Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 2 (Chương trình cả năm)

Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 2 (Chương trình cả năm)

A-Mục tiêu:

-Nói tên một số xương và khớp xương của cơ thể.

-Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.

B-Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ bộ xương. Các phiếu rời ghi tên các xương, khớp xương.

C-Các hoạt động dạy học:

I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cơ quan vận động.

-Nhờ đâu mà tay, chân cử động được? HS trả lời.

-Xương và cơ gọi là các cơ quan gì của cơ thể?

-Nhận xét.

II-Hoạt động 2: Bài mới.

1-Giới thiệu bài: Ghi.

2-Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ bộ xương

-Mục tiêu: Nhận biết và nói được tên 1 số xương của cơ thể.

 

doc 42 trang haihaq2 3750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 2 (Chương trình cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Tiết: 1
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
A-Mục tiêu:
-HS biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
-Hiều được nhờ có cơ và xương mà cơ thể mới cử động được.
-Năng vận động sẽ giúp cơ và xương phát triển tốt.
B-Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ cơ quan vận động - Vở BT.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: iểm tra sách vở của HS.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Ghi
2-Hoạt động 1: Làm một số cử động.
-Mục tiêu: HS biết được bộ phận nào của cơ thể cử động được khi thực hiện một số động tác như: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập người 
-Cách tiến hành:
*Bước 1: làm việc theo cặp
Cho HS quan sát hình 1 à 4 SGK.
Gọi HS lên bảng thực hành.
Thực hành theo bạn nhỏ trong sách
*Bước 2: Cả lớp đứng tại chỗ thực hiện các động tác theo lời hô của GV.
Trong các động tác vừa làm, bộ phận nào của cơ thê cử động?
Đầu, mình, chân 
*Kết luận: đề thực hiện được những động tác trên thì đầu, mình, chân, tay phải cử động.
3-Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động
-Mục tiêu: Biết xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. HS nêu được vai trò của xương và cơ.
-Cách tiến hành:
+Bước 1: Hướng dẫn HS thực hành
Tự nắm bàn tay, cổ tay của mình
Dưới lớp da của cơ thể có gì?
Xương và bắp thịt.
+Bước 2: Cho HS thực hành cử động.
Bàn tay, cánh tay.
Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được?
Xương và cơ.
*Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
+Bước 3: Cho HS quan sát hình 5, 6 SGK/5
Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể.
HS chỉ.
*Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
4-Hoạt động 3: Trò chơi "Vật tay".
-Mục tiêu: HS hiểu được rằng hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt.
-Cách tiến hành:
+Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi SGV/19.
Nghe
+Bước 2: Gọi 2 HS chơi mẫu.
2 HS thực hành
Khen bạn thắng
+Bước 3: Cho cả lớp chơi.
*Kết luận: SGV/19
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò:
Cho HS làm BT 1, 2 vở BT.
Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.
Tự nhiên Xã hội Tiết: 2
BỘ XƯƠNG
A-Mục tiêu: 
-Nói tên một số xương và khớp xương của cơ thể.
-Hiểu được rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.
B-Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ bộ xương. Các phiếu rời ghi tên các xương, khớp xương.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cơ quan vận động.
-Nhờ đâu mà tay, chân cử động được? HS trả lời.
-Xương và cơ gọi là các cơ quan gì của cơ thể?
-Nhận xét.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Ghi.
2-Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ bộ xương
-Mục tiêu: Nhận biết và nói được tên 1 số xương của cơ thể.
-Cách tiến hành:
+Bước 1: Làm việc theo cặp
2 em
*Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ bộ xương, chỉ và nói tên một số xương, khớp.
+Bước 2: Hoạt động cả lớp.
*GV treo tranh bộ xương phóng to lên bảng.
HS gắn tên các xương và khớp xương bằng các phiếu rời lên bộ xương.
*Theo em hình dạng các xương có giống nhau không?
