Giáo án môn Tiếng Việt và Toán Lớp 2, Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Xuyên

Giáo án môn Tiếng Việt và Toán Lớp 2, Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Xuyên

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Phẩm chất

 - Chăm chỉ: Biết yêu thương, quan tâm, giúp đỡ người thân trong gia đình.

 - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.

 - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập ở lớp và các công việc sinh hoạt khi ở nhà.

 2. Năng lực

 2.1. Năng lực chung

 - Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, tham gia hoạt động nhóm và phát biểu ý kiến tốt.

 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Tạo thói quen trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

2.2. Năng lực đặc thù

 - Nói được một vài điều em biết về ông bà, người thân; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài quan tên bài và tranh minh họa.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Tình cảm yêu thương, quý mến của bạn nhỏ đối với bà nội, bà ngoại và tình cảm của bà nội, bà ngoại với bạn nhỏ; biết liên hệ bản thân: yêu quý, kính trọng, biết ơn ông bà; kể được một số việc làm mà người thân đã chăm sóc em, giúp đỡ em và một số việc em làm để giúp đỡ, chăm sóc người thân.

 

doc 61 trang Huy Toàn 23/06/2023 4593
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt và Toán Lớp 2, Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Xuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH: Tân Hưng
 Lớp: 2/4
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 8
(Từ ngày 24/10/2022 đến ngày 28/10/2022)
Ngày
Buổi
ST
Môn học
Tên bài dạy
NDĐC
ĐDDH
HAI
24/10
Sáng
1
2
3
4
Chào cờ
Tiếng Việt(T1)
Tiếng Việt(T2)
Toán
Sinh hoạt đầu tuần
Bài 3: Bà nội, bà ngoại
Bài 3: Bà nội, bà ngoại
12 trừ đi một số
Máy tính
KHBD
PPT 
BA
25/10
SÁNG
1
2
3
4
Tiếng Việt(T3)
Tiếng Việt(T4)
Anh văn 
Toán
Viết chữ hoa H.
Từ chỉ hoạt động, chỉ tình cảm . 
13 trừ đi một số
Máy tính
KHBD
PPT
TƯ
26/10
SÁNG
1
2
3
4
Tiếng Việt(T1)
Tiếng Việt(T2)
Toán
Rèn Toán 
Bài 4: Bà tôi
Bài 4: Bà tôi
14,15,16,17,18 trừ đi một số (tiết 1)
13 trừ đi một số
Máy tính
KHBD
PPT
NĂM
27/10
SÁNG
1
2
3
4
TN-XH
Tiếng Việt(T3)
Tiếng Việt (T4)
 Toán
Bài 4: Bà tôi (nghe -viết)
Mở rộng vốn từ Gia đình (tiếp theo)
14,15,16,17,18 trừ đi một số (tiết 2)
Máy tính
KHBD
PPT
SÁU
28/10
SÁNG
1
2
3
4
Tiếng Việt(T5)
Tiếng Việt(T6)
Toán
SHTT
Xem - kể Những quả đào
Viết bưu thiếp
Bảng trừ (tiết 1)
Máy tính
KHBD
PPT
Tân Hưng, ngày 16 tháng 10 năm 2022 
 Người lập	Ký duyệt BGH
Hoàng Thị Xuyên Mai Thị Thanh Trang
Ngày soạn: 20/10/2022
Ngày dạy: 24/10/2022
Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2022
TIẾNG VIỆT (tiết 71,72)
BÀ NỘI, BÀ NGOẠI 
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
 - Chăm chỉ: Biết yêu thương, quan tâm, giúp đỡ người thân trong gia đình.
 - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
 - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập ở lớp và các công việc sinh hoạt khi ở nhà.
 2. Năng lực
 2.1. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, tham gia hoạt động nhóm và phát biểu ý kiến tốt.
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Tạo thói quen trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
2.2. Năng lực đặc thù
 - Nói được một vài điều em biết về ông bà, người thân; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài quan tên bài và tranh minh họa.
