Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung

Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung

I. Mục tiêu:

 - Nêu đợc một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

 - Biết đợc các biểu hiện khi bị ngộ độc.

 + HSHTT nêu đợc một số lí do khiến bị ngộ độc qua đờng ăn, uống nh thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc,

 + KNS:

 - KN ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

 - KN tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống ngộ độc.

II. Đddh:

 - Hình vẽ trong SGK, 1 vài hộp thuốc tây.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang haihaq2 5800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2020
Toán
55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9.
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 55 -8, 56 -7, 37 -8, 68 -9 
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
II. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: 
- Gọi 3 HS lên bảng đặt tính và tính
 15 - 7; 16 - 9; 17- 8.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
HĐ1: HD HS thực hiện các phép trừ.
- GV nêu đề toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? 
- Nêu cách tìm số que tính còn lại.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính 
* Khi đặt tính em chú ý điều gì? 
* Khi thực hiện em chú ý điều gì?
Yêu cầu 3 hs thực hiện các phép tính 
56 -7; 37 - 8; 68 - 9 
Nhận xét bổ sung 
Hđ2: Hướng dẫn HS luyện tập
-Y/c HS làm bài tập 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (câu a, b) SGK-T66. 
- Giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- HDHS làm bài khó.
+ Chấm một số bài, nhận xét.
* Chữa bài, củng cố
Bài 1: Tính.
 Cách đặt tính và cách thực hiện.
Bài 2: Tìm x.
Muốn tìm SH chưa biết ta làm thế nào
C. Củng cố và dặn dò: 
- Cách đặt tính và thực hiện tính 68 - 9.
- Nhận xét giờ học
-3HS thực hiện.
- HS nghe, phân tích đề toán.
- Thực hiện phép trừ 55 - 8.
- Thực hiện tương tự phép trừ 55 - 8= 47
- HS thực hiện 
 47 
* 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8, bằng 7 viết 7 nhớ 1
* 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. 
- Đặt tính thẳng cột.
-Thực hiện từ phải sang trái.
- 3 hs làm bài, HS làm bảng con 
- HS nêu lại cách làm?
-HS đọc, nêu yêu cầu
- HS làm bài 
- Chữa bài, nhận xét
- 3 HS chữa bài trên bảng
 ... 
- 2 HS nêu 
- 3 HS chữa bài, nêu cách làm
x + 9 = 27 7 + x = 35
 x = 27 - 9 x = 35 - 7
 x = 18 x = 28
 x + 8 = 46
 x = 46 - 8
 x = 34
- Lấy tổng trừ đi SH này được SH kia 
- 2 HS nêu lại
----------------------------------&---------------------------------
tự nhiên và xã hội
phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
 - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
 + HSHTT nêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc, 
 + KNS:
 - KN ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
 - KN tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống ngộ độc.
II. Đddh: 	 
 - Hình vẽ trong SGK, 1 vài hộp thuốc tây.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. Kiểm tra: Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì?
B. Bài mới: 
* GBT: GV nêu MT bài học
HĐ1. Tìm hiểu những thứ có thể gây ngộ độc.
* Cách tiến hành 
- Yêu cầu HS kể tên 1 số có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống.
- GV ghi bảng những thứ HS nêu: 
Rau bị ôi, cam bị úng, cơm bị ruồi đậu ...
- Tổ chức cho HS hoạt đông nhóm 4.
+ Tranh 1, 2, 3 bạn đang làm gì? 
- Bị ngộ độc do nguyên nhân nào? 
HĐ2. Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc.
* Cách tiến hành 
- Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6 SGK chỉ và nói mọi người đang làm gì? Nêu tác dụng của việc làm đó?
- Nêu nội dung tranh 
Khi trong nhà có thức ăn bị ôi thiêu em cần làm gì?
C. Củng cố và dặn dò: 
Khi bị ngộ độc em cần làm gì? 
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe
*MT: Biết được 1 số thứ có sử sụng trong gia đình có thể gây ngộ độc...
- Mỗi HS nêu 1 thứ, cho biết thứ nào thường được cất giữ trong nhà.
- Quan sát H1, 2, 3 SGKthảo luận câu hỏi 
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Ngộ độc do ăn uống.
 + Ngộ độc do 1 số thứ khác. 
*MT: ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm được để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho người khác.
