Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Thùy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Thứ 2 ngày 25 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 29: HỒ GƯƠM (Tiết 1 + 2) ĐỌC: HỒ GƯƠM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, phát âm đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (VD: bầu đục, xum xuê, bưu điện, ). Biết ngắt nghỉ hơi phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học: + Khả nắng thẩm thấu một bài văn miêu tả đặc sắc về cảnh đẹp đất nước. + Biết nói từ chỉ sựu vật, từ chỉ đặc điểm. + Nhận diện được một số yếu tố của VB miêu tả. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Có tình cảm trân trọng đối với quê hương, đất nước; có thêm sự hiểu biết và tình yêu đối với Thủ đô Hà Nội. - Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người trên đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính; máy chiếu; SGK, tranh minh hoạ bài đọc, phiếu thảo luận nhóm. - Sưu tầm tranh ảnh vể Thủ đô Hà Nội: tranh lăng Bác Hồ, chùa Một Cột, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, cầu Nhật Tân,... - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - HS trao đổi cặp đôi về câu hỏi: Em biết những gì về Thủ đô Hà Nội? - HS vận dung hiểu biết và những trải nghiệm của bản thân, chia sẻ cặp đôi VD: Hà Nội có Lăng Bác Hồ; Hà Nội là một thành phố lớn và rất đẹp, có nhiẽu nhà cao tầng; Hà Nội có Hồ Gươm, có cầu Thê Húc; Hà Nội có nhiểu món ăn ngon;..- G V cho HS xem tranh (đã chuẩn bị) để HS biết thêm vể Hà Nội, sau đó giới thiệu bài đọc: Hồ Gươm là một trong những cảnh đẹp nổi tiếng ở Hà Nội, có cầu Thê Húc, có đền Ngọc Sơn. Hồ Gươm còn được gọi là hồ Hoàn Kiếm, vì nó gắn với sự tích vua Lê Lợi trả gươm thần cho rùa vầng. Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc ngày hôm nay Hồ Gươm. - HS chú ý quan sát và lắng nghe - GV ghi bảng tên bài - HS mở vở, ghi tên bài học. 2 . HĐ khám phá kiến thức a. Đọc văn bản * GV đọc mẫu. - GV chiếu tranh MH lên bảng, yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? - HS làm việc cá nhân: dựa vào tranh minh hoạ để đoán về nội dung tranh. VD: Ảnh chụp toàn cảnh Hồ Gươm, xa xa có Tháp Rùa,.. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc với giọng tâm tình, giống như kể chuyện. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ- HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút chì gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân những chỗ cần nhấn giọng để đọc hay hơn. * HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV giúp HS nhận diện các đoạn trong bài đọc. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - HS nhận diện được đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến sáng long lanh; + Đoạn 2: tiếp theo đến cỏ mọc xanh um; + Đoạn 3: phần còn lại. Lưu ý: GV đánh dấu STT đoạn và phân biệt màu chữ trên slide. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và sửa lỗi phát âm. - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ nào em cảm thấy khó đọc ? - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và hướng dẫn kĩ cách đọc. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) và sửa lỗi phát âm. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc. - GV hướng dẫn HS đọc câu dài- HS đọc câu dài: Cầu Thê Húc màu son,/ cong cong như con tôm,/ dẫn vào đền Ngọc Sơn.// Rùa như lắng nghe tiếng chuông đồng hồ/ trên tầng cao nhà bưu điện,/ buông từng tiếng ngân nga trong gió.// - GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần chú thích và những từ HS muốn hỏi. - HS cùng GV giải nghĩa các từ mình chưa hiểu. + Hồ Gươm: còn gọi là hồ Hoàn Kiếm, ở thủ đô Hà Nội. + nương: cổ và trang nghiêm T: Hồ Gươm, cổ kính, - GV nêu yêu cầu: Hãy đặt câu có chứa từ cổ kính. - HS thực hành đặt câu; 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp. VD: Tháp Rùa cổ kính. *. HS luyện đọc trong nhóm - GV cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba - HS làm việc nhóm ba: mỗi HS đọc 1 đoạn. - 2, 3 nhóm thi đọc trước lớp. - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất. - GV đánh giá, biểu dương. * Đọc toàn bài - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài. - GV gọi 2, 3 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Tiết 2. b. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi * Câu 1, 2 - Gọi HS đọc câu hỏi 1 và 2. - GV phát phiếu, tổ chức cho HS thảo luận nhóm bốn và hoàn thành các câu trả lời vào phiếu thảo luận nhóm. - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, chia sẻ trong nhóm, viết kết quả vào phiếu nhóm: PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM Nhóm số: Câu hỏi Trả lời Câu 1: Bài văn tả những cảnh đẹp nào ở Hồ Gươm? -Bài văn tả Hổ Gươm, đền Ngọc Sơn, cầu Thê Iỉúc, Tháp Rùa. Câu 2: Cầu Thê Húc được miêu tả như thế nào? - Cầu Thê Húc có màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đển Ngọc Sơn. - Đại diện một số nhóm báo cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung. - HS chú ý - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - GV mở rộng: GV giới thiệu kĩ hơn cho HS về cầu Thê Húc qua tranh MH. * Câu 3: Nói 1 – 2 câu giới thiệu về Tháp Rùa. - Gọi HS đọc câu hỏi 3 - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: + Đọc lại câu nói vẽ Tháp Rùa trong bài đọc. - 2, 3 HS đọc nối tiếp câu hỏi. + Đọc lại câu nói vẽ Tháp Rùa trong bài đọc. + Nói 1 – 2 câu giới thiệu về Tháp Rùa. - GV mời HS thực hành nói trước lớp. - 3, 4 HS thực hành nói trước lớp + HS dựa vào câu trên, giới thiệu về Tháp Rùa theo lời của mình. VD: Tháp Rùa ở Hồ Gươm. Tháp được xây trên gò đất giữa hồ, có tường rêu cổ kính,... - GV nhận xét, tuyên dương, động viên- Dưới lớp nhận xét, góp ý. - Liên hệ: Em đã được đến Hồ Gươm chưa? Em đã nhìn thấy Tháp Rùa chưa? Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em. * Câu 4: Khi thấy rùa hiện lên trên mặt hồ, tác giả nghĩ đến điều gì? - GV nêu câu hỏi 4. - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: - HS làm việc chung cả lớp: + HS đọc lướt bài đọc, tìm đoạn văn có chứa câu trả lời. + HS đọc lướt bài đọc, tìm đoạn văn có chứa câu trả lời: Đoạn 3 + Gọi đại diện HS trả lời trước lớp + Đại diện HS trả lời trước lớp. Các HS khác nhận xét, đánh giá. Đáp án: Khi thấy rùa hiện lên trên mặt hồ, tác giả nghĩ rằng không biết đây có phải là con rùa đã từng ngậm thanh kiếm của vua Lê thắng giặc đó không? + HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng - GV mở rộng: GV giới thiệu thêm với HS về câu chuyện Sự tích Hồ Gươm để từ đó cắt nghĩa chi tiết cuối bài: Rùa ngậm thanh kiếm của vua Lê. - GV chốt lại ND bài đọc: Bài đọc miêu tả cảnh đẹp Hồ Gươm ở thủ đô Hà Nội. - GV giáo dục HS có tình cảm trân trọng đối với quê hương, đất nước; có thêm sự hiểu biết và tình yêu đối với Thủ đô Hà Nội. 3. HĐ thực hành, luyện tập c. Luyện đọc lại - GV mời 3 HS đại diện 3 tổ đọc bài. - 3 HS đại diện đọc cả bài. Mỗi HS 1 lần. - HS còn lại nhận xét, khen ngợi bạn, ví dụ: + Bạn đọc đúng và rất to, rõ ràng. + Bạn đọc rất diễn cảm. + Giọng đọc của bạn rất hay. + Bạn cần đọc lưu loát hoặc đọc to hơn, - Nhận xét, khen ngợi. d. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1. Xếp các từ ngữ vào hai nhóm: từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm. (cong cong, rùa, lớn, trái bưởi, thanh kiếm, xum xuê) - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - 2 HS nối tiếp đọc các từ ngữ đã cho trong bài. - GV tổ chức thảo luận theo nhóm bốn - HS thảo luận trong nhóm: + Từng em nêu ý kiến. + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời. - GV mời đại diện một số nhóm báo cáo trước lớp. - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên dương HS. - Dưới lớp nhận xét, bổ sung Đáp án: + Nhóm 1: Từ chỉ chỉ sự vật:rùa, trái bưởi, thanh kiếm + Nhóm 2: Từ chỉ đặc điểm: cong cong, lớn, xum xuê - GV mở rộng: GV cho HS thi đặt câu với các từ đã cho trong SHS - HS thực hành đặt câu. - GV nhận xét, tuyên dương. Câu 2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. - Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: + GV dán 2 cặp phiếu lên bảng, phát bút dạ và mời2 nhóm tham gia. Mỗi nhóm cử 3 bạn chơi, mỗi bạn sẽ nối một từ ở cột A với một từ cột B sao cho phù hợp sau đó về đập tay với bạn của mình trong đội để bạn tiếp tục. Nhóm nào thực hiện nhanh, đúng và đẹp thì giành chiến thắng. - Hai nhóm tham gia chơi. Đáp án: Câu ghép đúng: (1) Mặt hổ như chiếc gương bầu dục lớn. (2) Cầu Thê Húc cong cong như con tôm. (3) Đầu rùa to như trái bưởi. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu thêm: Những câu so sánh trên thể hiện nét đặc sắc trong bút pháp miêu tả của tác giả. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Thi kể tên danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử ở Hà Nội. - Thi Làm HDV du lịch giới thiệu cho du khách về Hà Nội. - Nếu được đến Hà Nội em sẽ đi đến những địa điểm nào? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Dặn dò HS: Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Thực hành giới thiệu với người thân về cảnh đẹp của Hồ Gươm Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA Q, V (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa Q, V (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ; - Biết viết câu ứng dụng: Quê em có dòng sông uốn quanh. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa Q, V(kiểu 2). Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh . Vận dụng viết đúng kĩ thuật. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. - Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người trên đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm và có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ và có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. Mẫu chữ hoa Q, V(kiểu 2) và câu ứng dụng. - Vở Tập viết 2, tập hai; bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đếm ngược” - HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi + GV đưa ra các tiếng được sắp xếp không theo thứ tự nhất định: một, Muôn, như, người. - HS tích cực tham gia trò chơi. + GV hô bắt đầu và đếm ngược thời gian trong thời gian 30 giây (hoặc 60 giây), yêu cầu HS sắp xếp lại trật từ của từ khóa mới. HS nêu từ khóa: Quê em có dòng sông uốn quanh - GV kết nối, dẫn dắt vào bài mới: Từ khóa mà các em vừa sắp xếp được cũng chính là nội dung câu ứng dụng của bài học hôm nay - HS lắng nghe 2. HĐ Hình thành kiến thức HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Q,V (kiểu 2). - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ viết hoa và nhắc lại quy trình viết chữ viết hoa (kiểu 2). - HS quan sát mẫu. - Lưu ý: Nếu HS không nhắc lại được thì GV giới thiệu lại cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp nêu quy trình viết. - HS nhắc lại: + Chữ Q (kiểu 2) viết cỡ vừa cao 5 li, cỡ nhỏ cao 2,5 li, là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trên, cong phải và lượn ngang (tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ). + Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 và ĐK 5 viết nét viết nét cong trên, ĐB ở ĐK 6. + Nét 2: Từ điểm ĐB của nét 1, viết tiếp nét cong phải, ĐB ở giữa ĐK1 và ĐK 2. + Nét 3: Từ điểm ĐB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành một vòng xoắn ở chân chữ, ĐB ở ĐK 2. + Chữ V (kiểu 2) viết cỡ vừa cao 5 li, cỡ nhỏ cao 2,5 li, gồm 1 nét viết liển lả kết hợp của 3 nét cơ bản (nét móc hai đẩu, nét cong phải, nét cong dưới nhỏ) + Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài), lượn bút lên viết tiếp nét cong phải (hơi duỗi), tới đường kẻ 6 thì lượn vòng trở lại viết nét cong dưới (nhỏ), cắt ngang nét cong phải, tạo một vòng xoắn nhỏ (cuối nét), dừng bút gần đường kẻ 6 - HS quan sát, ghi nhớ quy trình viết - GV hướng dẫn HS tập viết chữ hoa (kiểu 2) trên không, trên bảng con (hoặc nháp). - HS tập viết chữ hoa (kiểu 2) trên không, trên bảng con (hoặc nháp). - GV cùng HS nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: “Quê em có dòng sông uốn quanh.” - HS đọc câu ứng dụng: - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về câu ứng dụng trên? - HS chia sẻ theo ý hiểu cá nhân - HS cùng nhau thảo luận nhóm đôi và chia sẻ tìm ra những điểm cần lưu ý khi viết câu ứng dụng: - GV hướng dẫn HS nhận xét và lưu ý khi viết câu ứng dụng sau đó chia sẻ với bạn: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? + Chữ Q viết hoa vì là chữ cái đầu câu + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu) + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: nét cuối của chữ viết hoa Q (kiểu 2) nối với điểm bắt đầu nét 1 chữ u. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng 1 chữ cái o + Nêu độ cao các chữ cái + Độ cao của các chữ cái: chữ cái viết hoa Q (kiểu 2), g, h cao 2,5 li (chữ g viết 1,5 li dưới dòng kẻ); chữ d, q cao 2 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái? + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu huyền đặt trên chữ cái o (dòng); dấu sắc đặt trên chữ o (có), ô (uốn + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu? + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái h của từ quanh. - GV viết mẫu tiếng có chứa chữ hoa (kiểu 2). - HS quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp. - HDHS viết bảng con tiếng có chứa chữ hoa (kiểu 2). - HS luyện viết tiếng Quê (Q kiểu 2) trên bảng con - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét, tự sửa sai (nếu có). 