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Tình cảm yêu thương, quý mến của bạn nhỏ đối với bà nội, bà ngoại và tình cảm của bà nội, bà ngoại với bạn nhỏ; biết liên hệ bản thân: yêu quý, kính trọng, biết ơn ông bà; kể được một số việc làm mà người thân đã chăm sóc em, giúp đỡ em và một số việc em làm để giúp đỡ, chăm sóc người thân. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên
 - Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử
 2. Học Sinh 
 - Sách giáo khoa,
 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời
Lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- Cho HS nghe hát “Bà ơi bà”
- GV giới thiệu tên bài học:
+ GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Nói một vài điều em biết về ông bà hoặc người thân của em theo gợi ý: 
+ GV dẫn dắt vào bài học: Thật hạnh phúc khi ngoài bố mẹ, các em còn có ông bà nội, ngoại - những người vô cùng yêu thương và quan tâm, lo lắng cho các em như bố mẹ vậy. Có lẽ rất trong số rất nhiều các em ở đây, có những bạn đã dành những tình cảm yêu thương đặc biệt của mình cho bà nội, bà ngoại của mình. Bạn nhỏ trong bài thơ ngày hôm nay chúng ta học cũng dành tình cảm yêu quý, thương nhớ về hai người bà của mình. Chúng ta cùng vào Bài 3: Bà nội, bà ngoại để xem hình ảnh bà nội, bà ngoại trong con mắt và trí nhớ của bạn nhỏ hiện lên như thế nào. 
-HSTL
10’
15’
10’
10’
10’
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng 
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Bà nội, bà ngoại với giọng đọc tình cảm, chậm rãi, nhấn giọng ở các từ ngữ chỉ tình cảm. 
b.Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa bài đọc SH trang 66, 67 và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì, em có dự đoán gì về nội dung bài đọc?
- 
GV đọc mẫu toàn bài:
+ Giọng đọc tình cảm, chậm rãi, nhấn giọng ở các từ ngữ chỉ tình cảm: yêu cháu, lại thương, thiết tha. 
+ Ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.
- GV yc học sinh đọc nối tiếp câu kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc một số từ khó: chuối, trồng, nguồn sông, thiết tha. 
- GV mời 4 HS đọc văn bản:
+ HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “hai bà”.
+ HS1 (Đoạn 2): tiếp theo đến “cao tuổi”.
+ HS3 (Đoạn 3): tiếp theo đến “bà nội trông”. 
+ HS4 (Đoạn 4): đoạn còn lại. 
Lượt 1: Gv kết hợp hd đọc câu dài
Lượt 2:GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó: 
+ Nguồn sông: nơi bắt đầu của một dòng sông 
Bước 2: Hoạt động nhóm
- HS luyện đọc trong nhóm 4- 5 phút
- Kiểm tra 2-3 nhóm đọc trước lớp
- 1hs đọc cả bài 
TIẾT 2
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ khó, đọc thầm lại bài đọc, trả lời câu hỏi trong phần Cùng tìm hiểu SHS trang 67 và rút ra được ý nghĩa của bài học, liên hệ bản thân.
b. Cách thức tiến hành
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc 1 lần nữa để chuẩn bị trả lời câu hỏi phần cùng tìm hiểu SHS trang 67.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1:
Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ tình của bạn nhỏ với bà nội, bà ngoại? 
+ GV hướng dẫn HS: Đọc lại đoạn 1,3,4 để tìm câu trả lời.
+ GV mời đại diện 2-3 HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2:
Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy hai bà rất yêu bạn nhỏ? 
+ GV hướng dẫn HS: Đọc lại đoạn 2,3 để tìm câu trả lời.
+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3:
Câu 3: Bài thơ nói về điều gì?
+ GV hướng dẫn HS: Đọc lại cả bài thơ một lần nữa, xác định bài thơ nói đến những nhân vật nào, đọc từng đáp án để tìm đáp án thích hợp. 
+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học, liên hệ bản thân. 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
a. Mục tiêu: HS xách định giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng; nghe GV đọc lại 2 khổ thơ đầu; luyện đọc 2 khổ thơ đầu, đọc thuộc lòng khổ thơ thứ nhất.
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng. 
- GV đọc lại 2 khổ thơ đầu. 
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu HS luyện đọc 2 khổ thơ đầu.
- GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng khổ thơ thứ nhất. 