- HS suy nghĩ - thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Bỏ vào thùng rác 
Uống thuốc, đi bệnh viện
-----------------------------------------&-------------------------------------------
Tập đọc
câu chuyện bó đũa
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (trả lời được các CH1, 2, 3, 5 trong SGK); HSHTT trả lời được CH4.	
+ KNS: - Tự nhận thức về bản thân.
II. đddh: 
 Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học: 
Thầy
Trò
A. KTBC:
- Yêu cầu HS đọc bài Quà của bố.
- Nhận xét, đánh giá.
B. bài mới: *GTB:
- GV đưa ra bó đũa yêu cầu HS thử bẻ.
- Các em có biết vì sao không bẻ được?
* GV giới thiệu bài
1. Hướng dẫn luyện đọc bài
- GV đọc mẫu - hướng dẫn đọc toàn bài.
a. Đọc từng câu.
- Y/c HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài.
- GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai ghi bảng.
- Hướng dẫn HS đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Y/c HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn đến hết bài.
- Giới thiệu câu dài.
+ “Một hôm......bảo”.
+ “Người cha.......dễ dàng”.
- Ghi bảng từ chú giải (SGK). 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Chia nhóm 3 luyện đọc bài.
- Nghe - nhận xét - sửa sai.
d. Thi đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá. - Y/c 1HS đọc toàn bài.
Tiết 2
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc.
- Câu chuyện này có những nhân vật nào?
- Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
- Một chiếc đũa (cả bó đũa) ngầm so sánh với gì? (HSHTT)
- Người cha muốn khuyên các con điều gì?
3. Luyện đọc lại
-Yêu cầu HS phân vai, thi đọc truyện.
- Theo dõi - nhận xét - sửa sai.
C. củng cố, dặn dò 
- Yêu cầu tìm câu ca dao, tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
- Nhận xét giờ học
- 2HS thực hiện yêu cầu.
- 4, 5 em thử bẻ
- Vì nhiều quá, 
- 1HS đọc lại bài, HS nghe, đọc thầm. 
- Tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài.
- HS luyện đọc từ khó.
- Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- HS tìm cách đọc, luyện đọc câu GV hướng dẫn.
- 2 HS đọc chú giải ứng với đoạn đọc.
- Đọc bài theo nhóm 3.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
- Người cha; các con: trai, gái, dâu, rể.
- Vì họ cầm cả bó đũa để bẻ.
- Ông cụ tháo bó đũa ra, bẻ từng chiếc một.
- 1 chiếc đũa so với từng người con. Cả bó đũa so sánh với 4 người con.
+ HS nêu ý kiến cá nhân: - Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh, ...
- Các nhóm phân vai thi đọc truyện (người kể chuyện, ông cụ, 4 người con).
- Thực hiện yêu cầu. 
- HS tự tìm, cá nhân nêu miệng.
- HS khác nhận xét.
-----------------------------------------&-------------------------------------------
Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2020
Toán
65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29.
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 65 - 38, 46- 17, 57 - 28, 78-29. Biết bài giải bài toán có một phép trừ dạng trên.
Ii. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBc:
- Yêu cầu HS chữa bài 2 SGK-T67.
- Nhận xét, đánh giá.
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
Hđ1: Hướng dẫn HS học các phép trừ.
a) Học phép trừ 6 5- 38
- Nêu bài toán: có 65 que tính, bớt 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
- Y/c HS nêu cách tính.
b) HDHS học tiếp các phép trừ còn lại
- GV ghi bảng các phép tính.
- Y/c 3 HS lên bảng làm, vừa nói vừa viết như SGK.
- Nhận xét, bổ sung.
Hđ1: Hướng dẫn HS thực hành
- Y/c HS làm bài tập 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1), bài 3 SGK-T67
- HDHS làm bài khó.
+ Chấm một số bài, nhận xét.
* Chữa bài, củng cố
Bài 1: Tính 
*Khi thực hiện phép trừ số có 2 chữ số cho số có 2 chữ số, ta thực hiện theo thứ tự nào?
Bài 2 : Điền số
86 - 6 đ - 10 đ 
86 - 6 = bao nhiêu ? 
80 - 10 = bao nhiêu ?
- Củng cố về tính trừ
Nhận xét bổ sung 
Bài 3: Củng cố về giải toán có lời văn
- Bài toán thuộc dạng gì?