Không
*Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và của các khớp xương, 
Hs trả lời
-Kết luận: SGV/20
3-Hoạt động 2: Thảo luận về cách giữ gìn và bảo vệ bộ xương
-Mục tiêu: Hiểu rằng cần đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang những vật nặng để không bị cong vẹo cột sống.
-Cách tiến hành:
+Bước 1: Hoạt động theo cặp.
2 em
*Cho HS quan sát hình 2, 3 SGK/7
Trả lời câu hỏi dưới mỗi hình.
+Bước 2: Hoạt động cả lớp.
*Tại sao hàng ngày chúng ta phải đi, đứng, ngồi đúng tư thế?
*Tại sao các em không mang, vác, xách các vật nặng?
*Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt?
-Kết luận: SGV/21
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Ta có nên xách vật nặng trên một tay không?
Không
-Ta có nên đội vật nặng trên đầu không?
Không
-Vì sao ta không nên xách vật nặng trên một tay và không nên đội những vật nặng trên đầu?
Chúng ta còn nhỏ, làm như vậy sẽ ảnh hưởng đến cột sống.
-Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.
Tự nhiện Xã hội. Tiết: 3
HỆ CƠ
A-Mục tiêu: 
-Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể.
-Biết được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà cơ thể cử động được.
-Có ý thức tập luyện thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc.
B-Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ hệ cơ.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
-Tại sao hàng ngày chúng ta phải đi, đứng, ngồi đúng tư thế.
-Tại sao các em không thể mang, vác gánh, xách các vật nặng?
-Chúng ta cần phải làm gì để xương phát triển tốt?
II-Hoạt động 2:
1-Giới thiệu bài: Ghi
2-Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ
-Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể.
-Cách tiến hành:
+Bước 1: Làm việc theo cặp.
Cho HS quan sát hình vẽ
Quan sát
Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể?
Làm việc theo nhóm.
+Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gọi đại diện từng nhóm lên chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể. 
Nhận xét.
Đại điện trả lời.
*Kết luận: SGV/23
3-Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay.
-Mục tiêu: Biết được cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
-Cách tiến hành:
+Bước 1: Làm việc cá nhân và theo cặp
Cho HS quan sát hình 2 SGK/9. Hướng dẫn làm giống như hình vẽ.
Thực hành theo hình vẽ.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gọi HS lên thực hiện các động tác ở bước 1.
Thực hành trước lớp.
*Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi, cơ sẽ dài hơn và mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
4-Hoạt động 3: Làm gì để cơ được săn chắc?
-Mục tiêu: Biết được vận động và tập luyện thể dục thường xuyên sẽ giúp cho cơ được săn chắc.
-Cách tiến hành:
Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc?
Tập TDTT, vận động hàng ngày.
Lao động vừa sức, vui chơi, ăn uống đầy đủ.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
Về nhà ăn uống đầy đủ, tập thể dục thường xuyên - Nhận xét. 
Tự nhiên xã hội Tiết: 4
LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT?
A-Mục tiêu:
-Nêu được những việc cần làm để cơ và xương phát triển tốt.
-Giải thích tại sao không nên mang, vác vật quá nặng .
-Biết nhấc một vật đúng cách.
-HS có ý thức thực hiện các biện pháp để cơ và xương phát triển tốt.
B-Đồ dùng dạy học: 
Tranh phóng to các hình trong bài 4 SGK.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Hệ cơ
-Nhờ đâu mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
HS trả lời.
-Chúng ta cần làm gì để cơ được săn chắc?
-Nhận xét.
II-Hoạt động 2:
1-Giới thiệu bài: Hômnay cô sẽ dạy các em nên và không nên làm gì để xương phát triển tốt qua bài "Làm gì để xương phát triển tốt?"
2-Hoạt động 1: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
-Bước 1: Làm việc theo cặp.
+Hình 1: Nói nội dung hình vẽ. Tiếp theo cho HS tự liênhệ hằng ngày các em thường ăn những gì trong bữa cơm?
+Hình 2: Nói nội dung trên hình vẽ. Liên hệ em nào đã biết bơi 
+Hình 4, 5: Nói nội dung hình vẽ. Tạo sao chúng ta không nên xách vật nặng?