3. HĐ Luyện tập - Thực hành HĐ3: Hướng dẫn viết vở tập viết - GV nêu yêu cầu bài viết trong vở: - HS lắng nghe yêu cầu. + 1 dòng chữ hoa Q (kiểu 2) cỡ nhỏ. - Lưu ý HS tư thế ngồi viết. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV chiếu bài viết mẫu lên bảng/ viết mẫu. - HS quan sát. - Tổ chức cho HS viết vở. GV quan sát, hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - HS viết vào vở tập viết HĐ4: Soát lỗi, chữa bài - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp đôi - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em . - HS chú ý, tự sửa sai (nếu có). + Nhận xét tại chỗ một số bài. + Thu 2, 3 bài viết đẹp cho HS quan sát. + Thống kê bài viết của HS theo từng mức độ khác nhau. 4. HĐ vận dung, trải nghiệm -Liên hệ: Em đã nhìn thấy chữ -Hoa (kiểu 2) ở đâu? Vì sao cần phải viết hoa? - HS trao đổi rồi chia sẻ. - GV mở rộng: Em hãy tìm thêm một số câu chứa tiếng có chữ hoa Q,V(kiểu 2). - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV gợi ý cho HS viết chữ hoa trên những chất liệu khác như bì thư, bìa sách, nhãn vở (nếu có) ; dùng chữ hoa Q,V để viết tên riêng, viết tên bài học cho đẹp. Toán BÀI 70: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2+3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực Toán học - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Giải được bài tập dạng trác nghiệm nhiều lựa chọn - Giải được bài toán dạng trắc nghiệm nhiều lựa chọn; Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thông qua các hoạt động học tập HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 2. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. HĐ khởi động: *Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm nhà cho thỏ”. Nối các phép tính trên con thỏ và kết quả ở ngôi nhà. - GV nhận xét kết nối vào bài - GV ghi bảng tên bài 2. HĐ luyện tập, thực hành * Mục tiêu: Củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, TH cụ thể. Bài 1 (120): Chọn câu trả lời đúng - Gọi HS đọc YC bài. - GV yêu cầu HS nêu cách làm - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt: BT củng cố cách làm bài tập dạng trắc nghiệm nhiều lựa chọn liên quan đến phép cộng, phép trừ Bài 2 (121): Số? - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt: BT củng cố thực hiện phép cộng, phép trừ Bài 3 (121): Giải bài toán theo tóm tắt - Gọi HS đọc YC bài. - GV cho HS đọc tóm tắt rồi nêu thành bài toán. - GV HDHS tìm hiểu đề bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Em thực hiện phép tính gì? - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. - GV chốt: BT củng cố cách giải và trình bày bài giải toán có lời văn Bài 4 (121): Tìm chữ số thích hợp - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - - GV hướng đẫn HS dựa vào cách thực hiện phép cộng, phép trừ số có hai chữ số theo cột đọc, tính nhẩm theo từng hàng để tìm chữ số thích hợp. Chẳng hạn, câu a: + Ở cột đơn vị: 8 cộng 5 bằng 13, vậy số phải tìm là 3 (nhớ 1 chục). + Ở cột chục: Nhẩm: 2 thêm 1 bằng 3 (3 cộng mấy bằng 5?), 3 cộng 2 bằng 5, vậy số phải tìm là 2. - GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành vào PHT - Mời HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét, tuyên dương - GV chốt: BT củng cố rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm. 7’ *MT: Áp dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống Bài 5 (121): - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - GV HS HS: + Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là số nào? + Số bé nhất có ba chữ số là số nào? - YCHS tính hiệu của hai số đó - YCHS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: BT củng cố tím giá trị của chữ số theo vị trí, tìm hiệu của hai số - GV mời HS nhắc lại tên bài học hôm nay và chia sẻ cảm nhận sau bài học. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. _____________________________________ Đạo đức ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Củng cố, khắc sâu kiến thức, kĩ năng, thái độ về các chuẩn mực hành vi: bảo quản đồ dùng cá nhân, bảo quản đồ dùng gia đình, thể hiện cảm xúc bản thân, kiềm chế cảm xúc tiêu cực, tuân thủ quy định nơi công cộng, yêu quê hương. - Thực hiện được các hành vi theo các chuẩn mực đã học phù hợp với lứa tuổi. 1.2. Năng lực chung: - Phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. 2. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK, SGV, VBT Đạo đức 2, Bài giảng điện tử, máy tính, máy chiếu, các hình vẽ cho trò chơi Đuổi hình bắt chữ (Hoạt động 1); áo HS (mỗi HS mang theo 1 cái áo đến lớp) (hoặc chăn đơn – mỗi đội chơi 1 cái) (Hoạt động 2);giấy vẽ, bút màu,... (Hoạt động 3); câu hỏi, hình vẽ dành cho trò chơi BINGO (Hoạt động 4). 2. Học sinh: SGK,VBT Đạo đức 2, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Chơi trò chơi “Đuổi hình bắt chữ”: Nhắc lại tên các bài Đạo đức đã học. - Cách chơi: GV đưa ra các hình vẽ gắn liền với nội dung các bài đã học (có thể lấy hình vẽ từ các bài học trong SGK). Dựa vào hình vẽ, HS đoán tên bài học được nói đến. GV có thể chia lớp thành 2 đội chơi để tạo sự cạnh tranh sôi nổi. Đội nào đoán đúng nhiều hơn là đội chiến thắng. - HS tham gia chơi - Dẫn chuyển vào bài mới: Ôn tập cuối học kì II - GV nêu, ghi tên bài lên bảng. - HS nêu lại tên bài, ghi bài vào vở 2. Thực hành: HĐ1. Trò chơi: “Thi thể hiện kĩ năng bảo quản đồ dùng, thể hiện cảm xúc tích cực và kiểm soát cảm xúc tiêu cực” Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức, kĩ năng, hành vi bảo quản đồ dùng cá nhân và đồ dùng gia đình và kiểm soát cảm xúc. - Cách chơi: Chia lớp thành 4 đội. Mỗi đội thực hiện các nhiệm vụ sau: + Gấp gọn áo/chăn đơn. + Xếp gọn sách vở, đồ dùng học tập tại bàn học của khu vực đội mình. + Viết từ/vẽ khuôn mặt chỉ cảm xúc của mình khi tham gia trò chơi. + Viết từ/vẽ khuôn mặt chỉ cảm xúc của bạn khi tham gia trò chơi. (thực hiện sau khi chơi xong). - Cách đánh giá: Đội nào làm tốt hơn là đội chiến thắng. GV có thể cho HS đánh giá bằng cách thả tim vào sản phẩm làm tốt của mỗi đội. Đội nào được nhiều tim hơn là đội chiến thắng - GV yêu cầu mỗi HS viết từ/vẽ khuôn mặt thể hiện cảm xúc khi tham gia nhiệm vụ của mình ra giấy. - HS tham gia trò chơi Đánh giá: - Em đã làm như thế nào (gấp áo/chăn, sắp xếp sách vở,...)? - Em nghĩ thế nào về sự thực hiện của nhóm mình? Các em đã làm tốt những việc gì? Việc gì làm chưa tốt? - Vì sao em đánh giá như vậy? - GV yêu cầu mỗi HS viết từ/vẽ khuôn mặt của bạn khi tham gia trò chơi. ( Lưu ý,GV phân công để không bị trùng lặp) -Trưng bày theo nhóm các từ/hình vẽ thể hiện cảm xúc của bản thân khi tham gia trò chơi và các từ/hình vẽ thể hiện cảm xúc của bạn khi tham gia trò chơi *Đánh giá: - Em thấy thế nào khi tham gia trò chơi? - Em thấy bạn tham gia trò chơi như thế nào? - Bạn nào thể hiện cảm xúc tích cực? - Bạn nào thể hiện cảm xúc tiêu cực? - Bạn nào kiềm chế được cảm xúc tiêu cực tốt? - Có lúc nào em thấy bực bội, giận dữ trong lúc tham gia trò chơi không? Em đã làm gì để kiềm chế được cảm xúc tiêu cực lúc ấy? -HS trả lời -HS thực hiện nhiệm vụ HĐ2. Vẽ tranh thể hiện quy định nơi công cộng Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức, kĩ năng, hành vi tuân thủ quy định nơi công cộng. - GV nêu yêu cầu Cách tiến hành: GV chia lớp thành các nhóm 6.GV yêu cầu mỗi nhóm lựa chọn một nơi công cộng và đưa ra 2 – 3 quy định cần tuân thủ khi đến nơi công cộng đó, vẽ hình minh hoạ dấu hiệu các quy định cần thực hiện (GV có thể cho HS xem một số hình minh hoạ như trong SGK, bài 14 “Em tuân thủ quy định nơi công cộng”). - HS thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi những HS thực hiện tốt các bức tranh thể hiện việc tuân thủ quy định nơi công cộng. GV chốt: Tuân thủ quy định nơi công cộng ở quê hương cũng là một việc làm thể hiện tình yêu với quê hương. HĐ 4. Ai nhanh ai đúngtìm hiểu về quê hương em Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức, hành vi thể hiện tình yêu đối với nơi mình đang sinh sống, học tập. - GV nêu yêu cầu, hướng dẫn hoạt động nhóm. - Cách tiến hành: + GV thiết kế một bảng hỏi 16 ô (4x4) ẩn chứa 16 câu hỏi và các bức tranh, ảnh về quê hương. + GV chia lớp thành các đội chơi (2 hoặc 4 đội chơi). * Cách chơi: Người chơi ở mỗi đội sẽ lựa chọn một ô bất kì và mở ô đó ra. Mỗi ở mở ra sẽ chứa đựng một câu hỏi hoặc một bức hình ảnh liên quan đến quê hương. Người