C. Củng cố và dặn dò: 
Khi trừ số có 2 chữ số cho số có 2 chữ số ta thực hiện theo thứ tự nào?
- Nhận xét giờ học
- 3 HS lên bảng làm.
- Nghe phân tích đề.
- Thực hiện phép trừ 65 - 38
* 5 không trừ được 8, lấy 15 
trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1 
* 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2 viết 2.
- 3 HS khác nhắc lại
- HS đọc, nêu yêu cầu BT
- HS làm bài 
- Chữa bài, nhận xét
- 3 HS lên bảng làm, vừa nói vừa viết và nêu cách làm.
 ... 
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài 
86 - 6 = 80 
80 - 10 = 70 
- 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét
Bài giải
Số tuổi của mẹ năm nay là:
65 - 27 = 38 ( tuổi )
 Đ/s: 38 tuổi
- Bài toán về ít hơn
- 2 HS nêu, lớp nhận xét
-------------------------------&-----------------------------
âm nhạc
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
 kể chuyện
Câu chuyện bó đũa
I. Mục tiêu: 
 - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 + HSHTT biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2).
ii.ĐDDH: - Tranh minh hoạ.
 - 1 bó đũa, 1 túi.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC:
-Yêu cầu 4 HS kể nối tiếp câu chuyện Bông hoa niềm vui.
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
1.HD HS kể từng đoạn câu chuyện
- Kể từng đoạn theo tranh theo tranh
+ GV treo tranh minh hoạ
- Yêu cầu HS quan sát nêu nội dung từng tranh SGK
- Gọi 1 HS kể mẫu tranh 1
- Yêu cầu HS kể trong nhóm đôi.
- GV qsát bổ sung 
- Kể trước lớp 
- GV nhận xét bổ sung 
2.Hướng dẫn HS kể cả câu chuyện
Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Yêu cầu HS kể theo vai từng tranh.
Lưu ý khi kể nội dung đoạn 1 có thể thêm vài câu cãi nhau. Khi kể nội dung đoạn 5 có thể thêm lời các con hứa với cha.
Lần 1: GV làm người dẫn chuyện
Lần 2: HS đóng vai kể.
- Bình chọn HS đóng vai xuất sắc nhất.
- Nhận xét, đánh giá.
C. củng cố và dặn dò: 
- Nêu lời khuyên của câu chuyện.
- Nhận xét giờ học. 
- 4 HS nối tiếp nhau kể chuyện.
- HS quan sát tranh
+ Tranh 1:Vợ chồng người anh và vợ chồng người em cãi nhau 
+Tranh 2: Ông cụ lấy chuyện bẻ bó đũa để dạy con 
+Tranh 3: Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không nổi.
+Tranh 4: Ông cụ bẻ gãy từng chiếc đũa dễ dàng.
+Tranh 5: Những người con đã hiểu ra lời khuyên của cha.
-1 HS kể mẫu bằng lời của mình.
VD: Ngày xưa ,có 1 ông cụ có 2 người con, một trai, một gái. Lúc nhỏ, hai anh em thương yêu nhau . Nhưng khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, họ thường cãi nhau. Thấy các con không hoà thuận, người cha rất đau lòng. 
- HS kể cho nhau nghe 
- Đại diện các nhóm kể theo tranh. Mỗi em kể nội dung 1 tranh.
- Người dẫn chuyện, 4 người con, ông cụ 
- 2 HS nam đóng vai 2 người con trai, 2 HS nữ đóng vai 2 người con gái.
- HSKG phân vai dựng lại câu chuyện
- 2 HS nêu nội dung câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. 
--------------------------------&--------------------------------
Tiếng anh
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2020
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - dạng đã học
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II. đ d d h:	
 - 4 hình tam giác vuông cân.
iII. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A.KTBC: 
- Yêu cầu HS chữa bài: x + 12= 63 ;
X -2 4 = 41
- Nhận xét, đánh giá.
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập
-Y/c HS làm bài tập :- Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3, bài 4 SGK-T68
- HDHS làm bài khó.
+ Chấm một số bài, nhận xét.
HĐ2: Chữa bài, củng cố
Bài 1: Củng cố về tính nhẩm dạng: 
15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Theo dõi, nhận xét. 
Bài 2: Tính nhẩm 
15 - 5 - 1 = 16 - 6 - 3 = 
15 - 6 = 16 - 9 = 
Em có nhận xét gì về kết quả của từng cặp phép tính trên. Vì sao?
