Giáo án Tự nhiên và Xã hội 2 - Bài 21+22

Giáo án Tự nhiên và Xã hội 2 - Bài 21+22

Tự nhiên và Xã hội

BÀI 21: TÌM HIỂU CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

*Kiến thức, kĩ năng:

 - Biết được sự thay đổi của cơ khi co, duỗi

 - Biết được chức năng của bộ xương, có, khớp

 - Nêu được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động không hoạt động.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

 - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

 - HS: SGK.

 

doc 7 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 4921
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên và Xã hội 2 - Bài 21+22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tự nhiên và Xã hội
BÀI 21: TÌM HIỂU CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
*Kiến thức, kĩ năng:
 - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan vận động trên sơ đồ, tranh, ảnh
 - Nhận biết được mức độ đơn giản chức năng của cơ, xương và khớp qua các hoạt động vận động.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; 
 - HS: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Thể dục buổi sáng.
- GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể giúp em tập thể dục?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá: Tìm hiểu cơ, xương, khớp.
- YC HS quan sát hình trong sgk/tr78, thảo luận nhóm 4: Chỉ và nói tên một số cơ, xương và khớp của cơ.
- Tổ chức cho HS chỉ tranh trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến thức.
3. Thực hành:
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 : Nói tên, chỉ một số cơ, xương và khớp trên cơ thể mình cho bạn nghe
- GV gọi đại diện nhóm lên trình bày: một bạn chỉ và nói tên cơ, xương, khớp, 1 bạn viết lên bảng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK
- Gọi một vài HS lên bảng thực hiện và nêu sự thay đổi của xương cột sống khi cử động, xác định vị trí các khớp.
- GV chốt lại kiến thức
5. Hoạt động nối tiếp:
- Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học?
- Nhắc HS về nhà tìm hiểu chức năng của cơ, xương, khớp
- HS thực hiện.
- HS trả lời
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
- HS thảo luận nhóm 2
- Nhóm khác bổ xung, nêu ý kến
- 2 HS nêu.
- 3-4 HS chia sẻ.
- HS chia sẻ
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ..............................................................................
Tự nhiên và Xã hội
BÀI 21: TÌM HIỂU CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
*Kiến thức, kĩ năng:
 - Biết được sự thay đổi của cơ khi co, duỗi
 - Biết được chức năng của bộ xương, có, khớp
 - Nêu được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động không hoạt động.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Mở cho HS nghe và vận động theo một bài hát
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá:
*Hoạt động 1: Chức năng của cơ, xương, khớp
- YC HS quan sát hình 1,2 trong sgk/tr.80, thảo luận nhóm 4.
+ Làm động tác như hình 1,2 ?
+ Thực hiện co, duỗi cánh tay xem cơ thay đổi như thế nào?
+ Cử động của tay ảnh hưởng như thế nào nếu xương cánh tay bị gãy?
+ Bộ xương, hệ cơ, khớp có chức năng gì?
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt kiến thức : Chức năng của cơ, xương, khớp là giúp cho cơ thể cử động và di chuyển được.
Hoạt động 2: Biểu lộ cảm xúc
- YC HS quan sát hình 3,4,5 trong sgk/tr.80, thảo luận nhóm đôi:
+ Thực hành biểu lộ cảm xúc theo tranh
+ Mỗi hình biểu lộ cảm xúc nào? 
? Các cảm xúc được biểu hiện nhờ đâu?
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt: Cơ không chỉ tham gia vào hoạt động vận động mà còn tham gia vào việc bộc lộ cảm xúc.
3. Thực hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Vật tay
+ GV hướng dẫn luật chơi
+ GV cho HS chơi theo nhóm 3-5
? Cơ, xương, khớp nào tham gia thực hiện động tác vật tay?
? Khi chơi trò chơi nhịp thở và nhịp tim như thế nào?
? Nếu chơi vật tay quá lâu em cảm thấy thế nào? 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Gv chốt, lưu ý khi chơi trò vật tay để đảm bảo an toàn
4. Vận dụng:
? Khi Hoa bị vấp ngã, đau chân không đi lại được, cơ quan nào bị tổn thương?
