Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 và Tuần 23 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 và Tuần 23 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)

I. MỤC TIÊU

- Đọc được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu.

- Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay.

- HSHTT: đọc trơn toàn bài

- HSCHT: đọc viết được vần, tiếng, từ ứng dụng

II. CHUẨN BỊ HS: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, phấn, Vở TV tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 78 trang huongadn91 3250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 và Tuần 23 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2020
TIẾT 1, 2: HỌC VẦN
 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90, viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bàì 90.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.
HSHTT: đọc trơn toàn bài
HSCHT: đọc viết được vần, từ ứng dụng
II. CHUẨN BỊ:- HS: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, VTV tập 2
 GV:Bảng ôn tập các vần kết thúc = â,m, p. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
GV treo tranh vẽ và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Trong tiếng tháp có vần gì đã học?
GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể những vần kết thúc bằng p đã được học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng p hay chưa.
Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ 
3.Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: đầy áp, đón tiếp, ấp trứng. (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: đón tiếp, ấp trứng. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng 
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới ôn.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện: Ngỗng và tép.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện: Ngỗng và tép.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. 
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hy sinh cho nhau.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở để chấm một số em.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : giàn mướp; N2 : tiếp nối.
Cái tháp cao.
ap.
Học sinh kể, GV ghi bảng.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
4 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng p trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 6 em, đồng thanh nhóm, lớp.
Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. 
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Gọi học sinh đọc.
Toàn lớp CN 1 em
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC
 EM VÀ CÁC BẠN (T2)
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết được: trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè.
- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.
II. CHUẨN BỊ: - HS: VBT Đạo đức - Bài hát: Lớp ta kết đoàn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
? Muốn có những bạn cùng học, cùng chơi em phải cư xử như thế nào ?
- GV nhận xét.
- 1 vài HS nêu
II- Dạy - học bài mới:
1- Khởi động: Cho cả lớp hát bài
"Lớp chúng ta đoàn kết"
2- Hoạt động1: Đóng vai
 Lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong các tranh 1, 3, 5, 6 của BT3.
+ Cho các nhóm lên đóng vai trước lớp
Gợi ý: Em cảm thấy thế nào khi:
+ Em được bạn cư xử tốt
+ Em cư xử tốt với bạn.
+ Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm những bạn.
- HS quan sát tranh, thảo luận để chuẩn bị đóng vai
- Cả lớp theo dõi, NX 
- HS tự trả lời 
- HS nghe và ghi nhớ
3- Hoạt động 2: HS vẽ tranh về chủ đề bạn em.
- GV yêu cầu vẽ tranh 
- HS vẽ tranh CN và theo nhóm
- Cho HS trương bày tranh lên bảng 
- GV nhận xét, khen ngợi tranh của các nhóm.
+ Kết luận chung :
- Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do, kết giao với bạn 
- Muốn có người bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
HS trương bày theo tổ
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- HS nêu tranh mà mình thích
- HS nghe và ghi nhớ
4- Củng cố - dặn dò:
? Cư xử tốt với bạn sẽ có lợi gì ?
- GV nhận xét giờ học
- Thực hiện cư xử tốt với bạn
- 1 vài HS nhắc lại
- HS nghe và ghi nhớ
TIẾT 5: TOÁN
 GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu đề toán: cho gì ? hỏi gì ? biết bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
- Bài tập 1, 2, 3
- HSCHT: làm bài 1, 2
- HSHTT: làm hết tất cả các bài
- GT: Không làm bài tập 3. 
II. CHUẨN BỊ: HS: -Bộ đồ dùng toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
I. Kiểm tra bài cũ:
 - GV gắn 3 chiếc ô tô ở hàng trên và 2 chiếc ô tô ở hàng dưới, vẽ dấu móc để chỉ thao tác gộp.
 - Gắn bài- đọc bài toán- nhận xét.
 - GV nhận xét.
- HS quan sát 
- 3 HS nêu 
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 2. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải :
 a, Hướng dẫn tìm hiểu bài toán:
 - Cho HS quan sát và đọc bài toán 1 và hỏi :
 + Bài toán đã cho biết những gì ?
- HS QS, một vài HS đọc 
+ Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà .
 + Bài toán hỏi gì ?
 - GV kết hợp viết tóm tắt lên bảng rồi nêu:
'' Ta có thể tóm tắt như sau''
+ Nhà An có tất cả mấy con gà?