- GV mời 1-2HS đọc 2 khổ thơ đầu 
- GV mời 1 HS NK đọc lại toàn bài. 
Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng
a. Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi trong mục Hoa yêu thương. 
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu phần Hoa yêu thương: Kể lại những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc:
- GV hướng dẫn HS: 
+ Nhớ lại những hoạt động, việc làm diễn ra hàng ngày trong cuộc sống của em, kể lại những việc làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc của người thân với em; của em với người thân. 
+ Người thân có thể là ông bà, bố mẹ, anh chị em, họ nội, họ ngoại,...
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi. Từng HS nói về những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của em với người thân và của người thân với em. 
- GV mời đại diện 3-4 HS trình bày kết quả. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS kể được nhiều việc làm. 
- HS trả lời: Bức tranh vẽ cảnh người cháu về quê thăm bà. Bà đưa cháu ra thăm vườn (vườn trồng quả cam, qua na sai trĩu quả). 
- HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo. 
- HS chú ý lắng nghe và luyện đọc. 
- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. 
- HS đọc thầm.
- HS trả lời: Từ ngữ chỉ tình của bạn nhỏ với bà nội, bà ngoại: thương, nhớ thiết tha. 
- HS trả lời: Những chi tiết cho thấy hai bà rất yêu bạn nhỏ:
+ Bà yêu cháu trồng chuối, trồng na.
+ Bà ngoại mong, bà nội thương. 
- HS trả lời: Bài thơ nói về tình cảm của bạn nhỏ đối với bà nội, bà ngoại. 
- HS trả lời: Tình cảm yêu thương, quý mến của bạn nhỏ đối với bà nội, bà ngoại và tình cảm của bà nội, bà ngoại với bạn nhỏ. 
+ Liên hệ bản thân: yêu quý, kính trọng, biết ơn ông bà.
- HS trả lời: Giọng đọc tình cảm, chậm rãi, nhấn giọng ở các từ ngữ chỉ tình cảm: yêu cháu, lại thương, thiết tha. 
- HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- HS luyện đọc.
- HS đọc bài, các HS khác đọc thầm theo. 
- HS đọc bài, các HS khác đọc thầm theo. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS trả lời: 
+ Những việc làm thể hiện sự quan tâm của em với người thân: lấy nước, lấy tăm, múa, hát, kể chuyện, đấm lưng, nhổ tóc trắng,...
+ Những việc làm thể hiện sự quan tâm của người thân với em: nấu ăn, giặt giũ, chở đi học, dậy học, đi khám bệnh, đi công viên, mua sắm quần áo đẹp,...
5’
III. Vận dụng
a.Mục tiêu : Cũng cố lại kiến thức bài học HS củng cố nội dung bài đọc, chuẩn bị bài sau:
b.Cách thực hiện:
-1 hs dọc toàn bài
- Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
Toán : (tiết 36)
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất :
- Chăm chỉ : Tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Trung thực : Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn
- Trách nhiệm : Có ý thức tự giác trong học tập
- Phẩm chất : yêu nước
2. Năng lực :
2.1 Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia học tập, biết xử lí các tình huống học tập
- Năng lực giao tiếp và hợp tác : Có thói quen trao đổi , giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua bài học, biết ứng dụng kiến thức vào thực tiễn
2.2 Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép tính 12 - 5.
- Khái quát hoá được cách tính 12 trừ đi một số.
- Vận dụng:
+ Thực hiện tính nhẩm 12 trừ đi một số (trừ qua 10 trong phạm vi 20).
+ Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính trừ để kiểm chứng cách tính 12 trừ đi một số.
+ Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên
 - Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử
 2. Học Sinh 
 - Sách giáo khoa,
 - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
1.Khởi động
Mục tiêu : Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào bài học mới, Ôn lại phép trừ có hiệu bằng 10 trong phạm vi 20 và cách tính 11 trừ đi một số 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Vòng quay mai mắn
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt giới thiệu bài mới
- HS tham gia chơi
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
10’
2. Khám phá
2.1 Thực hiện phép tính 12 – 5
Mục tiêu : HS thao tác trên vật mẫu, hiểu được cách thực hiện phép tính 12 - 5
Cách tiến hành:
HD HS theo các bước:
Bước 1: Tìm hiểu vấn đề.
