Giáo án môn Tiếng Việt và Toán Lớp 2, Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Tiến

Giáo án môn Tiếng Việt và Toán Lớp 2, Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Tiến

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Phẩm chất

- Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ;

- Biết yêu quý thầy cô, bạn bè, quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè.

- Ham học hỏi, yêu thích đọc sách.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực đặc thù

- Chia sẻ với bạn một trò chơi ở trường. Quan sát tranh, nêu phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh họa.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu được nội dung bài đọc: Tình cảm yêu quý ngôi trường của bạn nhỏ; biết liên hệ bản thân: cần biết yêu quý ngôi trường của mình; nói viết được 1-2 câu thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn thầy cô và các cô bác làm việc ở trường.

 

docx 56 trang Huy Toàn 23/06/2023 5583
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt và Toán Lớp 2, Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Hồng Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH: Tân Hưng
 Lớp: 2/5
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 13
(Từ ngày 28/11/2022 đến ngày 02/12/2022)
Ngày
Buổi
ST
Môn học
Tên bài dạy
NDĐC
ĐDDH
HAI
28/11
Sáng
1
2
3
4
Chào cờ
Tiếng Việt (T1)
Tiếng Việt (T 2)
Toán
Sinh hoạt đầu tuần
Bài 3: Yêu lắm trường ơi!
Bài 3: Yêu lắm trường ơi!
Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (T1)
Máy tính
KHBD
PPT
Chiều
1
Rèn: Toán
Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (T1)
Máy tính
KHBD
PPT
BA
29/11
SÁNG
1
2
3
4
Tiếng Việt (T3)
Tiếng Việt (T4)
Toán
Rèn Toán
Chữ hoa M
Từ chỉ đặc điểm Câu kiểu Ai thế nào?
Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (T2)
Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (T2)
Tích hợp toán học: tính khối lượng, tiền tệ
Máy tính
KHBD
PPT
CHIỀU
1
2
Rèn: Tiếng Việt
Rèn: Tiếng Việt
Bài 3: Yêu lắm trường ơi!
Bài 3: Yêu lắm trường ơi!
Máy tính
KHBD
PPT
TƯ
30/11
SÁNG
1
2
3
4
Tiếng Việt (T1)
Tiếng Việt(T2)
Toán
Rèn: Tiếng Việt
Bài 4: Góc nhỏ yêu thương
Nghe - viết : Ngôi trường mới 
Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (t 1)
Nghe - viết : Ngôi trường mới 
Máy tính
KHBD
PPT
NĂM
01/12
SÁNG
1
2
3
Toán
Tiếng Việt (T3)
Tiếng Việt (T4)
Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (t 2)
Mở rộng vốn từ Trường học
Nghe - kể’ Loài chim học xây tổ
Máy tính
KHBD
PPT
SÁU
02/12
SÁNG
1
2
3
4
Tiếng Việt (T5)
Tiếng Việt (T6)
Toán
SHTT
Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (TT)
Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (TT)
Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (t 3)
GDTT
(Luyện nói)
(Luyện viết)
Máy tính
KHBD
PPT
Tân Hưng, ngày 23 tháng 11 năm 2022 
 Người lập	Ký duyệt 
 	 .
Ngày soạn:18/11/2022
Ngày dạy: 28/11/2022
Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2022
TIẾNG VIỆT Tiết 121 + 122
 ĐỌC : YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI!(Tiết 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ; 
Biết yêu quý thầy cô, bạn bè, quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè.
Ham học hỏi, yêu thích đọc sách.
2. Năng lực
Năng lực chung: 
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực đặc thù 
Chia sẻ với bạn một trò chơi ở trường. Quan sát tranh, nêu phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh họa. 
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu được nội dung bài đọc: Tình cảm yêu quý ngôi trường của bạn nhỏ; biết liên hệ bản thân: cần biết yêu quý ngôi trường của mình; nói viết được 1-2 câu thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn thầy cô và các cô bác làm việc ở trường. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. giáo viên
- TKBD, máy tính, SGK, ti vi.
2. học sinh
- SGK.vở ghi, bút viết, bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
13’
30’
’
40’
15’
15’’
5’
5’
1.Khởi động:
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu tên bài học:
+ GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trảlời câu hỏi: Chia sẻ với bạn về một trò chơi ở trường. 