Bài 3 : Đặt tính rồi tính 
a) 36 - 7 72 - 36 
b) 81 - 9 50 - 17
Khi đặt tính em chú ý điều gì?
Khi trừ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số ta thực hiện theo thứ tự nào?
Bài 4: Củng cố về giải toán
Bài toán thuộc dạng gì?
Nhận xét bổ sung 
Em còn lời giải nào khác?
C. Củng cố và dặn dò:
Khi thực hiện phép trừ số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ta thực hiện theo thứ tự nào?
- 2 HS lên bảng làm bài. Nêu cách tìm SH và SBT
- HS đọc thầm y/c của bài, nêu bài cần GV hướng dẫn rồi làm bài. 
- HS tự nhẩm và ghi kết quả vào chỗ chấm.
15 - 6 14 - 8 15 - 8 15 - 9
16 - 7 15 - 7 14 - 6 16 - 8
- Nối tiếp nhau thông báo kết quả mỗi em 1 phép tính.
15 – 6 = 9 14 – 8 = 6
16 – 7 = 9 15 – 7 = 8 
- HS chữa bài và nêu cách làm.
- Kết quả bằng nhau vì 15 - 5 - 1 chính là 15 - 6 
- 4 HS chữa bài - nhận xét 
 29 36 72 33
- Đặt tính thẳng cột 
- Thực hiện từ phải sang trái.
 - 1 HS làm trên bảng
 Bài giải
Chị vắt được số lít sữa bò là:
50 - 18 = 32 (lít )
 Đ/s: 32 lít sữa
- Bài toán về ít hơn.
- HS nêu miệng
- 2- 3 HS nêu 
-----------------------------------------&-------------------------------------------
Thể dục
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
chính tả
tuần 14 - tiết 1
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
- Làm được BT2a, b và BT3a,b.
II. đ d d h:
 - Bảng phụ BT
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC:
-Yêu cầu 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Câu chuyện, yên lặng.
- Nhận xét, đánh giá.
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
1. Hướng dẫn viết chính tả 
a.Ghi nhớ nội dung đoạn viết.	
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- Đây là lời nói của ai với ai?
- Người cha nói gì với các con?
b. Hướng dẫn cách trình bày.
- Lời người cha viết sau dấu câu gì?
c. Hướng dẫn viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết từ khó. Theo dõi sửa sai.
d. Viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết bài.
-Theo dõi giúp đỡ HS viết bài.
e. HDHS soát lỗi.
g. Chấm chữa bài.
+ Chấm một số bài nhận xét, sửa sai.
 2 .Hướng dẫn HS làm bài tập 
HDHS làm BT 2a, b, bài 3 a
Bài 2a, b:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đọc các từ vừa viết.
Bài 3a: 
+ Chỉ người sinh ra bố?
+ Trái nghiã với nóng?
+ Cùng nghĩa với không quen?
Bài 3b : Tìm tiếng có vần in, iên : 
- Trái nghĩa với dữ là gì?
- Chỉ người tốt có phép lạ trong truyện cổ tích là ai?
Có nghĩa là (quả, thức ăn) đến độ ăn được là gì?
C. củng cố và dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- HS thực hiện y/c. 
- 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
- Người cha nói với các con.
- Người cha khuyên các con phải đoàn kết.
- Sau dấu (:) và dấu (-)
- Viết bảng: liền bảo, chia lẻ, yêu thương.
- Nghe viết bài vào vở.
- HS đổi chéo vở soát lỗi ghi ra lề.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
Kq: 
a- lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng.
b- mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm 10.
- HS đọc yc bài 3a	
+ Ông bà nội
+ lạnh
+ lạ.
- HS đọc yc bài 3b	
+ Hiền 
+ Tiên 
chín 
-----------------------------------------&-------------------------------------------
Tập đọc
nhắn tin
I. Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các CH trong SGK.
II. đ d d h:
 - Mẩu giấy nhỏ.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: 
-Yêu cầu 3HS đọc nối tiếp bài: Câu chuyện bó đũa.
- Nhận xét, đánh giá.
 B. bài mới: 
* GTB: Nêu mục tiêu bài học.
1: HDHS luyện đọc bài
- GV đọc mẫu giọng nhắn nhủ thân mật.
a) Đọc từng câu.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Theo dõi HS đọc phát hiện từ học sinh đọc sai ghi bảngđHướng dẫn đọc đúng.
b) Đọc từng mẫu tin trước lớp.