- GV HD HS đọc yêu cầu, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết:
12 - 5 =?
Bước 2: Lập kế hoạch.
- HS thảo luận cách thức tính 12 - 5, có thể dùng các công cụ hỗ trợ như các khối lập phương, ngón tay, hình vẽ, ...).
Bước 3: Tiến hành kế hoạch
 - Các nhóm thực hiện, viết phép tính ra bảng con, một vài nhóm trình bày ngắn gọn cách làm. 
Bước 4: Kiểm tra lại.
 - GV giúp HS kiểm tra:
 + Kết quả.
 + Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải quyết 12- 5 = ?
 - GV tổng kết
2.2 Giới thiệu 12 trừ đi một số
Mục tiêu : HS mô hình hóa,lập luận được phép tính 12 trừ đi một số
Cách tiến hành:
- GV HD:
 + Thể hiện phép tính bằng trực quan.
 Có 12 khối lập phương, cần bớt 5 khối lập phương: Nếu ta bớt 2 khối lập phương, rồi lại bớt 3 khối lập phương nữa (tức là bớt 5 khối lập phương) thì sẽ chuyển được về các phép tính đã học.
 12- 2 = 10; 10 – 3 = 7
Trừ 2 để được 10 rồi trừ 3.
- GV kết luận: Trừ để được 10 rồi lấy 10 trừ số còn lại
- HS đọc yêu cầu, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết:
- HS thảo luận nhóm bốn
- HS thực hiện phép tính
- HS kiểm tra 
- HS lắng nghe
- HS theo dõi
- HS thực hiện trừ
- HS nhắc lại nhiều lần
17’
3. Thực hành luyện tập
Bài 1: Tính
Mục tiêu : củng cố 12 trừ đi một số dựa vào phép tính trừ để được 10
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm trên bảng con
- GV sửa bài giúp HS nhận biết được 12 - 2 - 1 = 12 - 3= 9
- GV nhận xét
Bài 2: Tính nhẩm
Mục tiêu : tính nhẩm 12 trừ đi một số 
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hỏi :
+ Muốn lấy 12 trừ đi một số ta làm thế nào? 
+ Trừ mấy để được 10? 
- GV mời HS nhắc lại cách làm
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét
Bài 3 : Viết phép trừ để tính số còn mèo còn lại trên tấm thảm
Mục tiêu : củng cố 12 trừ đi một số
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HD HS làm bài 
 + Có tất cả mấy con mèo ?
 + Có mấy con mèo rời đi ?
 + Ta được phép tính nào ?
- GV nhận xét bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương 
- HS nhận biết yêu cầu bài tập
- HS thực hiện
- HS theo dõi, kiểm tra
12 - 2 - 1 = 12 - 3 =9
12 - 2 - 6 = 12 - 8 = 4
12 - 2 - 4 = 12 - 6 = 6 
12 - 2 - 7 =12 - 9 = 3
- HS lắng nghe
- HS nhận biết yêu cầu bài tập
- HS trả lời
+ Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại
+ trừ 2
- HS nhắc lại
- HS làm bài
- HS chia sẻ, bổ sung
- HS nhận biết yêu cầu bài tập
- HS lắng nghe, thực hiện
- HS làm bài
+ 12 con mèo
+ 3 con mèo 
+ 12 - 3 = ?
- HS trình bày, bổ sung
- HS lắng nghe
3’
Vận dụng
a.Mục tiêu : Cũng cố lại kiến thức bài học HS củng cố nội dung bài đọc, chuẩn bị bài sau:
b.Cách thực hiện: 
- GV hỏi 
+ Để trừ qua 10 trong phạm vi 20, ta làm thế nào?
+ 12 trừ đi một số, ta làm thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dặn dò
- HS trả lời
+ trừ để được 10 rồi trừ số còn lại
+ trừ 2 để được 10 rồi trừ số còn lại
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Ngày soạn: 20/10/2022
Ngày dạy: 25/10/2022
Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2022
Tiếng Việt (tiết 73)
 Viết chữ hoa H 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
 - Chăm chỉ: Biết yêu thương, quan tâm, giúp đỡ người thân trong gia đình.
 - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
 - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập ở lớp và các công việc sinh hoạt khi ở nhà.