- Một vài HS nêu lại tóm tắt 
Có : 5 con gà 
Thêm : 4 con gà 
Có tất cả: con gà?
 b, Hướng dẫn giải bài toán: 
+ Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm như thế nào? (Hoặc ta phải làm phép tính gì ?)
+ Như vậy nhà An có tất cả mấy con gà?
+ Ta phải làm phép tính 
cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9.
 + Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm như thế nào? 
 (Hoặc ta phải làm phép tính gì ?)
 + Như vậy nhà An có tất cả mấy con gà?
+ Như vậy nhà An có tất cả 9 con gà.
 - Gọi HS nhắc lại 
- Một vài em
 c, Hướng dẫn viết bài giải của bài toán:
 - GV nêu: “ Ta viết bài giải của bài toán như sau”:
 (ghi lên bảng lớp bài giải).
 * Viết Bài giải
 * Viết câu lời giải:
 +Ai có thể nêu câu lời giải ?
 - GV theo dõi và hướng dẫn HS chọn câu lời giải chính xác và ngắn ngọn.
 * Viết phép tính (danh số cho trong ngoặc)
 * Viết đáp số (danh số không cho trong ngoặc)
+ Nhà An có tất cả là: 
- Nhiều HS nêu câu lời giải
- HS đọc lại câu lời giải 
HS nêu phép tính của bài giải
 4 + 5 = 9 (con gà)
Bài giải:
 Nhà An có tất cả là :
 4 + 5 = 9 (con gà)
 Đáp số: 9 con gà
 - Cho HS đọc lại bài giải
- Một vài em đọc.
 - GV chỉ vào từng phần để nhấn mạnh khi viết.
- HS nghe và ghi nhớ
 3. Luyện tập: 
 * Bài 1(117):
 - Cho HS đọc bài toán
 - GV gắn tóm tắt trên bảng.
 - GV hướng dẫn học sinh dựa vào phần tóm tắt để trả lời câu hỏi: 
 + Bài toán cho biết những gì ?
+ An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng.
 + Bài toán hỏi gì ?
+ Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng?
 - HS trả lời GV kết hợp ghi tóm tắt lên bảng.
Tóm tắt:
An có : 4 quả bóng
Bình có : 3 quả bóng
Cả hai bạn có: quả bóng ?
 - Gọi HS nêu bài giải 
- Phần bài giải cho sẵn câu trả lời, chỉ cần viết phép tính và đáp số
 - Yêu cầu HS làm bài 
- Cả lớp làm bài. 1 em làm trên bảng phụ.
 - Cho HS gắn bài lên bảng- đọc bài .
- GV kiểm tra và nhận xét.
 - Gọi HS đọc bài giải của mình.
- HS nhận xét
 Bài giải:
 Cả hai bạn có:
 4 + 3 = 7 (quả bóng)
 Đáp số: 7 quả bóng
 * Bài 2(118):
HS đọc bài toán, viết tóm tắt và đọc lên.
- 2 HS đọc, lớp viết tóm tắt trong sách
 - Gọi HS nêu câu lời giải và phép tính giải bài toán.
- Một vài em nêu
 Tóm tắt:
Có : 6 bạn 
Thêm : 3 bạn 
Có tất cả : bạn?
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày giải 
 - Cho HS làm bài 1 HS làm trên bảng phụ.
+ Viết chữ "Bài giải"
+ Viết câu lời giải
+ Viết phép tính . 
+ Viết đáp số
- HS làm bài vào SGk, 
 - Chữa bài trên bảng lớp, gọi 1 HS trình bày bài giải . Khuyến khích học sinh tìm câu lời giải khác.
 Bài giải:
Số bạn của tổ em có tất cả là:
6 + 3 = 9 (bạn)
 Đáp số : 9 bạn
III. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét chung giờ học
 - Ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau.
Buổi chiều:
TIẾT 1,2: HỌC VẦN
 oa, oe
I. MỤC TIÊU
- Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. 
- Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
HSHTT: đọc trơn toàn bài
HSCHT: đọc viết được vần, tiếng, từ ứng dụng
II. CHUẨN BỊ HS: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, phấn, Vở TV tập 2...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Khởi động : Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Đọc và viết bảng con : ấp trứng , đón tiếp.
 - Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+ MT: -Đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè
- Hôm nay, giới thiệu cho các em vần mới
Hoạt động 2 :Dạy vần:
+ Mục tiêu: Nhận biết được: oa, oe, oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè múa xoè 
 a. Dạy vần: oa
 - Nhận diện vần:Vần oa được tạo bởi: o và a
 GV đọc mẫu
 - Phát âm vần:
 - Đọc tiếng khoá và từ khoá : 
- Đọc lại sơ đồ: oa
 họa
 hoạ sĩ
 b.Dạy vần ưt: (Qui trình tương tự)
 oe
 xòe
 múa xòe
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Tiết 2
Mục tiêu :Viết được : oa, oe, oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè - Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 sách giáo khoa chích chòe
 hòa bình mạnh khỏe
Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu trên giấy ô li (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+ Chỉnh sửa chữ sai
+ Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
 a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 2
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b. Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
 c. Đọc SGK: 
 d. Luyện viết:
e. Luyện nói:
+ Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội
 dung 
 “Sức khỏe là vốn quý nhất”.
Hỏi:- Trong tranh những các bạn đó làm gì?
- Tại sao các bạn lại tập thể dục?
 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Phát âm (2 em - đồng thanh)
Đánh vần (c nhân - đồng thanh)
Đọc trơn (cá nhân - đồng thanh)
Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ 
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược (cá nhân - đồng thanh)
 (cá nhân - đồng thanh)
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: oa, oe, oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè 
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cánhân – đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
TIẾT 4: TOÁN
XĂNG – TI – MÉT. ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp HS biết được xăng- ti- mét là đơn vị đo độ dài.- Biết xăng- ti- mét viết tắt là cm. - Biết dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo độ dài đoạn thẳng.
- Bài tập 1, 2, 3, 4
- HSCHT: làm bài 1,2
- HSHTT: làm hết tất cả các bài
II. CHUẨN BỊ: * HS: - SGK, bảng con, vở toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS nhận xét về kết quả, cách làm, cách trình bày.
- HS NX
 - GV nhận xét
II. Bài mới:
 1. GT bài: Đơn vị đo chuẩn dùng để đo độ dài.
2. Giới thiệu đơn vị độ dài: (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có từng vạch chia thành từng xăng- ti- mét.
 - GV giới thiệu: Đây là thước thẳng có vạch chia thành từng cm, thước này dùng để đo độ dài các đoạn thẳng.
- HS quan sát 
 * Xăng- ti- mét là đơn vị đo độ dài: Vạch chia đầu tiên của thước là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm.
 - GV cho HS dùng đầu bút chì di chuyển từ vạch 0 đến vạch 1 trên mép thước, khi bút đến vạch 1 thì nói "một xăng ti mét".
- HS thực hiện theo yêu cầu
 - Hướng dẫn HS làm tương tự trên.
 - GV lưu ý HS độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng là 1cm; từ vạch 2 đến vạch 3 cũng là 1cm, . Thước đo độ dài thường có thêm 1 đoạn nhỏ trước vạch 0, vì vậy tránh nhầm lẫn giữa vạch o với vạch đầu của thước. 
 * Xăng- ti- mét viết tắt là: cm
 - GV viết lên bảng, gọi HS đọc
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
 * GV giới thiệu thao tác đo độ dài:
 + Bước 1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng; mét thước trùng với đoạn thẳng.
 + Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo (xăng- ti- mét).
 + Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng 
(vào chỗ thích hợp).
 Chẳng hạn viết 1 cm vào ngay dưới đoạn thẳng AB, 
- HS theo dõi phần bài học 
1cm 3cm
1 xăng- ti- mét 3 xăng- ti- mét
 6cm
 6 xăng- ti- mét
 * Bài 1(119):
 + Bài toán yêu cầu gì? 
 - Cho HS viết trên bảng con, trong SGK
 - GV theo dõi, chỉnh sửa.
* Viết:
- Viết viết kí hiệu xăng- ti- mét (cm) vào bảng con , SGK.
* Bài 2(119): - Cho HS đọc Y/C của bài 
* Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo:
 - Yêu cầu HS quan sát, làm bài rồi đọc số đo.
5
4
3
- HS làm và nêu miệng kết quả.
 cm cm cm
 - GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS Cả lớp đổi bài kiểm tra theo cặp.
 *Bài 3( 120): 
 + Bài yêu cầu gì ?