chơi phải trả lời các câu hỏi được đặt ra hoặc liên quan đến bức tranh đó. Thời gian để suy nghĩ và trả lời là 15 giây. Ví dụ: + Tên con đường này là gì? + Tên ngôi chùa này là gì? + Tên người này là gì? + Người này (tên cụ thể) có công lao gì với quê hương? +Nghề nghiệp chính của người dân ở quê hương là gì? + Cây nào được trồng nhiều nhất ở quê hương? + Nêu tên chợ trong hình. + Nêu tên việc làm (thể hiện tình yêu quê hương) trong bức hình. + Bạn nào trong bức hình có hành vi không phù hợp? + Cách đánh giá: Người chơi nào trả lời sai sẽ mất lượt, nhường phần trả lời cho đội bên kia. Đội nào trả lời đúng và mở được 2 hàng ô giao nhau (hàng ngang, hàng dọc) là đội chiến thắng. - HS tham gia chơi - HS trao đổi, nhận xét, bình chọn nhóm xuất sắc. 3. Vận dụng: - Hôm nay học bài gì? - Con thích nhất điều gì ở tiết học này? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt phụ đạo LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ CHƠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS viết được đoạn văn 4-5 câu tả đồ chơi - Yêu cầu viết đúng chính tả, biết dùng từ, đặt câu và sử dụng dụng dấu câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, ti-vi, Các slide ảnh một số đồ chơi; đồ chơi HS, Bảng phụ, vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động Cho HS hát kết hợp vận động theo bài hát: Lái ô Bài hát nói về nội dung gì? Nói về ô tô đồ chơi Gv dẫn dắt vào tiết học. 2. Luyện tập – Thực hành. Bài 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, đưa ra các đồ chơi đã chuẩn bị sẵn cho các bạn trong nhóm cùng quan sát. Sau đó giới thiệu cho các bạn về đồ chơi của mình theo gợi ý sau: + Em muốn kể về đồ chơi nào? + Nêu đặc điểm về đồ chơi đó. (Hình dáng, màu sắc, ....) + Nêu cách chơi + Tình cảm của em đối với đồ chơi đó. - HS làm việc nhóm thực hiện yêu cầu. Tổ chức cho các nhóm trình bày ý kiến của mình. Bài 2. Viết 4 - 5 câu kể về đồ chơi mà em thích. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nên nói lần lượt theo các gợi ý và kể thành đoạn văn ngắn. + GV: Khi viết đoạn văn đoạn văn ngắn kể về đồ chơi, em có thể kể về những gì ? - GV NX, động viên HS. - GV chiếu bài viết mẫu, hướng dẫn HS cách trình bày: + Chữ đầu đoạn ta viết thế nào ? + Các câu giới thiệu trong đoạn văn viết thế nào ? (Khi viết đoạn văn đoạn văn ngắn kể lại hoạt động của con vật cần lưu ý đầu câu viết hoa, các câu trong đoạn văn viết liền mạch.) - HS làm bài vào vở - HS trình bày bài, - GV chiếu bài của HS, tổ chức cho HS nhận xét bài bạn về các mặt: nội dung, cách dùng từ đặt câu, hình thức đoạn văn. - HS đổi chéo vở, soát lỗi. - HS chữa bài - Hôm nay con được học những nội dung gì? - Dặn dò: Về nhà kể lại cho bố mẹ cùng nghe về bài viết. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS có bài làm tốt. ____________________________________ Toán phụ đạo ÔN TẬP ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI: km, m, dm, cm (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập, củng cố về đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, km). - Thực hiện được các phép tính với số đo đại lượng đã học. - Làm bài khảo sát trong thời gian : 15 phút II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu; PBT - HS: SGK; nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật chơi: Cô là người châm ngòi, mỗi bạn trả lời 1 câu về đổi đơn vị đo độ dài. Vd; 1m = cm; hoặc: bạn hãy nhắc lại tên các đơn vị đo độ dài đã học? - Trò chơi tiếp nối cho đến khi có bạn trả lời sai hoặc không trả lời được thì dừng lại. Người thua cuộc nhảy lò cò 1 vòng quanh lớp. - HS tham gia chơi - GV đánh giá, khen HS trả lời nhanh và chính xác. 2. Luyện tập thực hành Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1dm = ...............cm 1m = ...............cm 5dm + 7dm = ....................dm 12m - 8m = ...................m 2dm 8cm = .........cm 32cm = ........dm.........cm 9dm 6cm = ..........cm 28 dm = .......m .........cm Thảo luận nhóm đôi Mời đại diện các nhóm trình bày Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1m = .........dm 519cm = .m ....cm 2m 6 dm = ..dm 14m - 8m = ............ 