Nói vớinhau về nội dung các hình 1-5 SGK/10, 11.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
Nên và không nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt?
Gọi 1 số cặp lên trả lời. Nên ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức, tập luyện TDTT sẽ có lợi cho sức khỏe và giúp cho cơ và xương phát triển tốt. 
3-Hoạt động 2: Trò chơi "Nhấc một vật".
-Bước 1: GV làm mẫu nhấc một vật như hình 6/11 đồng thời phổ biến cách chơi.
-Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
Gọi 1 vài HS nhấc mẫu.
Cả lớp chia thành 2 đội, mỗi đội xếp thành 1 hàng dọc đứng cách 2 "vật nặng" để ở phía trước mặt 1 khoảng cách bằng nhau.
Quan sát.
Khi GV hô "Bắt đầu" thì HS đứng thứ nhất ở 2 đầu dòng chạy lên nhấc "vật nặng" mang về để ở vạch chuẩn, rồi chạy xuống cuối hàng. Tiếp tục 2 HS khác ... đến người cuối cùng. Đội nào xong trước thì đội đó thắng cuộc.
GV nhận xét em nào nhấc vật đúng tư thế và khen ngợi đội nào có nhiều em làm đúng, làm nhanh.
HS thực hành chơi.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
-GV làm mẫu lại động tác đúng, động tác sai để các em biết so sánh, phân biệt.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Tự nhiên xã hội Tiết: 5
CƠ QUAN TIÊU HÓA
A-Mục tiêu: 
-Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ.
-Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hóa và dịch tiêu hóa.
B-Đồ dùng dạy học:
Tranh cơ quan tiêu hóa.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
-Chúng ta có nên mang vác vật quá nặng không? Vì sao?
-Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
-Nhận xét.
HS trả lời.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Khởi động: Trò chơi "Chế biến thức ăn"
-GV hướng dẫn trò chơi gồm 3 động tác:
Nhập khẩu: Đưa tay lên miệng (tay phải).
Vận chuyển: Tay trái để dưới cổ rồi kéo dần xuống ngực.
Chế biến: Hai bàn tay để trước bụng làm động tác nhào trộn.
HS chơi.
-GV hô khẩu lệnh.
-Khi HS chơi đã quen, GV hô nhanh dần và đổi thứ tự của khẩu lệnh, em nào sai sẽ phạt.
-Vừa rồi chúng ta chơi trò gì? Ghi bảng.
Làm theo.
Làm theo khẩu lệnh.
2-Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hóa.
-Bước 1: Làm việc theo cặp.
Cho HS quan sát H 1:/12 SGK, đọc chú thích và chỉ vị trí của miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn trên sơ đồ.
Thức ăn sau khi vào miệng được nhai nuốt rồi đi đâu?
Thảo luận. Đại diện trả lời. Nhận xét.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gọi 1 HS lên chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
HS lên chỉ và nói. Nhận xét.
*Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non và biến thành chất bổ dưỡng. Ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào máu nuôi cơ thể, chất bã xuống ruột già và ra ngoài.
3-Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hóa.
-Bước 1: GV giảng: Thức ăn vào miệng nuôi cơ thể. Quá trình tiêu hóa thức ăn cần có sự tham gia của các dịch tiêu hóa. Ví dụ: nước bọt do tuyến nước bọt tiết ra, mật do gan tiết ra, dịch tụy do tụy tiết ra. Ngoài ra còn có các dịch tiêu hóa khác. Nhìn vào sơ đồ ta thấy có gan, túi mật và tụy.
-Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát H 2/13 SGK.
Tuyến nước bọt, gan, túi mật, tụy.
Kể tên các cơ quan tiêu hóa.
HS kể: miệng 
*Kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Trò chơi: "Ghép chữ vào hình" (BT 1/5). Nhận xét.
2 nhóm.
-Giao BTVN: BT 2/5.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Tự nhiên Xã hội. Tiết: 6
TIÊU HÓA THỨC ĂN.
A-Mục tiêu: 
-HS có thể nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
-Hiểu được ăn chậm, nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa tốt.
-Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa. HS có ý thức ăn chậm, nhai kỹ, không nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện.
B-Đồ dùng dạy học: 
Tranh cơ quan tiêu hóa.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
-Kể tên các bộ phận của cơ quan tiêu hóa?
-GV đưa hình vẽ cơ quan tiêu hóa. Gọi HS lên bảng chỉ từng bộ phận của cơ quan tiêu hóa?
-Nhận xét.
HS trả lời.