* Đặt thước đúng ghi đ, sai ghi s:
 + Khi đo độ dài đoạn thẳng, ta đặt thước như thế nào?
+ Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
 - GV: Các em hãy quan sát thật kỹ cách đặt thước rồi mới làm bài.
- HS làm bài
- HS đọc đáp số
- HS nhận xét.
 - GV kiểm tra đáp số của tất cả HS
 - Hướng dẫn HS tự giải thích bằng lời 
 + Trường hợp 1 tại sao em viết là s ?
+ Vì vạch 0 của thước không trùng vào một đầu của đoạn thẳng.
 + Thế còn trường hợp 2 ?
+ Đặt thước sai vì mép thước không sát với đoạn thẳng.
 + Trường hợp 3 vì sao lại viết là đ ?
 - GV nhận xét.
+ Vì đặt thước đúng: vạch 0 trùng với một đầu đoạn thẳng và mép thước trùng với đoạn thẳng.
 * Bài 4( 120): 
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
* Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo:
 - Yêu cầu HS nhắc lại các bước đo độ dài đoạn thẳng.
- HS đo và viết số đo
 - GV nhận xét.
- HS nêu miệng số đo của các đoạn thẳng
6cm 4 cm 9cm 10cm
- HS khác nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò:
- GV NX và tuyên dương HS các nhó
- Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2020
TIẾT 1, 2: HỌC VẦN
oai, oay
I. MỤC TIÊU
- Đọc được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy. 
- Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
HSHTT: đọc trơn toàn bài
HSCHT: đọc viết được vần, tiếng, từ ứng dụng
II. CHUẨN BỊ: HS: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, phấn, Vở TV tập 2...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: hoà bình, chích choè, mạnh khỏe.
- Cho HS đọc từ và câu ứng dụng.
- GV nhận xét.
- Mỗi tổ viết một từ vào bảng con.
- 1 vài HS đọc.
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp).
2- Dạy vần: oai.
a- Nhận diện vần:
- Ghi bảng vần cấu tạo như thế nào?
- Vần oai do o, a, i ghép lại, âm o đứng đầu sau đó đến a và tiếp là i.
- Vần oai có cấu tạo như thế nào?
- Giống bắt đầu = o
- Hãy so sánh oai với oa?
- Khác oai được ghép = hai âm oai ghép = 3 âm
- Vần oai đánh vần như thế nào?
- GV theo dõi và chỉnh sửa.
- o – a – i – oai 
b- Tiếng và từ khoá:
- Yêu cầu HS viết vần oai.
- Muốn có tiếng thoại ta phải viết như thế nào?
(HS đánh vần CN, nhóm, lớp)
- HS viết bảng con.
- Viết thêm âm th vào trước vần oai và dấu nặng dưới âm a
- Hãy đánh vần tiếng thoại?
- HS viết bảng con
- HS đọc lại.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Tiếng thoại có âm th đứng trước, vần oai đứng sau dấu nặng dưới a.
- Cho HS xem chiếc điện thoại và hỏi.
- Đây là cái gì?
- GV ghi bảng: Điện thoại (gt)
- GV chỉ oai – thoại - điện thoại không theo thứ tự cho HS đọc.
 - Thờ – oai – thoai – nặng – thoại. HS đánh vần, đọc trơn (CN, nhóm, lớp).
- Cái điện thoại.
- HS đọc trơn CN, nhóm, lớp.
oay: (quy trình tương tự vần oai).
- Cấu tạo vần oay gồm 3 âm ghép lại là o, a, y, o đứng đầu, a đứng giữa, y đứng cuối.
- So sánh oay với oai.
+ Giống đều viết bằng âm và đều bắt đầu = oa.
+ Khác oai kết thúc = i.
Oay kết thúc = y 
- Đánh vần o – a – y – oay 
xờ - oay – xoay – sắc – xoáy
* GV cho HS cài : oai , thoại – oay , xoáy
- HS thực hiện theo hướng dẫn .
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- 1 HS lên bảng tìm và kẻ chân 
- 1 vài em đọc lại.
- HS đọc ĐT cả lớp.
HS cài
 Tiết 2
1- Đọc từ ứng dụng:
- Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài.
quả xoài hí hoáy
khoai lang loay hoay
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ.
+ Cho HS đọc lại vần, từ, từ ứng dụng.
b- Luyện viết:
- Hướng dẫn HS cách viết, viết mẫu
- Lưu ý HS nét nối, khoảng cách giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu.
