Giáo án môn Tự nhiên và xã hội Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 2: Nghề nghiệp của người thân trong gia đình (2 tiết)

Giáo án môn Tự nhiên và xã hội Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 2: Nghề nghiệp của người thân trong gia đình (2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

* Kiến thức, kĩ năng:

- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình và ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đổi với gia đình và xã hội.

- Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những công việc tình nguyện không nhận lương.

- Chia sẻ được với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này.

* Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực nhận thức khoa học:

- Năng lực tìm hiểu môi trương tự nhiên và xã hội xung quanh:

- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân với các thế hệ trong gia đình.

* Phẩm chất: nhân ái.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: bài hát, tranh tình huống, giấy AO.

- HS: SGK, VBT, giấy màu, kéo, keo dán.

 

docx 8 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 4880
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tự nhiên và xã hội Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 2: Nghề nghiệp của người thân trong gia đình (2 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn : Tự nhiên và Xã hội 2
Chủ đề: GIA ĐÌNH
Tuần 2 – Tiết 3 - BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Kiến thức, kĩ năng:
Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình và ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đổi với gia đình và xã hội.
 Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những công việc tình nguyện không nhận lương.
 Chia sẻ được với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này.
* Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực nhận thức khoa học:
- Năng lực tìm hiểu môi trương tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân với các thế hệ trong gia đình.
* Phẩm chất: nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: bài hát, tranh tình huống, giấy AO.
- HS: SGK, VBT, giấy màu, kéo, keo dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Hoạt động Mở đầu:
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về nghề nghiệp.
* Phương pháp: Đàm thoại
* Hình thức tổ chức: Cả lớp
- Cả lớp cùng hát.
- HS lắng nghe.
- HS nói về nghề nghiệp trong bài hát.
- 2 - 3 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV tổ chức cho HS cùng hát một bài hát về nghề nghiệp (ví dụ: ơn bác nông dân; Anh phi công ơi; Bác đưa thư vui tính; Màu áo chú bộ đội; Cháu yêu cô chú công nhân;...).
- HS trả lời câu hỏi: Bài hát nói đến nghề nào? Em biết gì về nghề đó?
- GV mời 2 - 3 HS trả lời.
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Nghề nghiệp của người thân trong gia đình”.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Quan sát hình và thảo luận 
* Mục tiêu: HS nêu được một số nghề nghiệp.
* Phương pháp: Trực quan, Đàm thoại
* Hình thức tổ chức: Cả lớp, Cá nhân
- HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 12; trong SGK và thảo luận nhóm để nêu tên một số nghề nghiệp mà HS quan sát được trong tranh.
- Bố Lan làm thợ điện. Giúp chúng ta sửa chữa điện và có điện để dùng.
- Mẹ Lan làm thợ may. Giúp chúng ta có quần áo mặc.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK trang 12 và trả lòi câu hỏi:
+ Bố và mẹ Lan làm nghề gì? Nói về ý nghĩa của nghề đó?
- GV và HS nhận xét và cùng rút ra kết luận.
* Kết luận: Bố Lan làm thợ điện, mẹ Lan làm thợ may. Các chú, bác thợ điện giúp lắp đặt, sữa chữa,... đường dây điện để chúng ta có điện sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày; Còn bác thợ may giúp chúng ta có quần áo để mặc, góp phần làm đẹp cho mọi người.
Hoạt động 2: Quan sát hình và làm việc cặp đôi 