HS chỉ trên hình.
Nhận xét.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Cho HS chơi trò chơi: "Chế biến thức ăn". Để hiểu hơn về tiêu hóa thức ăn, hôm nay cô sẽ dạy các em bài "Tiêu hóa thức ăn" -Ghi.
2-Hoạt động 1: Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hóa ở khoang miệng và dạt dày.
-Bước 1: Thực hành theo cặp.
Nêu vai trò của răng, lưỡi, nước bọt khi ăn?
Vào đến dạ dày thức ăn biến thành gì?
HS thảo luận cặp.
Bước 2: Gọi HS trả lời.
Đại diện trả lời.
*Kết kuận: Ở miệng thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày 1 phần thức ăn trở thành chất bổ dưỡng.
3-Hoạt động 2: Làm việc với SGK về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già.
Bước 1: Làm việc theo cặp
Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục biến đổi thành gì?
Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? đề làm gì?
Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu?
Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?
Tạo sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày?
Hỏi và trả lời.
Chất bổ.
Vào máu, nuôi cơ thể.
Xuống ruột già.
Chứa chất bã và đưa ra ngoài.
Tránh bị táo bón.
4-Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống.
-Tạo sao chúng ta ăn chậm, nhai kỹ?
Thức ăn được nghiền nát làm cho tiêu hóa 
-Tạo sao chúng ta không được chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?
Ăn no cần được nghỉ ngơi 
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì?
HS trả lời.
-Trò chơi: BT 2/6.
2 nhóm chơi.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Tự nhiên xã hội Tiết: 7
ĂN UỐNG ĐẦY Đủ
A-Mục tiêu: 
-HS có thể ăn uống đầy đủ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh.
-Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả.
B-Đồ dùng dạy học: Tranh
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
-Phần chất bổ có trong thức ăn đưa đi đâu? Để làm gì?
Đưa vào máu, nuôi cơ thể.
-Phần chất bã có trong thức ăn đưa đi đâu?
Đưa xuống ruột già ra ngoài.
-Nhận xét.
2 HS trả lời.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hằng ngày chúng ta ăn mấy bữa? Ăn uống ntn mới được gọi là đầy đủ. Để hiều hơn về điều đó, hôm nay cô sẽ dạy các em bài: "Ăn uống đầy đủ" - ghi bảng. 
2-Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày.
-Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
Yêu cầu quan sát tranh hoặc hình 1à4 SGK.
GV có thể gợi ý:
Hằng ngày các bạn ăn mấy bữa?
Mỗi bữa ăn những gì? Ăn bao nhiêu?
Ngoài ra các bạn ăn, uống gì thêm?
Bạn thích ăn gì, uống gì?
Thảo luận về bữa ăn của bạn Hoa, liên hệ đến bữa ăn của mỗi bạn.
HS hỏi và trả lời với nhau.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
Nhận xét.
Đại diện báo cáo kết quả thảo luận.
*Kết luận: Ăn uống đầy đủ được hiểu là chúng ta cần phải ăn uống đầy đủ cả về số lượng và chất lượng.
3-Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ.
-Bước 1: Làm việc cả lớp.
Gợi ý cho HS nhớ:
+Thức ăn được biến đổi ntn trong dạy dày và ruột non?
+Những chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì?
Nhờ sự co bóp của dạ dày, 1 phần thức ăn biến thành chất bổ thấm qua thành ruột non rồi đi vào máu nuôi cơ thể.
-Chia nhóm thảo luận
+Tạo sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước?
+Nếu chúng ta thường xuyên đói, khát thì điều gì sẽ xảy ra?
2 nhóm
-Bước 3: Gọi đại diện nhóm trả lời. 
Chúng ta cần ăn uống đủ các loại thức ăn và ăn đủ lượng thức ăn, uống đủ nước để biến chúng thành chất bổ dưỡng nuôi cơ thể, làm cơ thể khỏe mạnh, chóng lớn 
Nếu cơ thể bị đó, khát ta sẽ bị bệnh, mệt mỏi, gầy yếu học tập kém.
Đại diện trình bày. Nhận xét.
4-Hoạt động 3: Trò chơi "Đi chợ"
-GV hướng dẫn cách chơi:
Cho HS thi kể, hoặc viết tên thức ăn, đồ uống hàng ngày.
Gọi từng HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã lựa chọn cho từng bữa.
HS chơi theo hướng dẫn. Nhận xét.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
-Tạo sao chúng ta cần ăn đủ no và uống đủ nước?
Cơ thể phát triển tốt.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Tự nhiên xã hội. Tiết: 8