1dm = . cm 1m = . dm 500 cm = . m 1m = . cm 1km = .m 10 cm = .dm 10dm = .m 1000m = .km 100 dm = ...m HS làm vào vở, 1 em làm bảng phụ. Lớp nhận xét bài bạn GV khen HS làm bài tốt Bài 3: Viết cm, dm, m, km thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau? a, Bút sáp màu dài khoảng 10 . b, Cột cờ cao khoảng 10 . c, Gang tay của cô Hoa dài khoảng 2 . d,Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng 2 . HS làm bài cá nhân Gọi HS trình bày GV chiếu đáp án đúng Bài 4. Cái bàn cao 95 cm. cái ghế thấp hơn cái bàn 46 cm. Hỏi cái ghế cao bao nhiêu xen- ti-mét ? HS giải vào vở, 1 em làm bảng phụ Lớp nhận xét Bài 5. An cao 1 m 59 cm và cao hơn Bình 24 cm . Hỏi Bình cao bao nhiêu xăng - ti - mét ? Hướng dẫn: Vì 1m 59cm không trừ được 24 cm. Nên đổi 1m 59cm ra cm Sau đó làm bài giải HS làm vào vở Bài 6. Một ngôi nhà gồm 6 tầng cao bằng nhau. Biết rằng ngôi nhà cao 20m. Hỏi mỗi tầng cao mấy mét ? HD: Để biết mỗi tầng cao mấy mét ta làm phép tính gì? HS giải vào vở, 1 em làm bảng phụ BÀI KIỂM TRA : 15 PHÚT Bài 1: Đổi đơn vị 1dm 5 cm = ...... cm 14 cm = .......dm.......cm 1dm 3 cm = ....... cm 2 0 cm = .......dm.......cm 70 cm = dm 62 cm = .......dm.......cm Bài 2. Viết cm, hoặc dm vào chỗ chấm cho thích hợp? a. Gang tay của em dài khoảng 12 ............................ b. Em cao khoảng 13 ................................... c. Mẹ em cao khoảng 160 ............................... d. Cái bàn học của em dài khoảng 120.............. e. Quyển vở ô ly của em dài khoảng 3................ Bài 3. Bút chì của Minh dài 1dm 3cm. Bút chì của Huệ dài hơn bút chì của Minh 2cm. Hỏi bút chì của Huệ dài bao nhiêu cm? GV thu bài chấm Gọi 3 HS lên chữa bài Lớp nhận xét. GV trả bài, HS đối chiếu bài làm. Chữa lỗi nếu làm sai. 3. Vận dụng: Để đo chiều dài quãng đường ta thường dùng đơn vị gì? Đo chiều dài của một mảnh vườn thường dùng đơn vị gì? GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS làm bài tốt. ________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Biết giới thiệu về những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống; chia sẻ vể những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc về quê hương em qua tranh gợi ý. 2. Về năng lực: a) Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phát triển các năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ: + Biết lắng nghe, trao đổi với bạn bè. + Nghe GV, các bạn chia sẻ để chọn được cách giới thiệu phù hợp cho mình. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. - Nhân ái: Yêu quý, tôn trọng những con người trên đất nước Việt Nam. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu. Các slide tranh minh hoạ - Sách giáo khoa, tranh, ảnh sưu tầm về quê hương em hoặc nơi e đang sống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV cho HS chia sẻ tranh, ảnh sưu tầm về quê hương em hoặc nơi e đang sống theo cặp đôi. - HS chia sẻ cặp đôi - GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới HĐ 1: Cùng bạn trao đổi những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống. - GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: - HS lắng nghe và quan sát tranh. - 2 HS đọc nối tiếp các câu hỏi gợi ý. + GV chiếu tranh minh họa. + GV hướng dẫn HS quan sát tranh và đọc câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh. - GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4: - HS trao đổi trong nhóm + Quê em ở đâu? Em đang sống ở đâu? VD: Em sống ở vùng nông thôn. (thành phố hay nông thôn?) + Em có tình cảm như thế nào với nơi đó? - GV khuyến khích HS nói tự do theo suy nghĩ của mình, miễn là phù hợp với chủ điểm Nói vê quê hương, đất nước em. + Quê em hoặc nơi em sống có điều gì thứ vị? (cảnh vật, hoạt động, món ăn nổi tiếng,... ) Nơi đây có rất nhiều luỹ tre xanh, có dòng sông uốn lượn chạy quanh, ; có món bánh gai nổi tiếng; có nhiều hoa quả hấp dẫn, Em rất yêu và tự hào về quê hương của mình. Hoặc: Em sống ở thành thị. Nơi đây có rất nhiều toà nhà cao tầng, đường phố tấp nập xe cộ, có nhiều cửa hàng với nhiều món ăn nổi tiếng,.. Em rất yêu và tự hào về quê hương của mình - GV quan sát, gợi ý cho những nhóm gặp khó khăn. - Mời một số nhóm HS trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả- Dưới lớp theo dõi, góp ý - GV nhận xét, khen ngợi HS - Nhắc nhở HS ghi nhớ những điều thú vị về quên hương, đất nước mà các bạn vừa chia sẻ 3. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 2: Nói những điều em biết thêm về quê hương, đất nước qua trao đổi với bạn ở bài tập 1. - GV nêu yêu cầu bài tập - HS lắng nghe - HS suy nghĩ cá nhân: HS sẽ nói lại những điều mình biết thêm qua lời bạn theo cách diễn đạt của mình. - GV đặt thêm câu hỏi gợi ý: + Em muốn nói về quê của bạn nào? + Quê bạn ấy ở đấu?