+ GV dẫn dắt vào bài học: Các em đã là học sinh lớp 2, đã có nhiều thời gian để dần quen với mái trường, các hoạt động và các sự vật ở trường. Các em được tham gia rất nhiều hoạt động của lớp, của trường, trong các dịp kỉ niệm khác nhau của trường. Vậy, vì sao các em yêu lớp mình, yêu trường mình? Bạn nhỏ trong bài thơ chúng ta sẽ đọc ngày hôm nay cũng dành cho ngôi trường, lớp học của mình bằng một tình cảm rất giản dị với những hình ảnh quen thuộc. Chúng ta cùng vào Bài 3: Yêu lắm trường ơi để tìm hiểu xem bạn nhỏ miêu tả và ngôi trường của mình như thế nào. 
2. Khám Phá -Hình thành kiến thức mới
 Luyện đọc thành tiếng 
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Yêu lắm trường ơi SHS trang 106, 107 với giọng đọc nhẹ nhàng, tươi vui, thể hiện sự yêu mến ngôi trường. 
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc và trả lời câu hỏi: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- GV đọc mẫu toàn bài: 
+ Giọng đọc nhẹ nhàng, tươi vui, thể hiện sự yêu mến ngôi trường.
- GV hướng dẫn HS:
- cho hs đọc nối tiếp câu
+ Luyện đọc một số từ khó
-Cho hs đọc nối tiếp đoạn
+ Luyện đọc một số câu dài 
 GV giải nghĩa một số từ khó: 
+ Xôn xao: âm thanh rộn lên từ nhiều phía, xen lẫn nhau.
+ Nhộn nhịp: nhiều người đang hoạt động. 
 Hoạt động nhóm
- HS luyện đọc trong nhóm 4- 5 phút
- Kiểm tra 2-3 nhóm đọc trước lớp
- 1hsđọc cả bài
. TIẾT 2 
Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS đọc thầm, trả lời câu hỏi SHS trang 107; rút ra được ý nghĩa của bài học, liên hệ bản thân.
b. Cách thức tiến hành
- GV yêu cầu HS đọc thầm để chuẩn bị trả lời câu hỏi mục Cùng tìm hiểu SHS trang 107. 
Câu 1: Những hình ảnh nào trong hai khổ thơ đầu cho thấy ngôi trường rất đáng yêu?
Câu 2: Đọc 2 khổ thơ cuối và cho biết bạn nhỏ yêu sự vật nào ở trường?
Câu 3: Vì sao không đến lớp bạn nhỏ thấy nhớ trường?
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học
- Liên hệ bản thân. 
 Luyện đọc lại
a. Mục tiêu: HS xác định giọng đọc phù hợp cho bài thơ; HS nghe GV đọc lại hai khổ thơ đầu; HS luyện đọc hai khổ thơ đầu; HS luyện đọc thuộc lòng khổ thơ thứ nhất; HS đọc cả bài. 
b. Cách thức tiến hành:
- GV xác định lại một lần nữa giọng đọc của từng nhân vật trong câu chuyện Bàn tay dịu dàng. 
- GV đọc lại hai khổ thơ đầu.
- GV yêu cầu HS luyện đọc hai khổ thơ đầu.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng khổ thơ đầu theo phương pháp xóa dần. 
- GV mời 1-2 HS xung phong đọc thuộc lòng khổ thơ trước lớp. 
- GV mời 1 đọc toàn bài. 
 Luyện tập mở rộng
a. Mục tiêu: HS trả lời câu hỏi của hoạt động Điều em muốn nói SHS trang 107. 
b. Cách thức tiến hành:
- GV mời 1HS đọc yêu cầu phần Điều em muốn nói SHS trang 107: Viết lời yêu thương của em gửi đến thầy cô và những người làm việc ở trường. 
- GV hướng dẫn HS: HS nói, viết lời yêu thương của em gửi đến thầy cô và những người làm việc ở trường theo gợi ý: 
+ Trong lời nói sử dụng các từ ngữ chỉ sự yêu thương, biết ơn như: yêu quý, quý mến, em cảm ơn ạ, em cảm ơn,...
+ HS viết lời yêu thương gửi tới ai, thầy cô và những người làm việc ở trường đã làm gì cho em.
- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập vào vở bài tập.
- GV mời đại diện 3-4 HS đọc bài. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS có cách viết hay, sáng tạo. 
4.Vận dụng:
-YCHS nêu lại ND bài
- Chuẩn bị bài: Yêu lắm trường ơi! (Tiết 3+4)
-Nhận xét tiết học
-HS thảo luận
- HS trả lời: Chia sẻ với bạn về trò chơi kéo co:
+ Kéo co là một trò chơi dân gian ở Việt Nam mà ở trường các bạn rất hay chơi.