ĂN UỐNG SẠCH SẼ.
A-Mục tiêu: 
-Hiểu được phải làm gì để thực hiện ăn, uống sạch sẽ.
-Ăn uống sạch sẽ là đề phòng rất nhiều bệnh, nhất là bệnh đường ruột.
B-Đồ dùng dạy học: 
Hình vẽ trong SGK trang 18, 19.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 
Hằng ngày bạn ăn mấy bữa?
Mỗi bữa bạn ăn những gì? Ăn bao nhiêu?
Ngoài ra các bạn có ăn uống gì thêm không?
Nhận xét.
3 HS trả lời (HS yếu). Nhận xét.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Để các em biết được ăn uống sạch sẽ để làm gì và ăn uống ntn thì được gọi là sạch sẽ, hôm nay cô sẽ dạy các em bài này.
2-Hoạt động 1: Làm việc với SGK và thảo luận phải làm gì để ăn sạch?
-Bước 1: Động não.
+Ai có thể nói được để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần phải làm những việc gì?
HS trả lời mỗi em một ý.
GV chốt lại ghi bảng.
-Bước 2: Làm việc với SGK theo nhóm
Cho HS quan sát hình vẽ /18 tập đặt câu hỏi?
Hình 1: Rửa tay ntn là sạch sẽ và hợp vệ sinh?
Hình 2: Rửa quả ntn là đúng?
Hình 3: Bạn gái trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì? Kể tên một số quả trước khi ăn cần gọt vỏ.
Hình 4: Tại sao thức ăn phải để trong bát sạch, mâm đậy lồng bàn?
Hình 5: Bát, đũa, thìa trước và sau khi ăn phải làm gì?
-Bước 3: Làm việc cả lớp.
Để ăn sạch bạn phải làm gì?
Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét.
Rửa tay sạch 
*Kết luận: Để ăn sạch chúng ta phải: Rửa tay trước khi ăn. Thức ăn phải đậy cẩn thận không để ruồi, gián, chuột bò hay đậu vào. Rửa sạch rau quả và gọy vỏ trước khi ăn. Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.
3-Hoạt động 2: Làm việc với SGK và thảo luận
-Bước 1: Làm việc theo nhóm
Từng nhóm trao đổi và nêu ra những đồ uống mà mình thường uống trong ngày hoặc ưa thích.
4 nhóm.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện trả lời.
-Bước 3: Làm việc với SGK.
Cho HS cả lớp quan sát hình 6, 7, 8/19. Bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh? Vì sao?
Nước uống ntn là hợp vệ sinh? Lấy nước từ nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm, đun sôi để nguội. Ở những vùng nước không sạch cần được lọc theo hướng dẫn của y tế và phải được đun sôi trước khi uống.
Quan sát. 
HS trả lời.
4-Hoạt động 3: Thảo luận về lợi ích của việc ăn, uống sạch sẽ.
-Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Tại sao chúng ta cần phải ăn uống sạch sẽ?
4 nhóm.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện trả lời.
*Kết luận: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, 
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
-Trước khi ăn cơm ta phải làm gì?
Rửa tay.
-Hằng ngày em uống nước gì?
HS trả lời.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Tự nhiên và xã hội. Tiết: 9
ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN
A-Mục tiêu:
-HS hiểu được giun đũa thường sống ở ruột người và 1 số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khỏe. Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống. Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 sạch: Ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
B-Đồ dung dạy học:
Hình vẽ trong SGK/20, 21
C-Các hoạt động dạy học
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Rửa tay ntn là sạch và hợp vệ sinh?
Uống nước ntn gọi là uống sạch?
Nhận xét.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Giun thường sống ở đâu? Chúng ta cần làm gì để đề phòng bệnh giun? – Ghi bảng.
2-Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun
-Các em có bao giờ đau bụng, ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt?
-Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy, chứng tỏ đã bị nhiễm giun.
-HS thảo luận.
-Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
-Giun ăn gì mà số được trong cơ thể người?
-Nêu tác hại do giun gây ra?
3-Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về nguyên nhân lây nhiễm giun.
-Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
Hướng dẫn HS quan sát hình 1/20 SGK.
Trứng giun và giun từ trong ruột người bệnh ra ngoài bằng cách nào?