- Nhận xét bài viết.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- 1 HS lên bảng tìm và kẻ chân 
- HS tập viết trong vở theo hướng dẫn.
 2- Luyện đọc:
+ Đọc bài tiết 2
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc 
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo chỉnh sửa.
- Cho HS đọc bài thơ ứng dụng.
- HS tìm và gạch chân khoai.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
c- Luyện nói theo chủ đề: ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
- GV tteo tranh cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS chỉ đâu là ghế đẩu, đâu là ghế xoay, đâu là ghế tựa?
- HS quan sát.
- HS lên chỉ (1 vài em)
? Hãy tìm những điểm giống và khác nhau giữa các loại ghế?
- Khi ngồi trên ghế cần chú ý những gì?
- HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi gợi ý của GV.
- Ngồi ngay ngắn 
- Gọi HS giả thiết loại ghế cho cả lớp nghe.
- 1 vài em 
4- Củng cố – dặn dò:
- Cho HS đọc lại các từ tiếng có vần mới học.
-Yêu cầu HS tìm các từ tiếng có vần mới học.
- Nhận xét giờ học.
+ ôn lại bài.- Xem trước bài 93.
- 1 vài em đọc trong SGK.
-HS tìm những tiếng ở ngoài bài.
- HS nghe, ghi nhớ và thực hiện.
TIẾT 4: TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
- Bài tập 1, 2, 3
- HSCHT: làm bài 1,2
- HSHTT: làm hết tất cả các bài
II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên : - Bảng phụ viết tóm tắt bài 1, bài 2, bài 3(121)
 * Học sinh: - Vở toán, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
 Giáo viên
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đo 3 đoạn thẳng rồi viết số đo.
Học sinh
- 3 HS lên bảng, mỗi em đo 1 đoạn thẳng.
 - GV yêu cầu HS nêu cách đo.
 - GV nhận xét
- 3 học sinh
II . Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 - GV tổ chức, hướng dẫn HS tự giải các bài 
 * Bài 1(121): 
- Cho HS đọc đề toán và quan sát tranh vẽ.
- 1 vài em đọc, cả lớp quan sát và đọc 
 - Yêu cầu HS đọc tóm tắt, sau đó điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi đọc lại tóm tắt.
- HS thực hiện vào SGK, 1 HS thực hiện trên bảng phụ.
 - Gắn bảng phụ, gọi HS đọc lại tóm tắt.
 - Yêu cầu HS nêu câu lời giải ?
+ Trong vườn có tất cả là:
+ Số cây chuối trong vườn có tất cả là.
 - Hướng dẫn HS viết phép tính
 + Muốn biết số cây chuối trong vườn có tất cả là bao nhiêu ta làm phép tính gì ?
+ Phép cộng
 - Gọi HS nêu phép tính đó.
- 12 + 3= 15 (cây) 
 - Cho 1 HS lên trình bày bài giảng vào bảng phụ. Cả lớp làm vào nháp.
Bài giải
Số cây chuối trong vườn có tất cả là:
 12 + 3 = 15 (cây)
 Đáp số: 15 cây chuối
 - Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Một vài em
 - GV nhận xét, cho điểm
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày.
- 1 vài em nhắc lại 
 * Bài 2(121): 
 + Em hãy đọc bài toán?
 - Yêu cầu HS tự hoàn thành tóm tắt vào SGK.
- 3 HS đọc bài toán.
- Cả lớp điền số vào tóm tắt trong SGK, 1 HS điền vào bảng phụ.
 - Cho HS tự trình bày bài giải vào SGK. 1 HS làm vào bảng phụ.
 - Gọi HS đọc bài giải.
 - Gắn bảng phụ, chữa bài.
 - GV nhận xét chung bài làm của HS
Bài giải
Số bức tranh trên tường có tất cả:
 14 + 2 = 16 (tranh)
 Đáp số: 16 bức tranh.
- HS đổi bài kiểm tra theo cặp.
 * Bài 3(121): 
 - Yêu cầu HS đọc tóm tắt
 - Cho HS dựa vào tóm tắt và nêu bài toán
- Yêu cầu Cả lớp làm bài vào vở. Cho 1 HS làm vào bảng phụ.
- Gắn bài, chữa bài
Tóm tắt:
Có : 5 hình vuông
Có : 4 hình tròn
Có tất cả : ...hình vuông và hình tròn? 