- Y/c HS đọc từng mẫu nhắn tin.
- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.
c) Đọc từng mẫu nhắn tin trong nhóm.
- HDHS chia nhóm 4 luyện đọc bài.
- Nghe, nhận xét chỉnh sửa.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét, đánh giá.
2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Y/c 1HS đọc toàn bài.
- Những ai nhắn tin, nhắn tin bằng cách nào?
- Vì sao chị Hà và Nga phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?
- Chị Nga nhắn Linh những gì?
- Hà nhắn Linh những gì?
- Yêu cầu HS tập viết nhắn tin.
GV giúp HS nắm tình huống viết nhắn tin.
- Nhận xét, sửa chữa.
C. củng cố và dặn dò: 
- Bài hôm nay chúng ta hiểu gì về cách nhắn tin?
- Nhận xét giờ học.
- 2HS đọc, nêu nội dung bài.
- Lắng nghe, 1 HS đọc lại bài. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS đọc từng mẫu nhắn tin.
- Luyện đọc.
“Em nhớ........đánh dấu”
“Mai đi học...........mượn nhé”
- HS luyện đọc bài theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm thi đọc bài.
-HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi.
- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh bằng cách viết ra giấy.
- Lúc chị Nga đi sớm Linh đang ngủ, chị không muốn đánh thức; vì Hà đến Linh không có nhà.
- Nơi để quà sáng, các việc làm ở nhà, giờ chị Nga về.
- Hà mang đồ chơi cho Linh.
- HS viết nhắn tin vào giấy.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài HS khác nhận xét.
- HS trả lời.
-----------------------------------------&-------------------------------------------
Đạo đức
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 + HSHTT biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 +KNS:
 - KN hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 - KN đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: 
- Nêu việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn.
- Nhận xét, đánh giá.
B. bài mới:
* GBT: Yêu cầu HS hát bài Em yêu trường em đgt bài.
Hđ1: Tìm hiểu về một việc làm cụ thể để giữ trường lớp sạch đẹp.
- Yêu cầu 1 số HS lên đóng tiều phẩm bạn Hùng thật đáng khen (BT1 - VBT)
- Vì sao bạn Hùng lại đặt hộp giấy rỗng lên bàn?
- Tiểu phẩm trên nói lên điều gì?
- Vứt giấy rác đúng nơi qui định là có lợi gì? 
GV nhận xét kết luận:Vứt giấy, rác vào đúng nơi qui định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hđ2: Bày tỏ thái độ
* Cách tiến hành 
- Yêu cầu HS làm bài tập 2 - VBT
a. Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ.
b. Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn.
c. Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi học sinh.
d. Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp.
đ. Vệ sinh trường lớp chỉ là trách nhiệm của các bác lao động. 
Gữi gìn trường lớp có lợi gì? 
KL: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp của và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành.
Hđ3 : Bày tỏ thái độ
* Cách tiến hành 
- Yêu cầu HS quan sát tranh thảo luận câu hỏi.
Nêu nội dung tranh 
- Em đồng ý với tranh nào? vì sao?
- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
+ Nhận xét đKL: 
*Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn, vẽ bây lên bàn ghế; không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
C. củng cố và dặn dò: 
Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp 
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS trả lời.
*MT: Giúp HS biết được một việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- 6 HS đóng tiểu phẩm HS còn lại quan sát để trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận lớp trả lời câu hỏi.
- Để khi ăn kẹo các bạn bỏ giấy vào hộp 
- Vứt giấy, rác vào đúng nơi qui định. 
- Góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*MT: Giúp HS bày tỏ thái độ trước việc làm đúng và không đúng.
- HS làm bài, 1 số HS trình bày ý kiến của mình và giải thích lý do. HS khác nghe bổ sung.
đúng 
đúng 
đúng
đúng 
Không đúng 
- Làm cho không khí trong lành 
*MT: Giúp HS bày tỏ thái độ trước việc làm đúng và không đúng.
- HS chia nhóm 4 quan sát tranh BT3 VBT và trả lời câu hỏi.
- Đại diện 1 số nhóm, lên trình bày 
Tr1 : các bạn đang vẽ bậy lên tường 
Tr2 : Đang làm trực nhật 
Tr3 : Vứt rác bừa bãi 
Tr4 : Đang dọn vệ sinh 
Tr5 : Đang tưới cây và hoa 
- Trả lời theo yêu cầu.