+ Các thành viên tham gia thành 2 đội, mỗi đội có số thành viên bằng nhau, tương đương ngang sức nhau, xếp thành 2 hàng dọc đối diện nhau. Khi có tín hiệu của ban tổ chức thì các thành viên tham gia tiến hành kéo sao cho dây thừng về phía bên mình. Nếu đội nào dẫm vạch trước thì đồng nghĩ với việc là đội đó thua cuộc.
- HS trả lời: Các bạn nhỏ trong tranh đang chơi đùa và tham gia các hoạt động ngoài sân trường:
+ Nói chuyện.
+ Đá cầu.
+ Chạy nhảy, nô đùa. 
- HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo. 
- hs đọc nối tiếp câu
- HS chú ý lắng nghe và luyện đọc : xôn xao, nhộn nhịp, khung cửa 
-hs đọc nối tiếp đoạn
-+ Ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.
. 
- HS đọc bài. 
+ HS1(Đoạn 1): 2 khổ thơ đầu.
+ HS2 (Đoạn 2): 2 khổ thơ cuối
- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. 
- HS đọc thầm.
- HS trả lời: Những hình ảnh trong hai khổ thơ đầu cho thấy ngôi trường rất đáng yêu: hàng cây xanh mát, tiếng chim xanh trời, sân trường nhộn nhịp, bạn nào cũng xinh. 
- HS trả lời: Bạn nhỏ yêu những sự vật ở trường: khung cửa sổ, lớp học, lá, trang sách. 
- HS trả lời: Không đến lớp bạn nhỏ thấy nhớ trường vì lời cô giáo nói ngọt ngào. 
- HS trả lời: Tình cảm yêu quý ngôi trường của bạn nhỏ.
-Liên hệ bản thân: cần biết yêu quý ngôi trường của mình
- HS trả lời: Giọng đọc nhẹ nhàng, tươi vui, thể hiện sự yêu mến ngôi trường. 
- HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- HS luyện đọc.
- HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. 
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS đọc bài: Em cảm ơn các thầy cô giáo, các cô y tá, bác bảo vệ và bác lao công đã làm việc vất vả để cho chúng em được học tập trong một ngôi trường thật tốt đẹp. Em xin hứa sẽ cố gắng học tập thật tốt để không phụ lòng mong mỏi của thầy cô và các bác. 
-HS nêu lại
- HS trả lời: Tình cảm yêu quý ngôi trường của bạn nhỏ
TOÁN Tiết 59
 PHÉP TRỪ CÓ SỐ BỊ TRỪ LÀ SỐ TRÒN CHỤC (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội
2. Năng lực
*Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
* Năng lực đặc thù
 - Thực hiện được phép tính trừ có số bị trừ là số tròn chục.
- Củng cố ý nghĩa của phép trừ, vận dụng vào giải quyết vấn đề đơn giản dẫn đến phép trừ
- Bước đầu làm quen cách tính nhanh. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. giáo viên
- TKBD, máy tính, SGK, ti vi.
2. học sinh
- SGK.vở ghi, bút viết, bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
30’
15’
15’
5’
1.Khởi động:
*Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới.
*Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi “Tìm bạn”
- GV cho HS viết số vào bảng con một số bất kì
- GV cho HS tìm bạn để hai hay ba số cộng lại bằng số tròn chục
-Nhóm nào kết hợp được với nhau sớm nhất thì thắng cuộc
 - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá, dẫn HS vào bài học mới.
2.Khám phá:
*Mục tiêu: HS nắm được cách trừ có nhớ trong phạm vi 100 và biết áp dụng để thực hành.
*Cách tiến hành:
a. Xây dựng biện pháp trừ có nhớ trong phạm vi 100 
- GV nêu phép tính trực tiếp cho HS thực hiện. GV vừa nói vừa viết lên bảng lớp: Cô có các phép tính sau:
30 – 4 = ? 50 – 24 = ?
- GV gọi vài HS đọc phép tính
- GV sử dụng phương pháp mảnh ghép cho HS thảo luận nhóm đôi, mỗi nhóm thực hiện một phép tính, sau đó chia sẻ cùng nhau. GV gợi ý: 
+ Dùng các thẻ chục và các khối lập phương thể hiện phép tính
+ Muốn tính 30 - 4 (hay 50 - 24) phải tách từ 1 thanh chục ra 4 khối lập phương để tìm số khối lập phương còn lại ghi vào kết quả.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày, khuyến khích HS nêu cách thức thực hiện
- GV vừa nói, vừa viết giới thiệu biện pháp tính: 
Để thực hiện phép trừ 30 - 4 ta có thể làm như sau: 
• Đặt tính: Viết số 30 rồi viết số 4 sao cho các chữ số đơn vị thẳng cột với nhau, viết dấu trừ, kẻ vạch ngang. 