* Mục tiêu: HS đặt được câu hỏi để tìm hiểu tên và ý nghĩa của một số công việc, nghề nghiệp xung quanh.
* Phương pháp: Đàm thoại
* Hình thức tổ chức: Cả lớp
- Quan sát tranh.
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi.
-Tranh 4: Bác sĩ. Chữa bệnh cứu người
- Tranh 5: Công nhân vệ sinh. Giữ gìn thành phố sạch đẹp
- Tranh 6: Phi công. Vận chuyển người, hàng hóa
- Tranh7: Công nhân. Làm ra sản phẩm cho người tiêu dùng
- Tranh 8: Lính cứu hỏa. Dập tắt đám cháy, cứu người
- Tranh 9: Nông dân. Làm ra lúa gạo
- Các nhóm trình bày.
- GV treo các hình 4, 5, 6, 7, 8, 9 trong SGK. trang 13 (hình phóng to) hoặc trình chiếu hình và yêu cầu của hoạt động lên bảng.
- HS thảo luận nhóm đôi, hỏi - đáp theo các câu hỏi:
+ Ngưòi trong hình, làm nghề gì?
+ Công việc của họ có ý nghĩa như thế nào với mọi người xung quanh?
- GV mời 2 đến 3 nhóm HS lên trước lóp chỉ hình và hỏi - đáp trước lớp.
* Kết luận:
Mỗi nghề nghiệp đều mang lại những lợi ích khác nhau cho gia đinh và xã hội xung quanh.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Hoạt động 1: Thực hành liên hệ bản thân
* Mục tiêu: HS liên hệ được nghề nghiệp của những người thân trong gia đình.
* Phương pháp: Thảo luận nhóm
* Hình thức tổ chức: Nhóm đôi
- HS thảo luận hỏi đáp theo nhóm đôi.
- Cả lớp chơi Trò chơi: Phóng viên . (Một bạn lên sắm vai là người phỏng vấn hỏi đáp về nghề nghiệp của gia đình các bạn trong lớp).
- HS lắng nghe nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hỏi - đáp nhau theo các câu hỏi: Kể về công việc của những ngưòi thân trong gia đỉnh bạn? Bạn biết gì về những công việc đó?
- Cho HS chơi Trò chơi: Phóng viên .
- Nhận xét.
* Kết luận: Có rất nhiều nghề nghiệp khác nhau. Mỗi công việc, nghề nghiệp đều mang lại những lọi ích cho gia đinh và cho xã hội.
- GV dẫn dắt để HS đọc được nội dung trọng tâm bài học.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm của bài học.Và chuẩn bị tốt bài cho tiết học sau.
* Phương pháp: Đàm thoại
* Hình thức tổ chức: Cả lớp
- HS lắng nghe và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
- GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị:
+ Sưu tầm tranh, ảnli trên sách, báo,... về những công việc, nghề nghiệp xung quanh.
+ Tranh vẽ hoặc ảnh chụp nghề nghiệp của một người thân trong gia đình em.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ..................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn : Tự nhiên và Xã hội lớp 2
Chủ đề: GIA ĐÌNH
Tuần 2 – Tiết 4- BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Kiến thức, kĩ năng:
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình và ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đổi với gia đình và xã hội.
- Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những công việc tình nguyện không nhận lương.
- Chia sẻ được với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này.
* Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực nhận thức khoa học:
- Năng lực tìm hiểu môi trương tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân với các thế hệ trong gia đình.
* Phẩm chất: nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: bài hát, tranh tình huống, giấy AO.
- HS: SGK, VBT, giấy màu, kéo, keo dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động Mở đầu:
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về nghề nghiệp.
* Phương pháp: Trò chơi
* Hình thức tổ chức: Cả lớp
-HS lắng nghe GV hướng dẫn cách chơi
-HS mô tả nghề nghiệp cho các bạn đoán tên
-HS đoán và nói tên nghề nghiệp.
- GV tổ chức trò chơi “Đố vui”.
- GV mời một số HS lên bảng mô tả bằng lời về nghề nghiệp của một ngưòi thân trong gia đình mình (những việc làm hằng ngày và ích lợi của nghề nghiệp đó).
- HS khác cùng đoán về nghề nghiệp được bạn nói đến.
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Quan sát hình và thảo luận 