 2. Năng lực
 2.1. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, tham gia hoạt động nhóm và phát biểu ý kiến tốt.
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Tạo thói quen trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
2.2. Năng lực đặc thù
- Viết đúng chữ H hoa và câu ứng dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên
 - Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử
 2. Học Sinh 
 - Sách giáo khoa,
 - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời
Lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
3’
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- Gv cho học sinh nghe bài hát “Mẹ yêu”
- GV giới trực tiếp vào bài chữ hoa H , ghi tựa bài.
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
10’
5’
15’
5’
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Luyện viết chữ H hoa
a. Mục tiêu: HS biết quy trình viết chữ H hoa theo đúng mẫu; viết chữ H hoa vào vở bảng con, 
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV giới thiệu mẫu chữ viết H hoa: 
+ Độ cao 2,5 li, độ rộng 2,5 li.
+ Gồm 3 nét. 
- GV viết mẫu lên bảng: 
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 3, viết nét cong trái, dừng ở trên đường kẻ3 .
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút và hơi lượn xuống viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Đoạn cuối của nét này lượn lên viết nét móc phải, dừng bút ở dưới đường kẻ 2.
+ Nét 3: Lia bút lên trên vào giữa chữ và viết nét sổ thẳng đứng (nét sổ thẳng chia đôi chữ viết hoa H thành hai phần bằng nhau).
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS tập viết chữ H hoa vào bảng con
Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng
a. Mục tiêu: HS quan sát và phân tích câu ứng dụng Học thầy, học bạn; HS viết câu ứng dụng vào bảng con
b. Cách thức tiến hành:
- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc to câu trong phần Viết ứng dụng: Học thầy, học bạn.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng?
Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào phải viết hoa?
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp:
+ Viết chữ viết hoa H đầu câu.
+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ o tiếp liền với điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa H.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con .
Hoạt động 3: Luyện viết vở
a.Mục tiêu: Viết đúng chữ G hoa và câu ứng dụng vào vở Tập viết. 
 b. Cách thức tiến hành:
-GV yêu cầu HS lấy vở Tập viết ra viết bài.
- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết
- Yêu cầu HS viết bài 15’ 
Hoạt động 4: Đánh giá bài viết
a. Mục tiêu: GV kiểm tra, đánh giá bài viết của HS; HS sửa bài (nếu chưa đúng).
b. Cách thức tiến hành:
- GV kiểm tra, nhận xét một số bài trên lớp.
- GV yêu cầu HS sửa lại bài viết nếu chưa đúng.
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp
III.Vận dụng, trải nghiệm:
 Mục tiêu: HS củng cố nội dung bài, chuẩn bị bài sau
Phương pháp: đàm thoại
Cách tiến hành:
GV Yc gs nhắc lại quy trình viết chữ hoa H
Hs viết lại vào bc
Gv Nhắc nhở về nhà Xem lại bài và xem bài tiếp theo
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS quan sát trên bảng lớp. 
- HS viết vảo bảng con, vở Tập viết.
- HS đọc câu Học thầy, học bạn.
- HS trả lời:
Câu 1: Câu ứng dụng có 4 tiếng.
Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ Học phải viết hoa.
- HS quan sát trên bảng lớp. 
- HS quan sát trên bảng lớp. 
- HS viết vào bảng con
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS viết bài. 
- HS lắng nghe, tự soát lại bài của mình. 
-Hs nêu
Hs lắng nghe
Tiếng Việt (tiết 74)
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, CHỈ TÌNH CẢM. 
CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
 - Chăm chỉ: Biết yêu thương, quan tâm, giúp đỡ người thân trong gia đình.
 - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
 - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập ở lớp và các công việc sinh hoạt khi ở nhà.
 2. Năng lực
 2.1. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, tham gia hoạt động nhóm và phát biểu ý kiến tốt.
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Tạo thói quen trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
2.2. Năng lực đặc thù
 - Tìm thêm một số từ ngữ chỉ hoạt động, tình cảm. Biết sắp xếp các từ ngữ để tạo thành câu mới theo kiểu câu Ai thế nào?. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên
 - Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử
 2. Học Sinh 
 - Sách giáo khoa,
 - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời
Lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
2’
I . Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
-Gv Yc học nghe bài Bé quét nhà của tác giả Hà Đức Hậu.