0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1.
3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
Vậy 30 - 4 = 26
• Tính từ phải sang trái.
30
 4
26
-
- GV gọi vài HS nêu lại cách thực hiện như trên.
- GV cho HS kiểm tra: Cả lớp cùng đếm bớt trên các khối lập phương để khẳng định kết quả đúng.
- Với phép tính 50 - 24, GV cho cả lớp thực hiện trên bảng con.
- GV mượn bảng của một HS để chốt. 
b. Thực hành 
- GV đọc lần lượt từng phép tính cho HS thực hiện ra bảng con
70 – 6 40 – 23 30 – 18
- GV gọi một số HS đọc kết quả
- GV nhận xét, tổng kết
3. Vận dụng:
Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học
Cách tiến hành:
- Nêu lại quy tắc thực hiện phép trừ là số tròn chục
- GV nhận xét, đánh giá kết quả, thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bị bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (Tiết 2)
-Nhận xét tiết học
- HS tìm các bạn
- HS nghe GV giới thiệu bài mới
- HS lắng nghe, quan sát phép tính
- HS đọc phép tính
- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện phép tính
- Đại diện nhóm trình bày. Có thể nhiều phương án:
+ Thêm bớt trên khối lập phương hoặc đếm ngón tay
+ Tính trực tiếp: 
10 – 4 = 6; 20 + 6 = 26 nên 30 – 4 = 26; 50 – 24 = 26; .)
- HS lắng nghe
- HS nêu lại cách thực hiện
- HS kiểm tra 
50
24
26
-
- HS tính trên bảng con
- HS lắng nghe
30
18
12
-
70
 6
64
-
40
23
17
-
- HS thực hiện các phép tính ra bảng con.
- HS đọc kết quả
- HS lắng nghe
- HS nêu lại quy tắc
- HS lắng nghe
 RÈN TOÁN (tiết 10)
PHÉP TRỪ CÓ SỐ BỊ TRỪ LÀ SỐ TRÒN CHỤC 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất : 
Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập 
 2. Năng lực: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
 Học sinh chậm chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh NK thực hiện hết các yêu cầu.
 - Ôn tập về phép trừ có số bị trừ là số tròn chục
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng, máy chiếu, ti vi, bảng phụ
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, vở bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
5’
30
14’
7’
2’
1. Hoạt động khởi động 
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện 
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện
Bài 1. Đặt tính rồi tính
80 – 15, 90 - 48 ,30 - 7 , 70 - 9
Bài 2 Số?
Bài 3 Tính nhẩm
 20 cm - 4 cm = ............. 100 cm - 40 cm = ........
18 dm - 9 dm = ........... 90 dm - 30 dm = ........
 Bài 4 : Anh Bi cao 90 cm. Bé Na thấp hơn anh Bi 18 cm. Hỏi bé Na cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
c. Hoạt động 3: Sửa bài 
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Hoạt động nối tiếp 
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học; nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
Thực hiện vào VBT
Thực hiện vào VBT
Thực hiện vào vở
Thực hiện vào VBT
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, sửa bài
- Học sinh lắng nghe, thực hiện.
Ngày soạn:14/11/2022
Ngày dạy: 21/11/2022
Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2022
TIẾNG VIỆT(tiết 123)
Viết: Chữ hoa M
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
-Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ; 
- Biết yêu quý thầy cô, bạn bè, quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè;
-Ham học hỏi, yêu thích đọc sách.
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận
2. Năng lực
Năng lực chung: 
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực đặc thù-
- Viết đúng kiểu chữ hoa M và câu ứng dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. giáo viên
- TKBD, máy tính, SGK, ti vi.
2. học sinh
- SGK.vở ghi, bút viết, bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
30’
10’
5’
1.Khởi động:
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
-Cho hs hát bài : Mái trường mến yêu
- GV giới trực tiếp vào bài Yêu lắm trường ơi (tiết 3-4).