-Tr 2, 4, 5 vì các bạn giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
 - Quét dọn 
- 2 HS nêu, lớp nhận xét
-----------------------------------------&-------------------------------------------
Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2020
Toán
bảng trừ
I. Mục tiêu: 
 - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20 
 - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
ii. đ d d h:
 - Bảng phụ bài tập 3, đồ dùng phục vụ đồ chơi.
iII. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC : 
- Gọi 1HS làm bài trên bảng, lớp làm bảng con: 72- 36.
- Nhận xét, đánh giá.
B. bài mới:
* GTB: GV giới thiệu trực tiếp vào bài học.
HĐ1: Hướng dẫn thực hành
-Y/c HS làm bài tập - Bài 1, bài 2 (cột 1)
SGK-T69
- HDHS làm bài khó.
+ Chấm một số bài, nhận xét.
HĐ2: Chữa bài, củng cố
Bài 1: Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11,12,...,18 trừ đi một số (dạng tính nhẩm).
Gọi hs đọc thuộc bảng trừ 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số. 
- Thi lập bảng trừ:
- Mỗi em lên bảng viết 1 bảng trừ đã học, lần lượt từ bảng 11 đến bảng 18 trừ đi 1 số.
- GV cùng cả lớp kiểm tra sửa sai 
YC HS đọc trước lớp 
Chú ý đến các em chưa thuộc
- Nhận xét bài làm của HS và củng cố kiến thức.
Bài 2: Tính
-Yêu cầu nêu cách tính.
Củng cố về cộng trừ liên tiếp.
C. củng cố và dặn dò: 
- Gọi HS đọc 1 lần bảng trừ.
- HS thực hiện y/c của GV.
- HS đọc thầm y/c của bài, nêu bài cần GV hướng dẫn rồi làm bài vào phiếu bài tập. 
- HS đọc thuộc lòng.
- 6 em lên bảng viết 
HS1: Bảng trừ 11 trừ đi một số
HS2: Bảng trừ 12 trừ đi một số
HS3: Bảng trừ 13 trừ đi một số
HS4: Bảng trừ 14 trừ đi một số
HS5 : Bảng trừ 15 trừ đi 1 số
HS6 : Bảng trừ 16, 17, 18 trừ đi 1 số 
- Từng HS đọc phép tính trong bảng, 
- Lấy 5 cộng 6 bằng 11, lấy 11 trừ đi 8 bằng 3, viết 3 vào sau dấu bằng 
- HS lần lượt lên bảng làm.
5 + 6 - 8 = 3
 11
Kq các phép tính còn lại là: 7; 8; 7; 6; 5.
 - HS đọc đồng thanh bảng trừ.
-----------------------------------------&-----------------------------------------
mĩ thuật
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Luyện từ và câu
tuần 14
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1).
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?(BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3).
II. đ d d h: 
 - Bảng phụ chép bài tập 2, 3
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. Kiểm tra: Gọi HS chữa bài.
Tìm bộ phận trả lời câu hỏi Ai?
 - Em làm ba bài tập toán.
B. Bài mới:
* GTB: GV nêu MT bài học
1.HD HS làm bài tập 
Bài 1: Tìm 3 từ nói về tình cảm anh chị em.
- Yc hs trao đổi trong nhóm 
- Yc hs nêu trước lớp 
Em còn từ nào khác?
Bài 2: Sắp xếp các từ ở 3 nhóm thành câu 
- Từ chị em ở cột nào? 
- Giúp đỡ ở cột nào? 
- Từ nhau ở cột nào?
+ 3 từ ở 3 cột ghép lại được câu nào?
+ Ai giúp đỡ nhau?
+ Chị em làm gì?
HD viết các câu còn lại.
- Yêu cầu nhận xét bổ sung các câu trên bảng chưa xếp được.
Bài 3: Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi điền vào ô trống? 
Yêu cầu đọc đề bài
- Yêu cầu tự làm bài.
Ô trống 1 điền dấu gì? ô trống 2 điền dấu gì? 
Tại sao lại điền dấu chẩm hỏi vào ô trống thứ 2?
C. Củng cố và dặn dò: 
- Khi nào điền dấu chấm, dấu 2 chấm? 
