động các động tác: Cúi mãi mỏi lưng, viết mãi mỏi tay 
 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.
- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.
- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.
- HS lắng nghe.
- 2-3 HS đọc.
- GV hỏi: 
+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?
+ Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?
- 2-3 HS chia sẻ.
- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.
- HS luyện viết bảng con 
- GV đọc cho HS nghe viết.
- HS nghe viết vào vở ô li.
- HS đổi chép theo cặp.
- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.
- Gọi HS đọc YC bài 2, 3.
- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.34.
- 1-2 HS đọc.
- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Vận dụng
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học
 Tiếng Việt
 Tiết 4. LUYỆN TẬP:TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC 
 ĐIỂM; DẤU CHẤM CÂU, DẤU CHẤM HỎI.
I.MỤC TIÊU
*Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm; Đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật.
- Biết cách sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm
- Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động.
- Nêu một số từ chỉ đặc điểm về hình dáng mà em biết
2. Khám phá
* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm
Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS quan sát tranh, nêu:
+ Tên các đồ vật.
+ Các đặc điểm
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- 3-4 HS nêu.
+ Tên đồ vật: thước, quyển vở, bút chì, lọ mực
+ Các hoạt động: thẳng tắp, trắng tinh, nhọn hoắt, tím ngắt.
- YC HS làm bài vào VBT/ tr.35.
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC.
- 1-2 HS đọc.
- HS chia sẻ câu trả lời.
- Bài YC làm gì?
- Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B.
- 3-4 HS đọc.
 GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành câu nêu đặc điểm.
- 1-2 HS trả lời.
- HS chia sẻ câu trả lời.
- YC làm vào VBT tr.35.
- HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi HS.
 Bài 3:
 - Gọi HS đọc YC bài 3.
 - HS đọc.
 - HDHS chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống thích hợp.
 - HS chọn dấu thích hợp vào mỗi ô trống.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 3. Vận dụng
 - Hôm nay em học bài gì?
 - HS chia sẻ.
 - GV nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài
 Thứ 5 ngày 4 tháng 11 năm 2021
 Toán
 Bài 15: KI – LÔ – GAM ( Tiết 2)
 I. MỤC TIÊU:
 *Kiến thức, kĩ năng:
 - HS nhận biết được đơn vị đo khối lượng ki – lô – gam, cách đọc, viết các 
đơn vị đo đó.
 - Biết so sánh số đo ki – lô – gam để nhận biết được vật nặng hơn, nhẹ hơn.
 *Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực tính toán.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 Cân đĩa, quả cân 1kg.
 Một số đồ vật, vật thật dùng để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1.Khởi động: HS chơi: Trò chơi Ai nhanh trí.
 2. Dạy bài mới:
 2.1. Khám phá: 
 - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.59.
 + Quan sát cân thăng bằng và hỏi: - Con Sóc và 1 quả bưởi có cân nặng như 
thế nào?
 - 2- 3 HS trả lời. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_khoi_2_tuan_8_nam_hoc_2021_2022.docx