3 Khám phá 
* Luyện viết chữ M hoa
a. Mục tiêu: HS biết quy trình viết chữ M hoa theo đúng mẫu; viết chữ M hoa vào vở bảng con, vở Tập viết 2 tập một. 
b. Cách thức tiến hành
- GV giới thiệu mẫu chữ viết M hoa: 
+ Độ cao 5 li, độ rộng 6 li.
+ Gồm 4 nét cơ bản: nét móc ngược trái, thẳng đứng hơi lượn ở cuối, thẳng xiên hơi lượn ở hai đầu và nét móc ngược phải.
- GV viết mẫu lên bảng: 
+ Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên hơi lượn sang phải, khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại. 
+ Nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng đứng (cuối nét hơi lượn sang trái một chút), dừng bút ởđường kẻ 1. 
+ Nét 3 từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nétthẳng xiên (hơi lượn ở 2 đầu) từ dưới lên tới đường kẻ 6 thì dừng lại. 
+ Nét 4: từ điểm dừng bút của nét 3, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút trên đường kẻ 2.
- GV yêu cầu HS tập viết chữ M hoa vào bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng
a. Mục tiêu: HS quan sát và phân tích câu ứng dụng Mỗi người một vẻ; HS viết câu ứng dụng vào vở Tập viết.
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to câu trong phần Viết ứng dụng: Mỗi người một vẻ.
- GV hướng dẫn HS giải thích ý nghĩa của câu Mỗi người một vẻ: mỗi người có một ngoại hình và nét tính cách riêng. Điều đó tạo nên nét độc đáo, sự khác biệt riêng của mỗi người. Chúng ta cần tôn trọng sự khác biệt đó của mỗi ngưỡi. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng?
Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào phải viết hoa?
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp:
+ Viết chữ viết hoa M đầu câu.
+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ ô tiếp liền với điểm kết thúc nét 4 của chữ viết hoa M.
b. Cách thức tiến hành:
- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết
-GV yêu cầu HS lấy vở Tập viết ra viết bài.
- GV theo dõi 
Hoạt động4. Đánh giá bài viết 
a. Mục tiêu:
-Đánh giá về kĩ năng viết, tính cẩn thận của HS
-Giúp HS khắc phục và sửa lỗi sai
b. Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. 
-GV nhận xét một số bài viết.
III.VẬN DỤNG 
a.Mục tiêu : Cũng cố lại kiến thức bài học HScủng cố nội dung bài đọc, chuẩn bị bài sau:
b.Cách thực hiện:
- GV hỏi: Hôm nay, em đã học những nội dung gì? 
- Nêu lại quy trình , độ cao viết chữ hoa M
- GV yêu cầu HS xem trước bài tiếp theo.
- GV khen ngợi, động viên HS.
- GV nhận xét tiết học.. 
- hs hát bài : Mái trường mến yêu
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS quan sát trên bảng lớp. 
- HS viết vảo bảng con
- HS đọc câu Mỗi người một vẻ.
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS trả lời:
Câu 1:Câu ứng dụng có 4 tiếng.
Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ Mỗi phải viết hoa.
- HS quan sát trên bảng lớp. 
- HS viết vào vở Tập viết.
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS lắng nghe, tự soát lại bài của mình. 
-hs nêu lại
TIẾNG VIỆT(tiết 124)
 Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
-Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ; 
- Biết yêu quý thầy cô, bạn bè, quan tâm, động viên, khích lệ bạn bè;
-Ham học hỏi, yêu thích đọc sách.
2. Năng lực
Năng lực chung: 
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực đặc thù
 Bước đầu làm quen với từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật và câu hỏi về đặc điểm của sự vật. Tìm và đặt câu hỏi về đặc điểm của sự vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. giáo viên
- TKBD, máy tính, SGK, ti vi.
2. học sinh
- SGK.vở ghi, bút viết, bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
30’
15’
15’
5’
1.Khởi động:
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
-Cho hs hát bài : Mái trường mến yêu
- GV giới trực tiếp vào bài Yêu lắm trường ơi (tiết 3-4).
2.Khám phá
 Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn
a. Mục tiêu: HS đọc đoạn văn, tìm từngữ chỉđặc điểm có trong đoạn văn; viết vào vở bài tập; đặt 1 câu với từ ngữ vừa tìm được. 
b. Cách thức tiến hành:
*Bài tập 3a/108: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn.
- GV mời 1HS đọc đoạn văn trong SGK
- GV hướng dẫn HS: HS tìm từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn ví dụ là từ “mới” – chỉ đặc điểm của ngôi trường: Ngôi trường mới xây. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- GV mời đại diện 2-3 HS trình bày kết quả. 