* Mục tiêu: HS thu thập được một sổ thông tin về những công việc tình nguyện không nhận lương.
* Phương pháp: Quan sát, Thảo luận
* Hình thức tổ chức: Cả lớp, Nhóm
- HS quan sát hình 10,11, 12, 13 trang 14; trong SGK.
- Thảo luận nhóm để nêu tên một số nghề nghiệp mà HS quan sát được trong tranh.
-Tranh 10: Nhặt rác ở bãi biển. Bãi biển sạch đẹp không bị ô nhiễm.
-Tranh 11: Xây nhà tình thương. Để người nghèo có chỗ ở.
-Tranh 12: Dạy học ở những lớp học tình thương. Giúp các bạn nhỏ không có điều kiện đến trường biết chữ.
-Tranh 13: Khám chữa bệnh cho người nghèo. Khỏi bệnh và có sức khỏe.
+ Những công việc tình nguyện là những việc làm tự nguyện, không nhận lương để giúp đỡ mọi người xung quanh.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
- GV tổ chức cho HS quan sát các hình 10, 11, 12, 13 trong SGK trang 14 .
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Mọi người trong hình đang làm gì?
+ Công việc của họ có ý nghĩa như thế nào với mọi ngưòi xung quanh?
+ Công việc tình nguyện là công việc như thế nào? Những người làm công việc tình nguyện có nhận lương không?
- GV mời 4 HS lên bảng lần lượt chỉ vào các hình trên bảng và nói về nội dung các hình.
- Nhận xét.
* Kết luận: Có những công việc, nghề có thu nhập nhưng cũng có những công việc tình nguyện không nhận lương, những công việc đó thường là những công việc tình nguyện, thiện nguyện, góp phần mang lại ý nghĩa lớn cho cộng đồng xung quanh, thể hiện sự yêu thương và chia sẻ.
Hoạt động 2: Sưu tầm tranh, ảnh và chia sẻ thông tín về các công việc xung quanh
* Mục tiêu: HS liên hệ được một số công việc tình nguyện trong cuộc sống hằng ngày.
* Phương pháp: Thảo luận nhóm
* Hình thức tổ chức: Nhóm 
- HS chuẩn bị các tranh, ảnh, thông tin đã sưu tầm, chuẩn bị.
- HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi:
+ Bạn đã sưu tầm thông tin về những công việc, nghề nghiệp nào?
+ Đó là công việc có thu nhập hay công việc thiện nguyện không nhận lương?
+ Những công việc đó mang lại ích lợi gì cho mọi người xung quanh?
- GV mời 2 đến 3 nhóm HS báo cáo trước lớp.
- HS và GV cùng nhau nhận xét, rút ra kết luận.
* Kết luận: Có nhiều công việc tình nguyện quanh em: giúp đỡ HS trong mùa thi; giúp đỡ người già ở viện dưỡng lão; chăm sóc các em nhỏ tật nguyền, trẻ mồ côi;...
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Hoạt động 3: Thực hành làm và chia sẻ về “Cây nghề nghiệp mơ ước”
*Mục tiêu: HS chia sẻ được với các bạn, ngưòi thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này.
* Phương pháp: Thảo luận nhóm
* Hình thức tổ chức: Nhóm lớn
- HS ngồi theo nhóm
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS nói lên mơ ước của mình (Bác sĩ, giáo viên, thợ may, kĩ sư )
-HS lắng nghe nhận xét.
-HS nghe và nhắc lại
- GV chia lớp thành các nhóm.
+ Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy màu, kéo, bút viết.
+ Cắt tờ giấy màu thành hình bông hoa hoặc quả.
+ Viết lên tờ giấy một nghề nghiệp yêu thích.
+ Dán tờ giấy lên “Cây nghề nghiệp mơ ước” của nhóm.
+ Giới thiệu với các bạn về nghề nghiệp mơ ước của minh.
* Kết luận: Mỗi bạn đều ước mơ sau này làm một nghề nghiệp yêu thích. Các em hãy cùng nhau cố gắng học tập chăm chỉ để sau này thực hiện được ước mơ của mình.
- G V dẫn dắt để HS rút ra bài học.
- GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Nghề nghiệp - Thu nhập - Tình nguyện - Yêu thích”.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm của bài học.Và chuẩn bị tốt bài cho tiết học sau.
* Phương pháp: Đàm thoại
* Hình thức tổ chức: Cả lớp 
- HS lắng nghe và về nhà làm theo hướng dẫn của giáo viên.
- GV yêu cầu HS chia sẻ với người thân trong gia đình về nghề nghiệp yêu thích của mình.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ....................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao.docx