- Nhận xét giờ học
1 HS chữa bài - nhận xét 
- HS đọc yc bài 
- HS trao đổi nhóm đôi
- Đọc các từ tìm được: nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, yêu thương.
- HS nêu 
- HS đọc đề bài - đọc các từ ở 3 nhóm 
- HS đọc câu mẫu
Cột 1 
Cột 2 
Cột 3 
+ Chị em giúp đỡ nhau 
+ Chị em 
+Giúp đỡ nhau 
- 3 HS lên bảng làm 
- Nhận xét trả lời.
- Đọc câu sắp xếp được.
- HS nêu yc
HS đọc đề bài, đọc đoạn văn cần điền dấu.
- Tự làm bài, chữa bài 
ô trống 1 diền dấu chấm , ô trống 2 điền dấu chấm hỏi 
- Vì đây là câu hỏi
- HS nêu...
-------------------------------------&-------------------------------------
Chính tả
tuần 14 - tiết 2
I. Mục tiêu: 
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Tiếng võng kêu.
 - HS làm được BT2a, b.
II. đddh :
 - Bảng phụ viết khổ thơ.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC:
- GV yêu cầu HS viết bảng: mải miết, chim sẻ.
- Nhận xét, sửa lỗi.
B. bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu bài học
1. HDHS viết chính tả
a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
- Đọc đoạn viết.
- Bài thơ cho em biết điều gì?
b. Hướng dẫn trình bày.
- Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Chữ đầu dòng thơ viết thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết từ khó.
- Theo dõi nhận xét, sửa sai.
d. HS chép bài.
e. Chấm chữa bài.
+ Chấm một số bài, nhận xét chữa lỗi phổ biến.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: Củng cố về:
 a) phân biệt l/n.
 b) phân biệt i/iê.
 - Yêu cầu HS đọc đề bài
- Theo dõi, nhận xét.
C. củng cố và dặn dò: 
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
- HS viết bảng lớp và bảng con.
- 2 HS đọc lại.
- Bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
- Mỗi câu thơ có 4 chữ.
- Viết hoa và lùi vào 2 ô.
- Viết bảng lớp, bảng con: giấc mơ, phơ phất, sông.
- Nhìn bảng chép bài vào vở.
- 2HS đổi chéo vở soát lỗi.
- Đọc đề bài.
- Mỗi phần 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.
Kq: 
a- lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
b- tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
- Nhận xét bài của bạn.
-----------------------------------------&-------------------------------------------
Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2020
Thể dục
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Tiếng anh
(Gv chuyên trách dạy)
--------------------------------&-------------------------------- 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn
- Tìm số bị trừ, số hạng chưa biết của một tổng 
II. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC
- Y/c HS đọc bảng trừ.
- Nhận xét, đánh giá. 
B. bài mới:
* GTB: nêu mục tiêu bài học
hđ1: Hướng dẫn HS luyện tập
-Y/c HS làm bài tập - Bài 1, bài 2 (cột 1, 3 câu a, b), bài 3 (câu b), bài 4
SGK-T70
- HDHS làm bài khó.
+ Chấm một số bài, nhận xét.
hđ2: Chữa bài, củng cố
Bài 1: Trò chơi: Truyền điện 
Củng cố về tính trừ nhẩm.
- GV viết phép tính, nêu cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài.
- Củng cố cách tính nhẩm áp dụng các bảng trừ đã học. Củng cố cách đặt tính và kĩ thuật tính.
Bài 3:Tìm x: 
-T yêu cầu H nêu cách tìm, làm bài, chữa bài.
- Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ.
Bài 4: Củng cố giải bài toán có lời văn dạng ít hơn.
Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng đề toán, tự làm bài.
C. Củng cố và dặn dò: 
- Củng cố đặt tính, tìm số hạng, số bị trừ và giải toán 
- Nhận xét -dặn dò.
- 2HS thực hiện yêu cầu. 
- HS đọc thầm y/c của bài, nêu bài cần GV hướng dẫn rồi làm bài vào vở. 
- Chia thành 2 đội. Lần đầu GV nêu 1 phép tính, HS nêu kết quả, nếu đúng thì xì điện bạn đội khác.
VD:
 Đội 1: 1 8- 9 = 
 Đội 2: 18 – 9 = 9 
- 4 H lên bảng làm, H khác nhận xét,khi chữa bài nêu cách làm bài.