Bài giải
Số hình vuông và hình tròn có là:
 5 + 4 = 9 (hình)
 Đáp số: 9 hình
3. Củng cố - dặn dò:
 + Trò chơi: Thi giải toán theo tóm tắt. 
- HS cử đại diện chơi thi
 - GV nhận xét chung giờ học
 - Dặn HS: Luyện lại cách giải toán và chuẩn bị trước bài: Luyện tập.
- HS nghe và ghi nhớ.
Buổi chiều:
TIẾT 1, 2: HỌC VẦN
oan – oăn 
I. MỤC TIÊU
- Đọc được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và đoạn thơ ứng dụng.Viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. 
Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : Con ngoan, trò giỏi.
HSHTT: đọc trơn toàn bài
HSCHT: đọc viết được vần, tiếng, từ ứng dụng
II. CHUẨN BỊ HS: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, phấn, Vở TV tập 2...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Tiết 1
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết quả xoài loay hoay.
- Yêu cầu HS đọc các từ và đoạn thơ ứng dụng.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
- 2 HS lên bảng và viết
- 1 vài HS đọc.
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy vần. oan.
a- Nhận diện vần 
- GV ghép vần oan lên bảng và hỏi?
 Vần oan do 3 âm tạo nên là o, a, n
? Vần oan do mấy âm tạo nên đó là những âm nào?
- Vần oan có âm o đứng trước rồi đến âm a cuối cùng là âm n.
- Hãy phân tích vần oan?
- Hãy so sánh vần oan với vần oai?
- Giống đều có âm o đứng đầu vần âm a đứng giữa vần.
Khác oai có i đứng cuối...
- Vần oan đánh vần như thế nào?
 HS đánh vần đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b- Tiếng và từ khoá:
- Y/C HS ghép thành vần oan.
- HS sử dụng hộp đồ dùng để gài.
- Y/C HS gài tiếp tiếng khoan.
- GV ghi bảng khoan.
- Hãy phân tích tiếng khoan?
- HS gài theo yêu cầu.
- HS đọc lại.
- Tiếng khoan gồm có âm kh, đứng trước, vần oan đứng sau. Khờ – oan – khoan.
- Tiếng khoan đánh vần như thế nào?
- HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp.
- Treo tranh minh hoạ hỏi?
- Tranh vẽ gì?
- Ghi bảng giàn khoan.
- Tranh vẽ giàn khoan.
- HS đọc trơn CN,nhóm, lớp.
- GV chỉ không theo thứ tự oan, khoan giàn khoan.
oăn: (quy trình tương tự vần oan)
- Cấu tạo gồm 3 âm ghép lại với nhau, o đứng đầu ă đứng giữa, n đứng cuối.
- So sánh vần oăn, với oan
+ Giống: đều có âm o đứng đầu vần âm n đứng cuối vần.
+ Khác vần oan có âm a đứng giữa vần oăn có âm ă đứng giữa vần.
- đánh vần o - ă - nờ – oăn 
xờ – oăn – xoăn
- Đọc trơn oăn – xoăn – tóc xoăn
* Gv cho hs cài vần và tiếng vừa học
d- Đọc từ ứng dụng:
- Hãy đọc các từ ứng dụng của bài :
phiếu bé ngoan khỏe khoắn
học toán xoắn thừng
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV giải nghĩa từ, cho HS xem vật thật.
- HS tìm 1 HS lên bảng gạch chân tiếng có vần.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- HS tìm những tiếng có vần ở ngoài bài?
- Cho HS đọc lại bài.
- HS đọc ĐT
- GV nhận xét giờ học
 Luyện đọc:
a- Luyện đọc:
+ Luyện đọc bài ở tiết 2
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV chỉ không theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. 
- 1 vài HS đọc.
- Cho HS đọc sách vừa học.
 Tiết 2
b- Luyện viết:
- GV vừa viết mẫu vừa giảng quy trình viết các vần oan oăn, các từ giàn khoan, tóc xoăn.
Viết bảng con
- Lưu ý HS nét nối giữa các chữ khoảng cách giữa các chữ, các từ và vị trí đặt dấu.
- HS đọc Cn, nhóm, lớp.
- GV theo dõi uốn nắn HS yếu.
- GV nhận xét bài viết.