- YC hs nêu các hoạt động trong bài
- GV giới vào bài Từ chỉ hoạt động , Câu kiểu Ai là gì?, ghi tựa bài.
HS nghe hát.
Hs trả lời
12’
13’
7’
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động 1 : Luyện từ 
a. Mục tiêu: HS quan sát tranh, tìm tư ngữ không cùng nhóm với các từ còn lại; Tìm thêm một số từ ngữ chỉ hoạt động, tình cảm. 
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 3: Tìm quả chứa từ ngữ không cùng nhóm trên mỗi cây.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh:
- 
GV hướng dẫn HS:
+ Cây quả đỏ: Gồm những từ ngữ chỉ người và hoat động. HS tìm từ khác với nhóm từ còn lại.
+ Cây quả xanh: Gồm những từ ngữ chỉ tình cảm, hoạt động. HS tìm từ khác với nhóm từ còn lại.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm đôi.
- GV mời đại diện 2-3 HS trình bày kết quả. 
- GV nhận xét, khen ngợi. 
- GV yêu cầu HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ hoạt động, tình cảm ngoài bài tập. 
Hoạt động 2: Sắp xếp các từ ngữ trong mỗi câu để tạo thành câu mới
a. Mục tiêu: HS quan sát mâu câu, sắp xếp các từ ngữ để tạo thành câu mới; viết 1-2 câu vào vở bài tập. 
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 4: Sắp xếp lại các từ ngữ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành câu mới:
Con cháu chăm sóc ông bà.
Cháu thương yêu ông bà. 
- GV hướng dẫn HS:
+ Quan sát câu mẫu: Con yêu mẹ -> Mẹ yêu con.
+ Sắp xếp thành câu mới sao cho câu có nghĩa. 
Bước 2: Hoạt động cá nhân 
- GV yêu cầu HS:
+ Sắp xếp các từ ngữ để tạo thành câu mới.
+ Viết 1-2 câu vào vở bài tập. 
- GV mời 2-3 HS trình bày kết quả. 
Hoạt động 3: Đặt câu nói về tình cảm của gia đình
a. Mục tiêu: HS đặt được 1-2 câu nói về tình cảm của gia đình.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu Bài tập 4b: Đặt 1-2 câu nói về tình cảm của gia đình.
- GV hướng dẫn HS: Câu nói về tình cảm gia đình nên chứa các từ ngữ chỉ tình cảm như kính yêu, thương yêu, quý mến, kính trọng, thương mến,... 
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS viết 1-2 câu nói về tình cảm của gia đình vào vở bài tập. 
- GV mời đại diện 2-3 HS đọc bài trước lớp. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS có cách viết hay, sáng tạo. 
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS chơi trò chơi Xây nhà - nói và viết tên những người trong gia đình em. 
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV phố biến trò chơi Xây nhà - nói và viết tên những người trong gia đình em: Từng HS nói về tên (quan hệ với em, tên riêng) những người thân trong gia đình em: ông bà, bố mẹ, cô dì, chú bác, cậu mợ,....Ví dụ: chú Bình, dì Hoa,...
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm đôi.
- GV mời đại diện 2-3 nhóm trình bày kết quả. 
- GV nhận xét, khen nhóm nhớ được nhiều tên những người thân trong gia đình.
- HS quan sát tranh. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS trả lời: 
+ Cây quả đỏ: ông bà.
+ Cây quả xanh: đá bóng. 
- HS trả lời: Một số từ ngữ chỉ hoạt động, tình cảm của người ngoài bài tập:
+ Hoạt động: dạy dỗ, khuyên răn, bảo ban,...
+ Tình cảm: yêu thương, kính trọng, thương mến,... 
- HS trả lời:
+ Con cháu chăm sóc ông bà. -> Ông bà chăm sóc con cháu.
+ Cháu thương yêu ông bà -> Ông bà thương yêu cháu
- HS đọc thầm. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS trả lời: Em rất yêu bà ngoại em. Em mong bà sống thật lâu với gia đình em. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS trình bày kết quả.