- GV yêu cầu HS đặt 1 câu với từ ngữ vừa tìm được. 
 Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của trường em đang học.
a. Mục tiêu: HS tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của ngôi trường em đang học; HS chơi trò chơi Tiếp sức. 
b.Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
*Bài tập 3b/108: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của ngôi trường em đang học.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài tập
- GV hướng dẫn HS: 
+ GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 người.
+ Mỗi HS chọn 1 khu vực: lớp học, thư viện, vườn trường,....để tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của khu vực đó. 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức, các thành viên trong nhóm lần lượt nói các từ ngữ chỉ đặc điểm của ngôi trường. 
* Luyện câu
a. Mục tiêu: HS đặt được 1-2 câu có từ ngữ tìm được ở Bài tập 3; viết vào vở bài tập 2 câu đã đặt. 
b.Cách thức tiến hành
*Bài tập 4/108: Đặt 1-2 câu có từ ngữ tìm được ở Bài tập 3.
- GV hướng dẫn HS: đặt câu với một số từ ngữ đã tìm được ở Bài tập 3 như: rộng, sạch, thoáng, nhiều sách báo, ngăn nắp, gọn gàng, mát, đẹp, nhiều cây,... 
- GV y/c trình bày kết quả. 
- GV yêu cầu HS viết vào vở bài tập 2 câu đã đặt. 
- GV mời đại diện 2-3 HS đọc bài.
- GV nhận xét, khen ngợi HS có cách viết hay, sáng tạo. 
*.Vận dụng
a. Mục tiêu: HS chơi trò chơi Ca sĩ nhí: hát một bài hát về mái trường, nói được 1-2 câu về bài hát đó. 
b.Cách thức tiến hành
- GV mời 2-3 HS chia sẻ một số bài hát mà em biết về mái trường. 
- GV chia sẻ thêm một số bài hát mà em biết về mái trường: Nhớ ơn thầy cô, Khi tóc thầy bạc trắng, Bụi Phấn, Thầy cô cho em mùa xuân,...
- GV cho HS nghe bài hát Em yêu trường em. 
- GV mời đại diện 2-3 HS xung phong hát bài hát mà em biết về mái trường. 
- GV yêu cầu HS nói 1-2 câu về bài hát mà em yêu thích theo gơi ý: tên bài hát, tên nhạc sĩ, câu hát em yêu thích.
- GV mời đại diện 2-3 HS xung phong nói 1-2 câu về bài hát mà em yêu thích.
- GV nhận xét, khen ngợi HS. 
-Nhận xét tuyên dương
-Chuẩn bị bài : Góc nhỏ yêu thương
-Nhận xét tiết học
- hs hát bài : Mái trường mến yêu
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS trả lời: Từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn: mới, cũ, xa, vàng, đỏ.
- HS đặt câu: Kết thúc năm học em được nhận giấy khen học sinh giỏi, mẹ đã mua cho em một chiếc xe đạp mới. 
- HS đọc bài.
- HS quan sát tranh. 
- HS lắng nghe, thực hiện. 
- HS chơi trò chơi:
+ Lớp học: rộng, sạch, thoáng.
+ Thư viện: rộng, sạch, thoáng, nhiều sách báo, ngăn nắp, gọn gàng.
+ Vườn trường: rộng, mát, đẹp, nhiều cây. 
- HS lắng nghe, thực hiện. 
- HS trả lời: 
+ Ngôi trường của em rất rộng, mỗi khi tan trường, bố mẹ có thể để xe ở trong sân trường và đón các con. 
+ Giá sách của em lúc nào cũng ngăn nắp, gọn gàng.
- HS viết bài. 
- HS đọc bài. 
- HS trả lời: Một số bài hát mà em biết về mái trường: Em yêu trường em, Đi học, Ngày đầu tiên đi học, Mái trường mến yêu. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS nghe hát.
- HS hát, các HS khác lắng nghe, vỗ tay. 
- HS lắng nghe, thực hiện. 
- HS trình bày. 
TOÁN( TIẾT 60 )
 PHÉP TRỪ CÓ SỐ BỊ TRỪ LÀ SỐ TRÒN CHỤC
 ( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội
2. Năng lực
*Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
* Năng lực đặc thù
 - Thực hiện được phép tính trừ có số bị trừ là số tròn chục.
- Củng cố ý nghĩa của phép trừ, vận dụng vào giải quyết vấn đề đơn giản dẫn đến phép trừ. 