- HS tìm và kẻ chân, Ngoan
chị em trong gia đình.
- Cho HS đọc.
- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần
c- Luyện nói: 
- GV treo tranh và hỏi các bạn trong tranh đang làm gì?
- 1 bạn đang quét nhà, còn 1 bạn đang được nhận phần thưởng của cô giáo.
? Điều đó cho các em biết điều gì về các bạn
- Các bạn là con ngoan trò giỏi 
- Hãy thảo luận về chủ đề con ngoan trò giỏi.
- HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Gọi 1 vài HS nói trước lớp cho cả lớp nghe.
- GV nhận xét. 
4- Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài vừa học.
- Chuẩn bị bài 94
- HS nghe và ghi nhớ.
TIẾT 3: ÂM NHẠC: 
ÔN TẬP BÀI HÁT: TẬP TẦM VÔNG.
. MỤC TIÊU
- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
2, Về kĩ năng
- Qua những thí dụ cụ thể Hs biết thế nào là chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang.
3,Về thái độ
- Yêu thích giờ học
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Ôn bài hát: Tập tầm vông.
- ? Trước khi vào học hát chúng ta phải làm gì?
- GV cho hs luyện thanh.
- GV đàn cho hs hát.
- GV cho bàn, nhóm hát.
- GV hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách.
- GV cho tổ 1 hát, tổ 2 gõ đệm theo nhịp và ngược lại.
- GV sửa sai cho HS (nếu có)
- GV cho nhóm, bàn hát và gõ đệm theo nhịp, phách.
- GV cho HS hát kết hợp chơi trò chơi .
- GV cho HS lên bảng biểu diễn và nhún theo nhịp 2.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 2: Phân biệt chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang.
- GV treo bảng phụ mô tả 3 chuỗi âm thanh khác nhau : đi lên, đi xuống, đi ngang.
- GV đàn 3 chuỗi âm thanh để HS nghe và cảm nhận.
- GV đàn nhiều lần 3 chuỗi âm thanh để HS nhận biết.
- GV nhận xét.
Bước 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học.
- HS TL : Luyện thanh .
- HS luyện thanh.
- HS hát.
- Bàn, nhóm hát.
- HS hát và gõ đệm theo nhịp, phách.
- Nhóm, bàn hát và gõ đệm theo nhịp, phách.
- HS hát và chơi trò chơi.
- HS biểu diễn.
Hs quan sát
- HS nghe cảm nhận
- HS nhận biết và trả lời
TIẾT 4: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
-Biết giải bài toán và trình bày bài giải. Biết thực hiện cộng trừ các số đo độ dài.
Bài tập 1, 2, 4 
- HSCHT: làm bài 1,2 
- HSHTT: làm hết tất cả các bài 
II. CHUẨN BỊ: * Học sinh: - Vở toán, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
 I. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gắn tóm tắt lên bảng- yêu cầu 1 HS lên bảng giải bài tập.
 - Nhận xét.
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập:
Tóm tắt:
Có : 12 bức tranh
Thêm : 3 bức tranh
Có tất cả : bức tranh?
 * Bài 1( 122): 
 - Gọi HS đọc bài toán
 - Cho HS nêu tóm tắt và tự điền số thích hợp vào chỗ chấm. 
- 2 HS đọc
- HS làm nháp; 1 HS làm trên bảng phụ
 - Yêu cầu HS tự giải bài toán và trình bày.
 - Gắn bảng phụ, chữa bài.
 - Gọi HS nhận xét, bổ sung
 - GV nhận xét, chỉnh sửa
Tóm tắt :
Có : 4 bóng xanh
Có : 5 bóng đỏ
Có tất cả : quả bóng ?
Bài giải
 An có tất cả số quả bóng là :
 4 + 5 = 9 (quả bóng)
 Đáp số: 9 quả bóng
 * Bài 2(122): 
 - Cho HS tự đọc bài toán, tự nêu tóm tắt và tự giải.
Tóm tắt:
Có : 5 bạn nam
Có : 5 bạn nữ
Có tất cả: bạn ?
- Làm bài vào vở ( 1 em làm ở bảng ). 
 - Yêu cầu HS làm nháp, 2 HS làm bảng 
 - Gắn bảng phụ, chữa bài
 - Cho HS đổi bài kiểm tra theo cặp.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài giải
Số bạn tổ em có tất cả là:
5 + 5 = 10 (bạn)
 Đáp số: 10 bạn
 * Bài 4( 122): 
 - Cho HS đọc yêu cầu.