Từ trong phân người bệnh, trứng giun có thể vào cơ thể người lành bằng những con đường nào?
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
Mời đại diện lên chỉ và nói đường đi của trứng giun vào cơ thể theo mũi tên.
GV tóm lại ý chính: SGV/39.
4-Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
Yêu cầu HS nêu cách ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể.
GV tóm lại ý chính: SGV/39.
III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò 
-Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
-Nếu tác hại do giun gây ra?
-Trò chơi: BT 1/9.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
2 HS trả lời.
ruột, dạ dày, gan,..
Hút chất bổ trong cơ thể người.
Người gầy à xanh xao à chết.
Quan sát. Thảo luận.
Theo phân ra ngoài.
Nguồn nước, đất theo ruồi nhặng đi khắp cơ thể.
3 nhóm.
Cần giữ vệ sinh, ăn chín, uống sôi, không cho ruồi đậu vào thức ăn.
HS trả lời.
2 nhóm. Nhận xét.
Tự nhiên và xã hội. Tiết: 10
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE.
A-Mục tiêu: 
-Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
-Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hóa.
-Củng cố các hành vi cá nhân.
B-Đồ dùng dạy học: 
Hình vẽ trong SGK; Hình vẽ các cơ quan tiêu hóa.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ:
-Giun sống ở đâu trong cơ thể người?
-Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
-Nhận xét.
2 HS trả lời.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Trò chơi xem ai nói nhanh, nói đúng tên các bài đã học vể chủ để con người và sức khỏe.
HS nói.
2-Hoạt động 1: Trò chơi “Xem cử động nói tên cơ và xương, khớp xương”.
-Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
GV cho HS đứng lên thực hiện một số động tác vận động và nói với nhau xem khi làm động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động.
-Bước 2: Hoạt động cả lớp.
Gọi các nhóm cử đại diện trình bày một số động tác vận động.
HS thực hiện.
Đại diện trình bày. Nhận xét.
3-Hoạt động 2: Trò chơi “Thi hùng biện”
-Bước 1: GV chuẩn bị sẵn một số thăm ghi các câu hỏi.
-Bước 2: Hướng dẫn HS cử một đại diện làm BGK để chấm xem ai trả lời đúng và hay. GV làm trọng tài. Nhóm nào thắng sẽ được khen thưởng.
Chúng ta ăn uống và vận động ntn để khỏe mạnh và chóng lớn?
Tạo sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ?
Làm thế nào để phòng ngừa bệnh giun?
Đại diện nhóm bốc thăm + Thảo luận. Đại diện nhóm trả lời.
Nhận xét.
III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò 
-Ăn ntn gọi là ăn sạch? Uống ntn gọi là uống sạch?
-Nêu tác hại do bệnh giun gây ra?
HS trả lời.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Tự nhiên Xã hội. Tiết: 11
GIA ĐÌNH
A-Mục tiêu: 
-Biết được các công việc thường ngày trong gia đình.
-Có ý thức giúp đỡ bố, mẹ làm việc nhà tùy theo sức của mình.
-Yêu quý, kính trọng những người thân trong gia đình.
B-Đồ dùng dạy học: 
Hình vẽ trong SGK trang 24, 25.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 
-Chúng ta cần ăn uống và vận động ntn để khỏe mạnh và chóng lớn?
-tạo sao phải ăn uống sạch sẽ?
-Nhận xét.
2 HS trả lời.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Khởi động: Cả lớp hát bài "Ba ngọn nến". Ba ngọn nến trong bài hát là một gia đình. Để hiểu thế nào là một gia đình và những người trong gia đình phải có trách nhiệm gì thì các em hãy cùng tìm hiểu "Gia đình" - Ghi.
2-Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
-Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
Hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK/24, 25 tập đặt câu hỏi:
+Đố bạn gia đình của Mai có những ai?
+Ông bạn Mai đang làm gì?
+Ai đang đi đón em bé ở trường mầm non?
+Bố của Mai đang làm gì?
+Mẹ của Mai đang làm gì? Mai giúp mẹ làm gì?
+Hình nào mô tả cảnh nghỉ ngơi trong gia đình Mai?
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gọi trả lời trước lớp.
*Kết luận: Gia đình Mai gồm có: Ông, bà, bố, mẹ, em trai của Mai. Các bức tranh cho ta thấy mọi người trong gia đình Mai ai cũng tham gia làm việc phù hợp với khả năng của mình. Mọi người đều thương yêu nhau, giúp đỡ lẫn nhau và làm tốt nhiệm vụ của mình.