/ có gì đặc biệt? + Em thích điểu gì ở quê hương của bạn?. - Làm việc cả lớp: + GV mời một số HS nói lại những điều mình biết thêm qua lời bạn theo cách diễn đạt của mình. - HS được tự do trả lời. (VD: Em biết thêm về quê nội của bạn Sơn. Quê bạn ấy gần sông Hồng, có nghề làm đậu phụ. Đậu phụ quê bạn ẩy ăn rất ngon. Em thích què của bạn và muốn được một lần vê quê bạn chơi. - HS nghe và về vận dụng + GV nhận xét, tuyên dương 4. HĐ vận dụng Bài 3: Kể cho người thân những điều em thấy thú vị về quê hương, đất nước. - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Kể lại cho người thân nghe những điều em thấy thú vị về quê hương đất nước qua bài học. + Gợi ý HS có thể kể về Thủ đô Hà Nội, về Hồ Gươm. Có thể cùng bố mẹ tìm đọc truyện Sự tích Hồ Gươm để biết thêm vể việc Lê Lợi trả gươm thần cho rùa vàng và biết nguồn gốc tên gọi Hồ Gươm. - GV cùng HS tóm tắt những nội dung chính trong bài học và tự đánh giá những điều mình đã làm được sau bài học. - HS tóm tắt những nội dung chính trong bài học - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Tiếng Việt ĐỌC: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Cánh đồng quê em; tốc độ đọc khoảng 60 - 65 tiểng/ phút; đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (VD: lấp lánh, lụa tơ, chiền chiện, châu chấu, tích ri tích rích, sương, cuộn,...). Đọc với giọng tình cảm, tha thiết; ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Hiểu được nội dung bài: Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của cánh đổng quê hương thể hiện qua tranh ảnh minh hoạ và bài thơ. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực ngôn ngữ và văn học: + Biết nói từ chỉ đặc điểm (từ chỉ màu sắc). + Nhận diện được đặc điểm thể loại VB thông tin.. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính; máy chiếu, tranh ảnh minh hoạ liên quan đến bài đọc. - SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU. 1. HĐ mở đầu - GV chiếu tranh cho HS quan sát - HS hát và vận động theo bài hát - GV yêu cầu HS chia sẻ cặp đôi: - HS trao đổi cặp đôi: + Tranh vẽ cảnh gì?/ Tranh vẽ những cảnh vật gì? + Em thấy những cảnh vật ấy như thế nào? + Những cảnh vật nào quen thuộc, những cảnh vật nào không quen thuộc với em? + Em có thích bức tranh này không ? Vì sao? - GV dẫn dắt, giới thiệu: Vừa rổi các em đã thấy được vẻ đẹp của cánh đồng quê hương trong bức tranh. Bây giờ chúng ta sẽ đọc bài thơ Cánh đồng quê em. Bài thơ sẽ cho chúng ta thấy cảnh đẹp của cánh đông quê hương qua trí tưởng tượng của một em bé sống ở nông thôn. Qua bài thơ, chúng ta hiểu được tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ - HS chú ý - GV ghi tên bài. - HS mở vở ghi tên bài. 2. HĐ hình thành kiến thức 2.1. Luyện đọc -GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý đọc với giọng tình cảm, tha thiết; ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút chì gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân những chỗ cần nhấn giọng để đọc hay hơn. b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV giúp HS nhận diện các khổ thơ trong bài theo SGK. - HS nhận diện được 4 khổ thơ. Lưu ý: GV đánh dấu STT và phân biệt màu chữ trên slide. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) - 4 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt). + GV mời HS nêu một số từ khó phát âm + HS nêu như lấp lánh, lụa tơ, chiền chiện, châu chấu, tích ri tích rích, sương, cuộn,.. + GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức cho HS luyện đọc. + HS luyện phát âm từ khó (đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh). + GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp thơ - HS luyện đọc, ngắt đúng nhịp thơ. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) 4 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác góp ý cách đọc. - GV và HS cùng giải nghĩa từ trong phần chú thích và những từ HS muốn hỏi. - HS cùng GV giải nghĩa các từ mình chưa hiểu. VD: vầng dương, tích ri tích rích, mệnh mông + vầng dương: mặt trời. + tích ri tích rích: tiếng kêu nhỏ liên tiếp của chim chiền chiện
Tài liệu đính kèm:
giao_an_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_hoang_thi_thuy.docx