 35 57 72 94
 8 9 34 36
 27 48 38 58
- 3 H lên bảng làm chữa bài
 a. x + 7 = 21 b. 8 + x = 42 
 x = 21 - 7 x = 42-8 
 x= 14 x = 34
- 1 H lên bảng làm, lớpnhận xét 
 Thùng bé có số ki-lô-gam đường là:
 45- 6 = 39 (kg đường)
 Đáp số :39 kg 
- HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ
-----------------------------------------&-------------------------------------------
Tập viết
Tuần 14
I. Mục tiêu: 
 - Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần).
II. Đ d d h: 
 - Chữ mẫu M trong khung chữ.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A. KTBC: 
- Yêu cầu 1HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con chữ L, Lá.
- Nhận xét, đánh giá.
B. bài mới:
* GBT: Nêu mục tiêu bài học
1: Hướng dẫn viết chữ hoa
- Gắn chữ mẫu lên bảng.
- Yêu cầu nêu chiều cao, chiều rộng, số nét của chữ.
- Y/c HS đồ chữ mẫu.
- Gọi 1 HS lên bảng đồ chữ mẫu.
- GV hướng dẫn cách viết từng nét.
- GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- Hướng dẫn viết bảng con.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- Yêu cầu giải nghĩa cụm từ.
+ Hướng dẫn quan sát và nhận xét 
- Yêu cầu nêu độ cao của các chữ cái.
- Khoảng cách giữa các chữ.
- Cách nối nét giữa các chữ.
- Hướng dẫn viết chữ Miệng vào bảng con.
3: Hướng dẫn viết bài vào vở
- Nêu yêu cầu bài viết
Lưu ý tư thế ngồi, cách trình bày.
- GV uốn nắn những em viết chưa đẹp.
* Chấm một số bài, nhận xét.
C. củng cố và dặn dò: 
- Nhận xét giờ học, HDHS học ở nhà.
- 1HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Quan sát
- Cao 5 li, rộng 6 li, 4 nét.
- Đồ chữ.
- 1 HS lên bảng đồ chữ mẫu.
- Quan sát lắng nghe.
- Viết bảng con 2 lần chữ M.
- Đọc: Miệng nói tay làm.
- Nói đi đôi với làm.
- 2,5 li: M, g, l, y; 1,5 li: t, còn lại 1li.
- Một chữ cái o 
- Nét móc của M nối hất của i 
- Viết 2 lần.
- Viết theo yêu cầu. 
- Về viết phần bài còn lại.
-----------------------------------------&-------------------------------------------
Buổi chiều:
Thủ công
gấp, cắt, dán hình tròn (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 - Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn.
 - Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tuỳ thích. Đường cắt có thể mấp mô.
 + Với HS khéo tay: - Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình tương đối tròn. Đường cắt ít mấp mô. Hình dán phẳng.
 - Có thể gấp, cắt, dán được thêm hình tròn có kích thước khác.
II. Đddh : 
 - Mẫu hình tròn, qui trình cho từng bước.
 - Giấy thủ công, keo, hồ dán, bút chì, thước kẻ...
III. Hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
A.Bài cũ: Yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán hình tròn.
B. Bài mới:
* GTB: nêu mục tiêu bài học
HĐ1: HD thực hành gấp, cắt, dán hình tròn
- Cho HS quan sát lại quy trình gấp, cắt, dán hình tròn và hình tròn mẫu.
- Yêu cầu H lấy giấy ra để thực hành.
-T. Quan sát giúp đỡ một số H yếu, kém.
HĐ2: Trưng bày sản phẩm
- Gợi ý cho H cách trình bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm của H. 
-T nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố và dặn dò: 
- Nhận xét tinh thần học tập, kĩ năng gấp, cắt, dán hình tròn.
- Dặn H chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau.
- 2 H nêu các bước gấp cắt dán hình tròn 
B1: Gấp hình; B2: cắt hình tròn; B3: Dán hình tròn.
- H Quan sát hình tròn và quy trình các bước gấp cắt.
- Thực hành theo nhóm 4
- Trình bày sản phẩm
- Đánh giá nhận xét sản phẩm của nhóm bạn.
- H về nhà tập gấp lại hình tròn đẹp hơn.
-----------------------------------------&-------------------------------------------
Tập làm văn
tuần 14
I. Mục tiêu: 
 - B

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_hoang_thi_du.doc