5’
Củng cố 
. a.Mục tiêu : Cũng cố lại kiến thức bài học HS củng cố nội dung bài đọc, chuẩn bị bài sau:
b.Cách thực hiện:
-Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
 -Đặt1-2 câu nói tình cảm gia đình,
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
TOÁN( tiết 37)
 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất :
- Chăm chỉ : Tích cực tham gia các hoạt động học tập
- Trung thực : Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn
- Trách nhiệm : Có ý thức tự giác trong học tập
- Phẩm chất : yêu nước
2. Năng lực :
2.1 Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học : Tích cực tham gia học tập, biết xử lí các tình huống học tập
- Năng lực giao tiếp và hợp tác : Có thói quen trao đổi , giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua bài học, biết ứng dụng kiến thức vào thực tiễn
2.2 Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép tính 13 - 5.
- Khái quát hoá được cách tính 13 trừ đi một số.
- Vận dụng:
+ Thực hiện tính nhẩm 13 trừ đi một số (trừ qua 10 trong phạm vi 20).
+ Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính trừ để kiểm chứng cách tính 13 trừ đi một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên
 - Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử
 2. Học Sinh 
 - Sách giáo khoa,
 - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Thời lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
1.Khởi động
Mục tiêu : Tạo hứng thú cho học sinh trước khi vào bài học mới, Ôn lại phép trừ có hiệu bằng 10 trong phạm vi 20 và cách tính 12 trừ đi một số 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Chiếc hộp bí mật
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt giới thiệu bài mới
- HS tham gia chơi
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
10’
2. Khám phá
2.1 Thực hiện phép tính 13 – 5
Mục tiêu : HS thao tác trên vật mẫu, hiểu được cách thực hiện phép tính 13 - 5
Cách tiến hành:
HD HS theo các bước:
Bước 1: Tìm hiểu vấn đề.
- GV HD HS đọc yêu cầu, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết:
13 - 5 =?
Bước 2: Lập kế hoạch.
- HS thảo luận cách thức tính 13 - 5, có thể dùng các công cụ hỗ trợ như các khối lập phương, ngón tay, hình vẽ, ...).
Bước 3: Tiến hành kế hoạch
 - Các nhóm thực hiện, viết phép tính ra bảng con, một vài nhóm trình bày ngắn gọn cách làm. 
Bước 4: Kiểm tra lại.
 - GV giúp HS kiểm tra:
 + Kết quả.
 + Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải quyết 13- 5 = ?
 - GV tổng kết
2.2 Giới thiệu 13 trừ đi một số
Mục tiêu : HS mô hình hóa,lập luận được phép tính 13 trừ đi một số
Cách tiến hành:
- GV HD:
 + Thể hiện phép tính bằng trực quan.
 Có 13 khối lập phương, cần bớt 5 khối lập phương: Nếu ta bớt 3 khối lập phương, rồi lại bớt 2 khối lập phương nữa (tức là bớt 5 khối lập phương) thì sẽ chuyển được về các phép tính đã học.
 13 - 3 = 10; 10 – 2 = 8
Trừ 3 để được 10 rồi trừ 2.
- GV kết luận: Trừ để được 10 rồi lấy 10 trừ số còn lại
- HS đọc yêu cầu, quan sát hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết:
- HS thảo luận nhóm bốn
- HS thực hiện phép tính
- HS kiểm tra 
- HS lắng nghe
- HS theo dõi
- HS thực hiện trừ
- HS nhắc lại nhiều lần
17’
3. Thực hành luyện tập
Bài 1: Tính
Mục tiêu : củng cố 13 trừ đi một số dựa vào phép tính trừ để được 10
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm trên bảng con
- GV sửa bài giúp HS nhận biết được 13 - 3 - 1 = 13 - 4
- GV nhận xét
Bài 2: Tính nhẩm
Mục tiêu : tính nhẩm 13 trừ đi một số 
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hỏi :
+ Muốn lấy 13 trừ đi một số ta làm thế nào? 
+ Trừ mấy để được 10? 