Quan sát.
Thảo luận.
Nhóm đôi (1 đặt câu hỏi, 1 trả lời).
Đại diện trả lời.
3-Hoạt động 2: Nói về những công việc thường ngày của gia đình mình.
-Bước 1: Yêu cầu từng em nhớ lại việc làm từng ngày trong gia đình mình.
-Bước 2: Trao đổi trong nhóm nhỏ.
VD: Ai gọi bạn dậy đi học?
 Ai nấu cơm?
-Bước 3: Trao đổi với cả lớp.
GV gọi HS trả lời những công việc của những người trong gia đình?
GV ghi bảng.
*Kết luận: SGV/44.
Kể với bạn công việc hàng ngày ở gia đình mình.
Cá nhân.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Hằng ngày ở nhà em làm những công việc gì để giúp đỡ gia đình?
HS trả lời.
-Trò chơi: BT 3/10.
2 nhóm chơi.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết: 12
ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
A-Mục tiêu:
-Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà.
-Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
-Biết cách sử dụng và bảo quản 1 số đồ dùng trong nhà.
-Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp.
B-Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ trang 26, 27/SGK.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: 
+Gia đình em gồm có những ai?
+Những người đó làm những công việc gì?
+Nhận xét.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ biết được công dụng của một số đồ dùng trong gia đình à Ghi.
2-Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
-Bước 1: Làm việc theo cặp.
Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3/26 SGK và trả lời câu hỏi.
Kể tên những đồ dùng có trong từng hình?
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Bước 3: Làm việc theo nhóm.
Kể những đồ dùng trong gia đình.
-Bước 4: Gọi trình bày.
3-Hoạt động 2: Thảo luận về bảo quản, giữ gìn một số đồ dùng trong nhà.
-Bước 1: Làm việc theo cặp.
Cho HS quan sát hình 4, 5, 6/27 SGK.
+Các bạn trong hình đang làm gì?
+Muốn sử dụng các đồ dùng bằng gỗ bền đẹp ta cần lưu ý điều gì?
+Khi dùng, rửa bát đĩa chúng ta chú ý điều gì?
+Đối với bàn ghế, tủ giường trong nhà chúng ta phải giữ gìn ntn?
-Bước 2: Gọi trình bày.
*Kết luận: SGV/47.
III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
-Khi sử dụng đồ dùng bằng điện chúng ta cần lưu ý điều gì?
-Về xem lại bài – Nhận xét.
2 HS trả lời câu hỏi. Nhận xét.
Theo cặp.
2 HS thảo luận.
ĐD trình bày.
Nhận xét, bổ sung.
4 nhóm.
ĐD trình bày.
ĐD trình bày.
Nhận xét.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết: 13
GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở
A-Mục tiêu:
-Kể tên những công việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc. Nêu ích lợi của việc giữ gìn VSMT xung quanh nhà ở.
-Thực hiện giữ vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh, Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ VSMT xung quanh nhà ở.
B-Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ trang 28, 29/SGK. Phiếu bài tập.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: 
+Kể tên các đồ dùng trong gia đình em? Nêu tác dụng của chúng?
+Nhận xét.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Khởi động: Trò chơi “Bắt muỗi”.
Hướng dẫn cách chơi: SGV/48.
à Chúng ta cần giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở để không còn các con vật truyền bệnh à Ghi.
2-Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp.
-Bước 1: Làm việc theo cặp.
Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5/28, 29 SGK và trả lời câu hỏi:
+Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ?
+Những hình nào cho biết mọi người trong nhà đều tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở?
+Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì?
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gọi 1 số nhóm trình bày.
Kết luận: SGV/49.
3-Hoạt động 2: Đóng vai.
-Bước 1: Làm việc cả lớp.
+Ở nhà các em đã làm gì để giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ?
+Ở xóm em có tổ chức làm vệ sinh ngõ, xóm hàng tuần không?
+Nói về tình trạng VS ở đường làng, ngõ, xóm nơi em ở?
-Kết luận: Dựa vào thực tế địa phương GV kết luận về thực trạng VSMT xung quanh.
-Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Các nhóm tự đưa ra những tình huống để giữ VSMT xung quanh.
VD: Em đi học về, thấy một đống rác đổ ngay trước cửa nhà và biết chị em mới vừa đem rác ra đổ, em sẽ ứng xử ntn?
-Bước 3: Đóng vai.
Gọi HS lên đóng vai.
Nhắc nhở HS tự giác không vứt rác bừa bãi và nói lại với những người trong gia đình ích lợi của việc giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
III-Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
-Chúng ta có nên vứt rác bừa bãi hay không? Vì sao?
-Về xem lại bài – Nhận xét.
3 HS trả lời câu hỏi.
HS chơi.
Quan sát.
Thảo luận theo cặp.
ĐD trình bày.
Nhận xét.
HS trả lời.
Thảo luận.
Đóng vai.
Nhận xét.
Không, vì vứt rác bừa bãi sẽ gây mất VSMT xung quanh.
Tập viết Tiết: 14
CHỮ HOA M
A-Mục đích yêu cầu: 
-Biết viết chữ hoa M heo cỡ chữ vừa và nhỏ.
-Biết viết ứng dụng cụm từ: "Miệng nói tay làm" theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng mẫu, đẹp.
-Viết đúng kiểu chữ, khoảng cách giữa các chữ, viết đẹp.
B-Đồ dùng dạy học: 
Mẫu chữ viết hoa M, cụm từ ứng dụng và vở TV.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: L, Lá lành. Nhận xét - Ghi điểm.
Bảng 3 HS (HS yếu). Nhận xét.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ hoa M - ghi bảng. 
2-Hướng dẫn viết chữ hoa: 
-GV gắn chữ hoa M.
Quan sát.
-Chữ hoa M có mấy nét, viết mấy ô li?
4 nét, viết 5 ôli
-Hướng dẫn cách viết.
Quan sát.
-GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
Quan sát.
-Hướng dẫn HS viết bảng con.
Quan sát.
Theo dõi, uốn nắn.
3-Hướng dẫn HS viết chữ Miệng:
-Cho HS quan sát và nhận xét chữ Miệng.
Quan sát.
-Chữ Miệng có bao nhiêu con chữ ghép lại?
-Độ cao các con chữ viết ntn?
-GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Hướng dẫn HS viết.
Có 5 con chữ.
M, g: 2,5 ô li; i, ê, n: 1,5 ô li.
Quan sát.
Bảng con.
4-Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng:
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
-GV giải nghĩa cụm từ: Miệng nói tay làm.
-Chia nhóm thảo luận về nội dung cấu tạo và độ cao các con chữ.
-GV viết mẫu.
HS đọc.
4 nhóm. Đại diện trả lời. Nhận xét.
5-Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
-1dòng chữ M cỡ vừa.
-1dòng chữ M cỡ nhỏ.
-1dòng chữ Miệng cỡ vừa.
-1 dòng chữ Miệng cỡ nhỏ.
-1 dòng câu ứng dụng.
HS viết vở.
6-Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
-Gọi HS viết lại chữ M – Miệng.
Bảng (HS yếu)
-Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết: 14
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
A-Mục tiêu:
-Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.
-Phát hiện được một số lý do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
-Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm đẻ phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
-Biết cách ứng xử khi bản thân và người nhà khi bị ngộ độc.
B-Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ trang 30, 31/SGK.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: 
+Kể tên những việc làm ở nhà để giữ sạch xung quanh nhà ở?
+Giữ sạch xung quanh nhà ở có lợi gì?
+Nhận xét.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống, như vậy chúng ta phòng tránh ntn? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta à Ghi.
2-Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ và thảo luận những thứ có thể gây ngộ độc.
-Bước 1: Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống.
Nhận xét.
-Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Trong các thứ vừa kể, thứ nào được cất trong nhà?
Cho HS quan sát hình 1, 2, 3/30 SGK và tìm ra lý do bị ngộ độc.
-Bước 3: Làm việc cả lớp.
Gọi trình bày.
Kết luận: SGV/51.
3-Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận
Cần làm gì để tránh ngộ độc.
-Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Hướng dẫn HS quan sát hình 4, 5, 6/31 và trả lời câu hỏi.
Chỉ và nói mọi người đang làm gì?
Nêu tác dụng của

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_xa_hoi_lop_2_chuong_trinh_ca_nam.doc