- Bước đầu làm quen cách tính nhanh. 
- Thực hiện được phép tính trừ có số bị trừ là số tròn chục.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- TKBD, SGK, ti vi.
2. Đối với học sinh
- SGK.vở ghi, bút viết, bảng con 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi “Tìm bạn”
- GV cho HS viết số vào bảng con một số bất kì
- GV cho HS tìm bạn để haihay ba số cộng lại bằng số tròn chục
Nhóm nào kết hợp được với nhau sớm nhất thì thắng cuộc
 - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá, dẫn HS vào bài học mới
B.KHÁM PHÁ
Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại cách tính phép trừ có số bị trừ là số tròn chục
*Cách tiến hành:
Bài 1/92:
- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi: hai học sinh thực hiện cặp phép tính trên một ngôi nhà vào bảng con (1 HS /phép tính)
- GV cho HS các nhóm chia sẻ kết quả với nhau, yêu cầu HS so sánh số đơn vị ở kết quả của cặp phép tính trên cùng một ngôi nhà.
- GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt
Bài 2/92:
- GV cho cá nhân HS tìm hiểu đề bài và nhận biết yêu cầu và cách thực hiện
- GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính để tìm chiếc xe mỗi chú ngựa kéo
- GV gọi một số HS lên trình bày
- GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương HS thực hiện tốt.
Bài 3/92:
- GV cho cá nhân HS tìm hiểu đề bài, xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán, xác định việc cần làm
- GV yêu cầu giải vào vở
- GV lấy tinh thần xung phong gọi HS lên trình bày bài giải, có giải thích cách làm
- GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương HS thực hiện tốt
Vận dụng
-Nêu lại cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục?
- GV đọc các phép tính, HS thực hiện trên bảng con
60 - 5; 80 - 27; 
- 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả, thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bị bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
HS viết số vào bảng con một số bất kì
- HS tìm các bạn
- HS nghe GV giới thiệu bài mới
- HS thực hiện các phép tính ra bảng con
- HS các nhóm chia sẻ kết quả và so sánh các cặp phép tính trên cùng một ngôi nhà.
- HS lắng nghe
- HS tìm hiểu, nhận biết: trên mỗi con ngựa có một phép tính trừ, hiệu các số này là số của xe ngự
- HS lên bảng trình bày 
- HS xác định việc cần làm: giải bài toán
- HS làm bai vào vở
- HS lên bảng trình bày bài giải:
Số con cá chui vào vỏ ốc là:
 20 – 7 = 13 (con cá)
 Đáp số: 13 con cá
- HS lắng nghe 
-hs nêu
- HS thực hiện phép tính trên bảng con
- HS lắng nghe
RÈN TOÁN ( TIẾT 11
PHÉP CỘNG CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phẩm chất: 
- Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
2.Năng lực:
2.1. Năng lực chung: 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được thứ tự dãy số.
2.2.Năng lực đặc thù: 
- Tư duy và lập luận toán học: Thực hành phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 và vận dụng vào giải toán có lời văn. Cộng các số đo dung tích với đơn vị đo lít trong trường hợp có hai dấu phép tính (+). Bước đầu làm quen cách tính nhanh. Tính nhẩm trong phạm vi 20.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Xác định được phép cộng có nhớ, bé hơn. Làm quen với phép cộng có đơn vị đo lít. Sử dụng các thuật ngữ: nhiều hơn, có nhớ. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. giáo viên
- TKBD, máy tính, SGK, ti vi.