 - GV viết phép tính: 2 em + 3 em = 
- Hướng dẫn HS cộng: Các em hãy lấy số đo cộng với số đo được kết quả là bao nhiêu thì viết số đo, sau đó viết tên đơn vị đo ở bên phải kết quả. 
 - Với phép trừ cũng thực hiện tương tự 
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV theo dõi, nhận xét và chữa bài.
* Tính (theo mẫu):
HS làm bài theo HD
- 2 HS lên bảng chữa bài 
a, 2 cm + 3 cm = 5 cm
 7 cm + 1 cm = 8 cm
 8 cm + 2 cm = 10 cm
 14 cm + 5 cm = 19 cm
 b, 6 cm – 2 cm = 4 cm
 5 cm – 3 cm = 2 cm
 9 cm – 4 cm = 5 cm
 17 cm – 7 cm = 10 cm
III. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét chung giờ học
 - Ôn lại bài vừa học
- Chuẩn bị bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- HS nghe và ghi nhớ.
TIẾT 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
 CÂY RAU
I. MỤC TIÊU: 
- Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây rau. Chỉ được rễ, thân, lá, hoa, của rau.
- Nói được ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
- HS có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch.
THMT: Biết được môi trường cộng đồng:cảnh quan tự nhiên,các phương tiện giao thông và các vấn đề môi trường của cuộc sống xung quanh.
Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ: - Đem 1 số cây rau đến lớp + SGK, Khăn bịt mắt. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định :
- Hát - ổn định để vào tiết học . 
2. Bài cũ :
- Gọi học sinh kiểm tra bài cũ .
- Tiết trước các em học bài gì ? (An toàn trên đường đi học).
- 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo viên .
+ An toàn trên đường đi học.
- Muốn tránh tai nạn trên đường các em làm gì? (Chấp hành tốt an toàn giao thông).
+ Chấp hành tốt an toàn giao thông
 - Đường có vỉa hè các em đi như thế nào ? (Đi trên vỉa hè về tay phải).
+ Đi trên vỉa hè về tay phải
- Nhận xét. 
- Học sinh lắng nghe .
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài :
Rau là một thức ăn không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày. Cây rau có những bộ phận nào, có những loại rau nào. Hôm nay chúng ta học bài: “Cây Rau”.
- GV cầm cây rau cải : Đây là cây rau cải trồng ở ngoài ruộng rau.
 - 1 số em lên trình bày.
 - Cây rau của em trồng tên là gì? Được trồng ở đâu?
-Tên cây rau của con cầm được ăn bộ phận nào?
- GV theo dõi HS trả lời.
* Phát triển các hoạt động :
- 1 số em quan sát cây rau lên trình bày.
+ Trồng ở sau vườn nhà em hoặc ở ruộng rau
+ Cây cải xanh .
vHoạt động 1 : Quan sát cây rau.
Mục tiêu :HS biết tên các bộ phận của cây rau.
Cách tiến hành :
+ HS quan sát cây rau: Biết được các bộ phận của cây rau.
- Phân biệt loại rau này với loại rau khác và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, trong đó bộ phận nào ăn được.
- Rau muống, rau lang: lá, thân 
+ Cải bắp, cải xanh, xà lách: lá, cà rốt, củ cải : củ ; Su hào : thân 
- Cho học sinh nêu những loại rau thường ăn trong gia đình 
- HS thảo luận nhóm 4.
+ Gọi 02 HS nối tiếp nhau trình bày lại 
- Rau có nhiều loại, các loại cây rau đều có rễ, thân, lá (Ghi bảng).
- Có loại rau ăn lá như : HS đưa lên (bắp cải, xà lách )
- Có loại rau ăn lá và thân : HS đưa lên (rau cải, rau muống).
- Có loại rau ăn thân : Su hào..
- Có loại rau ăn củ : Cà rốt, củ cải.
- Có loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ, thiên lí 
-Có loại rau ăn quả : cà chua, bí.
- Cho HS quan sát cây rau: Biết được các bộ phận của cây rau.
 - Phân biệt loại rau này với loại rau khác.
 - Hãy chỉ và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, tro

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_22_va_tuan_23_nam_hoc_2019_2020_ban_day_d.doc