- GV mời HS nhắc lại cách làm
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét
Bài 3 : Mỗi con vật che số nào
Mục tiêu : ôn lại cách tính 11, 12, 13 trừ đi một số
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HD HS làm bài :
 * Phân tích mẫu 
 + GV HD HS nhận biết mỗi số bên ngoài hình tròn trừ một trong hai số gần nó ta được số còn lại
+ GV che một số trong hình tròn và gợi ý
Ví dụ :
(Che số 7.) Em nhẩm 11 - 4 = 7 .Nên số che là 7 
- GV nhận xét bổ sung, khuyến khích HS giải thích
- GV nhận xét, tuyên dương 
- HS nhận biết yêu cầu bài tập
- HS thực hiện
- HS theo dõi, kiểm tra
13 - 3- 1 = 13 - 4 = 9
13 - 3 - 5 = 13 - 8 = 5
13 - 3 - 4 = 13 - 7 = 6
13 - 3 - 6 = 13 - 9 = 4
- HS lắng nghe
- HS nhận biết yêu cầu bài tập
- HS trả lời
+ Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại
+ trừ 3
- HS nhắc lại
- HS làm bài
- HS chia sẻ, bổ sung
- HS nhận biết yêu cầu bài tập
- HS lắng nghe, thực hiện
- HS làm bài
+ 12 - 6 =6. 13 - 6 = 7
+ 12 - 5 = 7. 11 - 5 =6
- HS trình bày, bổ sung
- HS lắng nghe
3’
Vận dụng
a.Mục tiêu : Cũng cố lại kiến thức bài học HS củng cố nội dung bài đọc, chuẩn bị bài sau:
b.Cách thực hiện: 
- GV hỏi 
+ Để trừ qua 10 trong phạm vi 20, ta làm thế nào?
+ 11, 12, 13 trừ đi một số, ta làm thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dặn dò
- HS trả lời
+ trừ để được 10 rồi trừ số còn lại
+ trừ 1,2,3 để được 10 rồi trừ số còn lại
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Ngày soạn: 20/10/2022
Ngày dạy: 26/10/2022
Thứ tư, ngày 26 tháng 10 năm 2022
Tiếng Việt (tiết 75,76) 
ĐỌC BÀ TÔI
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
 - Chăm chỉ: Biết yêu thương, quan tâm, giúp đỡ người thân trong gia đình.
 - Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
 - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập ở lớp và các công việc sinh hoạt khi ở nhà.
 2. Năng lực
 2.1. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, tham gia hoạt động nhóm và phát biểu ý kiến tốt.
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Tạo thói quen trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
2.2. Năng lực đặc thù
Trao đổi được với bạn những điều em thấy trong bức tranh; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung qua tên bài và tranh minh họa. 
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Tình cảm, sự quan tâm, chăm sóc của bà đối với cháu qua những việc làm quen thuộc mỗi ngày; biết lên hệ: quý trọng, kính yêu ông bà. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên
 - Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy, bài giảng điện tử
 2. Học Sinh 
 - Sách giáo khoa,
 - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Thời
Lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- HS nghe hát “CHÁU YÊU BÀ”
- GV giới thiệu tên bài học:
+ GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm, quan sát hình và trả lời câu hỏi: Trao đổi với bạn về những điều em thấy trong bức tranh (trong tranh có ai, đang làm gì, cử chỉ thế nào)
+ GV dẫn dắt vào bài học: Bài học trước các em đã được đọc và tìm hiểu về bài thơ Bà nội, bà ngoại, bài học ngày hôm nay các em sẽ tiếp tục được tìm hiểu về bài đọc nói với người bà, tình cảm, sự quan tâm, chăm sóc của bà đối với cháu qua những việc làm quen thuộc mỗi ngày. Chúng ta cùng vào Bài 4: Bà tôi.
- HS trả lời: 
+ Trong tranh của bà và cháu.
+ Bà đang đưa cháu đi học, bà dắt tay, nhìn cháu âu yếm. Cháu vui vẻ, cười tươi. 
15’
15’
15’
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng 
a. Mục tiêu: HS đọc văn bản Bà tôi SHS trang 69 với giọng đọc rõ ràng, thong thả, tình cảm; luyện đọc một số từ khó và câu dài; luyện đọc trước lớp. 
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV đọc mẫu toàn bài: 
+ Giọng đọc rõ ràng, thong thả, tình cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm của

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_va_toan_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2022_202.doc