? Em làm gì để giúp bạn?
? Khi ngồi học quá lâu, cảm thấy mỏi em cần làm gì?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học?
- Nhận xét giờ học?
- HS thực hiện.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
- HS thực hành theo nhóm đôi
- HS lắng nghe
- HS chơi
- HS chia sẻ
- HS chia sẻ.
- HS chia sẻ.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ..............................................................................
Tự nhiên và Xã hội
BÀI 22: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
*Kiến thức, kĩ năng:
 - Kể tên được các việc làm, tác dụng giúp chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động.
 - Kể tên được những việc làm gây hại cho cơ quan vận động.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; 
 - HS: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho hs kể về một lần bị ngã, khi đó cảm thấy như thế nào?
- GV cho HS xem ảnh(video)HS bị ngã
- GV hỏi: Khi ngã cơ quan nào dễ bị thương nhất?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá: Những việc làm để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động
- YC HS quan sát hình trong sgk/tr82, thảo luận nhóm 4: Nêu việc làm trong tranh, tác dụng của mỗi việc làm? 
- Tổ chức cho HS chỉ tranh, chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến thức.
3. Thực hành:
- GV cho hs kể những việc làm có lợi cho cơ quan vận động.
- GV cho HS chia sẻ những việc làm đã thực hiện được của bản thân
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nêu nội dung tình huống của bạn Minh và trả lời câu hỏi:
? Vì sao bạn Minh phải bó bột?
- GV chốt kiến thức 
- GV đưa ra một số hình ảnh cơ quan vận động bị thương, nguyên nhân, tác hại.
? Cần chú ý gì khi chơi thể thao ?
- GV lưu ý giúp HS ăn uống đủ chất, vận động an toàn trong cuộc sống hằng ngày.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học?
- Nhắc HS hằng ngày thực hiện các việc làm cần thiết để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động
- HS chia sẻ
- HS trả lời
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
- HS chia sẻ
- HS bổ sung
- 2 HS nêu.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ..............................................................................
Tự nhiên và Xã hội
BÀI 22: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS nêu được các yêu cầu về tư thế ngồi học đúng chống cong vẹo cột sống
- HS ngồi học đúng tư thế
- HS nêu được một số cách chống cong vẹo cột sống
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động, ngồi, làm việc đúng tư thế
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS chia sẻ tư thế ngồi học của mình
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá:
*Hoạt động 1: Tư thế ngồi học đúng
- YC HS quan sát hình trong sgk/tr.84 và nêu tư thế ngồi học đúng.
- YC HS thực hiện tư thế ngồi học đúng, các HS khác quan sát, sửa cho bạn.
Hoạt động 2: Liên hệ
+ Cho HS liên hệ tư thế ngồi học của bản thân đã đúng chưa?
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt cách ngồi học đúng, tác dụng của việc ngồi học đúng
3. Thực hành:
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh 1,2,3,4 sgk/tr 84 thảo luận nhóm 2:
+ Chọn tư thế ngồi đúng.
+ Vì sao chọn tư thế đó?
+ Tác hại của việc làm sai tư thế?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV cho một số HS thực hành tư thế đúng
- GV chốt kiến thức
4. Vận dụng:
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 về cách phòng chống cong vẹo cột sống
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết:
- GV cho HS đọc thầm câu nói của mặt trời.
- YC HS quan sát, nhận xét tư thế ngồi học của em Hoa, Hoa nhắc nhở em đúng chưa?
- Nhận xét giờ học?
- HS chia sẻ
- HS làm việc cá nhân
- 2-3 HS nêu tư thế ngồi học đúng
- HS thực hiện
- HS chia sẻ
- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
- HS bổ sung
- Một số HS thực hiện trước lớp
- HS thảo luận nhóm 4
- HS chia sẻ
- HS chia sẻ
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ..............................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_2_bai_2122.doc