2. học sinh
- SGK.vở BT, bút viết, bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động. 5’
Mục tiêu: HS phấn khởi, tích cực chủ động trước tiết học
Cách tiến hành
- GV tổ chức HS hát bài tự chọn
- GV liên hệ giới thiệu bài: Phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
- HS hát
- HS lắng nghe
2.Luyện tập, thực hành. 30’
Mục tiêu: HS hoàn thành các BT ôn tập về Phép cộng có nhớ trong phạm vi
Cách tiến hành:
Bài 1: 
- GV giới thiệu BT
- HDHS tính kết quả dưới mỗi con vật trong hình, sau đó nối với số tương ứng trên tia số
- HDHS thao tác BT mẫu
- GV theo dõi HDHS còn chậm
- GV kiểm tra VBT, nhận xét, tuyên dương
- HS quan sát, đọc YCBT
- HS lắng nghe
- HS theo dõi
- HS làm VBT
18 + 2 nối 20
35 + 5 nối 40
87 + 3 nối 90
59 + 1 nối 60
- HS đọc KQ
Bài 2:
- GV giới thiệu BT
- HDHS theo dõi mẫu: 18 + 6 = 24
- HDHS đếm số chấm tròn đã có ghi vào số hàng chục, sau đó tìm thêm số chấm còn thiếu, khoanh tròn, ghi hàng đơn vị 
- GV theo dõi HDHS còn chậm
- GV kiểm tra VBT, nhận xét, tuyên dương
- HS đọc YCBT
- HS theo dõi
- HS lắng nghe
- HS làm VBT
16 + 5 = 21
25 + 8 = 33
- HS đổi VBT kiểm tra
Bài 3:
- GV giới thiệu BT
- HDHS nhận ra mối quan hệ giữa 2 phép tính: 26 + 4 + 2 và 26 +6 
- HDHS thực hiện mẫu: 26 + 4 + 2 = 32 và 26 + 6 = 32
- GV theo dõi HDHS còn chậm
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS đọc YCBT
- HS theo dõi
- HS lắng nghe, thực hiện
- HS làm VBT 5’
b. 25 + 5 + 3 = 33 25 + 8 = 33
c.56 + 4 + 32 = 92 56 + 36 = 92
d.75 + 5 + 13 = 93 75 + 18 = 92
- HS đổi VBT kiểm tra
Bài 4;
- GV giới thiệu BT
- YCHS nêu lưu ý khi đặt tính
- GV theo dõi HDHS còn chậm
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS đọc YCBT
- HS nêu: đặt theo hàng dọc, các số thảng hàng (chục-chục, đơn vị-đơn vị). Thực hiện cộng từ phải sang trái
- HS làm VBT 5’
- HS đọc KQ nối tiếp: 65, 61, 81
- Lớp nhận xét, tuyên dương
Bài 5:
- GV giới thiệu BT
- HDHS tính kết quả của phép tính sau đó thực hiện so sánh 2 số
- GV theo dõi HDHS còn chậm
- GV kiểm tra VBT, nhận xét, tuyên dương
- HS đọc YCBT
- HS lắng nghe
- HS làm VBT 4’
45 + 8 > 48 63 + 29 < 100
27 + 33 30
- HS đổi VBT kiểm tra
Bài 6:
- GV giới thiệu BT
- HDHS tìm hiểu mẫu: 77 nối 9 + 61 + 7
- GV theo dõi HDHS còn chậm
- GV kiểm tra VBT, nhận xét, tuyên dương
- HS đọc YCBT
- HS lắng nghe
- HS làm VBT
75 nối với 63 + 5 + 7, 5 + 66 + 4, 
77 nối 5 + 7 + 65
79 nối 62 + 8 + 9, 3 + 9 + 67
- HS đổi VBT kiểm tra
Bài 7:
- GV giới thiệu BT
- HDHS biết số ở giữa là kết quả gộp (cộng) của 2 số 2 bên qua việc tìm hiểu mẫu: 10, 30, 20
- GV theo dõi HDHS còn chậm
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS đọc YCBT
- HS theo dõi mẫu
- HS làm VBT 
18, 20, 2
40, 100, 60
16, 20, 4
- HS nối tiếp đọc KQ
Bài 8:
- GV giới thiệu BT
- Gợi ý:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- YCHS giải bài toán
- GV theo dõi HDHS còn chậm
- GV kiểm tả VBT, nhận xét, tuyên dương
- HS đọc YCBT
- HS nêu:
+ Chơi cờ vua: 34 bạn
 Chơi cờ tướng: 57 bạn
+ Có tất cả: .... bạn?
- HS làm VBT 5’
Bài giải
Có tất cả số bạn là:
34 + 57 = 91 (bạn)
 Đáp số: 91 bạn
- HS đổi VBT kiểm tra
Bài 9:
- GV giới thiệu BT
- Gợi ý:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- YCHS giải bài toán
- GV theo dõi HDHS còn chậm
- GV kiểm tả VBT, nhận xét, tuyên dương
- HS đọc YCBT
- HS nêu:
+ Ông Tám: 46 cây
 Bà Ba: 64 cây
+ Ông Tám trồng ít hơn bà ba bao nhiêu cây?
- HS làm VBT 5’
Bài giải
Ông Tám trồng ít hơn bà ba số cây là:
64 – 46 = 18 (cây)
 Đáp số: 18 cây
- HS đổi VBT kiểm 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_va_toan_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2022_20.docx